Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 17 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2022 Nghỉ bù tết dương lịch __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tập đọc- Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại từng đoạn của câu chuyện. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - TBHT tổ chức chới trò chơi: - Lớp tham gia chơi. “Hộp thư bí mật” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu - Lắng nghe. hỏi. + TBHT tổng kết trò chơi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (12 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp bài để phát hiện lỗi phát âm của câu trong nhóm. học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo từng đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài , móm - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn mém, nổi tiếng, nảy ra...). ngắt giọng câu dài: - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt khoa). câu với từ ùn ùn, thùm thụp. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. động. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. 3. HĐ tìm hiểu bài (8 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người - đi - xơn? Mỹ + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì sao bà cụ lại ước được một + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc lợi ích gì cho con người? sống con người => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3. nâng cao: - Xác định các giọng đọc. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. - Giáo viên nhận xét chung - + Phân vai trong nhóm. Chuyển hoạt động. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện (8 phút) * Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Trao đổi, thống nhất...... - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Cả lớp nghe. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. - Nhóm trưởng điều khiển. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội - Luyện kể cá nhân. dung bài: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. + Câu chuyện nói về việc gì? - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. + Câu chuyện giúp em hiểu điều Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn gì? (...) 6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và quan tâm đến cuộc sống của con người. __________________________________________________ Toán Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Giáo viên: Bảng con, phiếu học tập. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + 2 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán). + Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán VD: 5428 – 1956, 9996 - 6669 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số. - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Học sinh tham gia chơi. chơi để hoàn thành bài tập. 7000 – 2000 = 5000 6000 – 4000 = 2000 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập. để kiểm tra, chia sẻ trước lớp. 8400 – 3000 = 5000 7800 – 500 = 7300 - Giáo viên nhận xét chung. ... Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 7284 - 3528 3756 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cặp đôi vào phiếu học tập. - Học sinh chia sẻ: Bài giải: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1: 4720 – 2000 = 2720 (kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2: 2720 – 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg muối - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4 (Cách 2): (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh làm bài tập, báo cáo với giáo tượng hoàn thành sớm) viên sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”: 4658 + . = 7697 7648 + . = 9812 9744 - .. = 6439 . – 2456 = 7200 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và giải bài toán sau: Một trại chăn nuôi có 2370 quả trứng. Lần đầu bán đi được 1300 quả. Lần thứ hai bán đi được 770 quả. Hỏi trại chăn nuôi còn lại bao nhiêu quả trứng? ________________________________________________ Tự nhiên xã hội Rễ cây I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : -Kể tên được một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ - Nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật . - Kể ra được ích lợi của 1 số rễ cây đối với đời sống con người 2. Năng lực chung : - Tự chủ, tự học - Giao tiếp , hợp tác - Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất : Yêu thích tìm hiểu về thực vật . II. Đồ dùng Các hình tr. 82, 83, sưu tầm các loại rễ cây. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động : HS hát theo nhạc bài Cái cây xanh xanh. 2. Khám phá , luyện tập: Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV nêu câu hỏi chứa tình huống cần tìm hiểu - Theo em thực vật có những loại rễ nào? - Các loại rễ đó có đặc điểm như thế nào? -Rễ cây có chức năng gì? . Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. HS làm việc cá nhân bộc lộ những hiểu biết của bản thân về những điều GV vừa nêu. GV ghi bảng một số ý kiến của HS Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi. Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc. - GV chốt lại các câu hỏi của HS và nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm hiểu. - Muốn biết được điều đó ta tìm hiểu ở đâu? - HS trả lời một số phương án. - GV chốt lại phương án tìm hiểu vấn đề : Tìm hiểu trong SGK. Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. -GV giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk) mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. - Quan sát hình 5, 6, 7 (sgk) mô tả đặc điểm cả rễ phụ và rễ củ. HS quan các hình trang 84, 85- SGK và quan sát rễ cây đưa đến Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức. -GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thực hành quan sát.HS nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - HS so sánh, đối chiếu lại với dự đoán ban đầu ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng. - GV nhận xét, chốt lại nội dung: Đa số cây có 1 rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con đó là rễ cọc. Một số loại cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau -> rễ chùm. Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. - Cho HS ghi nội dung bài vào vở * Yêu cầu HS nêu tên một số loại cây có rễ cọc; rễ chùm; rễ củ; rễ phụ. Cả lớp và GV nhận xét 3. Vận dụng : HĐ cả lớp + HS đặt câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì? * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc , làm đường. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tập đọc: Cái cầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Học sinh trả lời. bài “Nhà bác học và bà cụ”. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn giọng câu dài: trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đọc phần chú giải (cá nhân). động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể gì? là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc đến việc gì? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng sao? vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải +... thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất yêu thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu - Học sinh lắng nghe. do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. ___________________________________________ Chính tả (Nghe – viết): Ê -đi -xơn I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời. đẹp hơn? - Giáo viên đọc: Thủy chung, - Học sinh viết. trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Lắng nghe. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. +Những phát minh sáng chế của Ê + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên – đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? trái đất. + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có mấy câu? + Đoạn viết có 3 câu. + Trong đoạn những chữ nào phải + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. viết hoa? Vì sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa như thế nào? các chữ. + Đoạn viết được trình bày như + Như cách trình bày của một đoạn văn, thế nào? các chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết hoa,..... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi, dấu ngã),... *Cách tiến hành: Bài 2a: Cá nhân – Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi làm bài nhanh . - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải *Dự kiến đáp án: thích các câu đố trong bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét chữa sai. + Tròn, trên, chui. - Giáo viên chốt lời giải đúng: + Là Mặt trời. + Tròn, trên, chui. + Là Mặt trời. 6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về một nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học, quan tâm đến cuộc sống của con người và tự luyện viết cho đẹp hơn. Chính tả: Một nhà thông thái ( Hướng dẫn học sinh viết ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/d/gi) – Bài tập 2a và 3a. - Viết đúng: Trương Vĩnh Ký, rộng rãi, nghiên cứu, lịch sử, 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách, 18 nhà bác học, Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài ăn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc đoạn viết một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? - Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng viết hoa? Trương Vĩnh Ký. + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a và 3a. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Tổ chức chơi trò chơi tìm đúng, tìm nhanh - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, làm - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi bài đúng và nhanh. làm bài tiếp sức. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Học sinh chữa bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 2a) Radio – Dược sĩ – Giây. tuyên dương học sinh. Bài 3a: (Cá nhân – Nhóm – Lớp) - Học sinh làm cá nhân rồi trao đổi - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài nhóm (phiếu) sau đó chia sẻ trước trên phiếu. lớp: - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm + Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, ... lên bảng lớp và chia sẻ kết quả. + Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học,.. - Giáo viên nhận xét chung. + Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, ... 6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. __________________________________________________ Toán Luyện tập chung I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập. - Học sinh: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm - Học sinh tham gia chơi. nhanh: - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 400+1000 = 2000 -1000 + 500 = 7900 - 600 = 6000+44 = - Tổng kết – Kết nối bài học. 8000 + 2000 – 5000 = - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1, 2): (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn a) 5200 + 400 = 5600 thành bài tập. 5600 – 400 = 5200 b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 7000 – 3000 = 4000 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách nhẩm tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp: a) 6924 5718 b) 8439 4380 + 1536 +636 - 3667 - 729 8460 6354 4772 3651 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên Bài giải chia sẻ cách làm bài. Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) chia sẻ trước lớp: - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học x + 1909 = 2050 sinh còn lúng túng. x = 2050 – 1909 x = 4291 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - Giáo viên nhận xét chung. thành. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở cột A với kết quả ở cột B: A B 5648 – 2467 + 1000 5320 3986 + 3498 + 2000 4181 9812 - 7492 + 3000 8962 4728 + 1234 + 3000 9484 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường, ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường? ______________________________________ Thể dục Nhảy dây.Trò chơi : “ Lò cò tiếp sức” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Định Nội dung Phương pháp tổ chức lượng 1. PHẦN MỞ ĐẦU: 1-2’, 1 lần - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1-2’, 1 lần - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên 1-2’, 1 lần địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Chim bay cò bay”. 2-3’ 2. PHẦN CƠ BẢN 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 12 -14’ - Giáo viên hướng dẫn học sinh đứng 1-2’ tại chỗ so dây, chao dây, quay dây rồi chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập 10-12’ theo tổ kết hợp quan sát, sửa sai cho những học sinh còn lúng túng chưa nhảy được. - Cho cả lớp nhảy đồng loạt, em nào 1 lần có số lần nhiều được biểu dương, khuyến khích những em chưa nhảy thành thạo. Trò chơi “Lò cò tiếp sức” - Giáo viên cùng học sinh nhắc lại trò chơi và luật chơi, qui định chơi, tiến 7-8’ hành cho học sinh chơi. - Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu đội thắng. 3. PHẦN KẾT THÚC: - Chạy chậm thả lỏng tích cực và thở sâu. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 1-2’, 1 lần bài. 1-2’, 1 lần - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết 1-2’, 1 lần quả giờ học. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Toán Tháng năm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa; 3 tờ lịch 2022, phiếu học tập. - Học sinh: tờ lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 300 + 4000 =? 500 + 3000 =? 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 5500 - 500 =? 6000 – 500 =? nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). 1512 +18=? 1617 + 13 = ? Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 1190 - 90 =? 2180 – 80=? thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mói (15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng - TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa giáo khoa. và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) - - Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch > chia sẻ: năm 2005 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp + Một năm có bao nhiêu tháng? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, + Đó là những tháng nào? tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Mời hai học sinh đọc lại. - Nhắc lại số tháng trong một năm. Việc 2: Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho các bạn quan sát phần lịch - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch tháng 1 năm 2005 ở sách giáo khoa. để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày. + Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày. - Lần lượt học sinh tương tác với nhau - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. các tháng trong một năm. - Cho học sinh đếm số ngày trong - Học sinh đếm số ngày trong từng tháng từng tháng, ghi nhớ. và ghi nhớ. - Giáo viên kết luận và giới thiệu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc

