Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tập đọc –Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi. + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Nhấn giọng ở những từ ngữ thể - Học sinh lắng nghe. hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp bài để phát hiện lỗi phát âm của câu trong nhóm. học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). câu với từ bình an, nhập tâm. - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn học như thế nào? củi, kéo vó, mò tôm + Nhờ ham học mà kết quả học tập + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ của ông ra sao? + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế cất thang để xem ông làm như thế nào. gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ làm gì để sống? viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức thời gian? trướng thêu, nhớ nhập tâm + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt làm gì để xuống đất bình an vô sự? chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề tôn làm ông tổ nghề thêu? thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Học sinh thảo luận nhóm đôi. cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon xét. cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Qua câu chuyện, em cho biết bài. muốn học, muốn hiểu được nhiều - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm điều hay chúng ta cần làm gì? chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người. 6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân. Toán: So sánh các số trong phạm phạm vi 10 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát. - 2 học sinh lên bảng xác định trung - Học sinh thực hiện. điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát. 999 10 000 - Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ. thích hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). + Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé nhau ta làm thế nào? hơn và ngược lại. - Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 - Yêu cầu nêu cách so sánh. - So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ. 8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 6579 < 6580. - Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh - Thống nhất cách so sánh trong từng các số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé và,...). hơn (ngược lại). + Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu lớn. - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 1942 > 998 6742 >6722 1999 < 2000 900+ 9= 9009 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài 2: Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá tập nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện + Học sinh thảo luận kết quả, thống theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. nhất kết quả, ghi vào phần phiếu chung. -> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp. đối tượng M1 hoàn thành bài tập. a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - Giáo viên củng cố cách so sánh. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng khi hoàn thành. yêu thích học toán) a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753 b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019 4. HĐ vận dụng dụng (2 phút) - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 3474; 3777; 3447; 3443; 4743. _______________________________________________________________- Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn: Báo cáo hoạt động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (bài tập 1); không yêu cầu làm bài tập 2, thời gian còn lại hướng dẫn viết Tập viết Ôn chữ hoa N ( tiếp theo). *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Lớp hát tập thể. kết”. - Yêu cầu học sinh kể truyện: Chàng - 2 học sinh kể nối tiếp truyện: Chàng trai trai làng Phù Ủng. làng Phù Ủng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe. mới. - Mở sách giáo khoa. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Bài tập1: (Kĩ thuật khăn trải bàn) - Dựa theo bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ - 1 học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả thi đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao đua “Noi gương chú bộ đội”. động của tổ em trong tháng qua. + 2 học sinh đọc bài tập. - Giáo viên lưu ý cho học sinh + Lớp đọc thầm bài tập đọc. M1+M2 nắm vững yêu cầu: - Học sinh thực hiện theo 3 bước: + Đó là báo cáo về 2 mặt: Học tập và + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. lao động, cần có lời mở đầu: “Thưa + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi , các bạn”. thống nhất ý kiến về kết quả học tập, lao + Lời kể cần chân thực, không bắt động của tổ trong tháng. trước. + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng trình bày, góp ý. - Học sinh chọn người tham gia thi trình - Giáo viên khen ngợi học sinh trình bày báo cáo. bày báo cáo có sức thuyết phục nhất. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục viết báo cáo hướng dẫn của tổ trong tuần vừa qua. - Thực hành viết báo cáo hoạt động trong tháng của lớp mình. ___________________________________________ Toán: Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Điền nhanh, điền - Học sinh tham gia chơi. đúng: - Hs tham gia chơi: điền dấu so sánh 2 số: - Trưởng ban Học tập điều +) 1208 ...987 hành: +) 4216 4207 - Tổng kết – Kết nối bài học. +) 3109 3018 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 30 phút .... 1/2 giờ lên bảng. 1km 999m 8000mm 8m 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Ai nhanh, ai - Học sinh tham gia chơi. đúng”) a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai 8453 > 8435 950g < 1kg nhanh, ai đúng” để hoàn thành 9102 < 9120 1km < 1200m bài tập. 5005 > 4905 100phút > 1giờ30 phút - Giáo viên củng cố cách so sánh. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh làm vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: làm vào vở. a) 4082; 4208; 4280; 4802. - Giáo viên đánh giá, nhận xét b) 4802; 4280; 4208; 4082. bài làm của học sinh. Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Học sinh làm bài. vở. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: - Giáo viên củng cố cách xác a) 100 b) 1000 định trung điểm. c) 999 d) 9999 Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2. nhóm đôi. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - Học sinh dưới lớp tương tác. Dự kiến kết quả: - Giáo viên nhận xét chung. a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300. Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 200. riêng từng em. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số. - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. __________________________________________________ Tù nhiªn x· héi Thân cây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Ph©n biÖt ®ưîc c¸c lo¹i th©n c©y theo c¸ch mäc ( th©n ®øng, th©n leo, th©n bß) theo cÊu t¹o ( th©n gç , th©n th¶o.) Nªu ®ưîc chøc n¨ng cña th©n ®èi víi ®êi sèng cña thùc vËt vµ Ých lîi cña th©n c©y ®èi víi ®êi sèng con ngêi . * KÜ n¨ng sèng - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xö lÝ th«ng tin : Quan s¸t vµ so s¸nh ®Æc ®iÓm mét sè lo¹i th©n c©y . - T×m kiÕm , ph©n tÝch , tæng hîp th«ng tin ®Ó biÕt gi¸ trÞ cña th©n c©y víi ®êi sèng cña c©y , ®êi sèng ®éng vËt vµ con ngưêi . C¸c h×nh trong sgk tr. 78, 79. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ - Kể tên các bộ phận thường có của một cây. - Nhận xét. 2. Bài mới Ho¹t ®éng 1 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát Em biết gì về thân cây? Th©n c©y cã chøc n¨ng g× ? Böôùc 2: Laøm boäc loä nhöõng hieåu bieát ban ñaàu cuûa HS qua caùc tranh aûnh veà caùc loaïi caây - Häc sinh th¶o luËn vµ ghi kÕt qu¶ cña nhãm vµo b¶ng nhãm - Treo kÕt qu¶ cña c¸c nhãm Böôùc 3: Ñeà xuaát caâu hoûi vaø phöông phaùp tìm toøi. -Cho HS laøm vieäc theo nhoùm 4 -GV choát laïi caùc caâu hoûi caùc nhoùm : nhoùm caùc caâu hoûi phuø hôïp vôùi noäi dung baøi hoïc: +Cã ph¶i tÊt c¶ c¸c lo¹i c©y ®Òu mäc ®øng kh«ng ? +Cã mÊy lo¹i th©n c©y ? +Cñ su hµo lµ phÇn th©n hay phÇn rÔ? +Nhùa c©y cã chøc n¨ng g× ? + Trong nhùa c©y cã chứa g×? +V× sao c©y cã thÓ lín lªn ®ưîc ? Böôùc 4 :Thöïc hieän phöông aùn tìm toøi khaùm phaù. -GV höôùng daãn , gôïi yù HS ñeà xuaát caùc phöông aùn tìm toøi, khaùm phaù ñeå tìm caâu traû lôøi cho caùc caâu hoûi ôû böôùc 3 Böôùc 5 : Keát luaän ruùt ra kieán thöùc. -GV cho caùc nhoùm laàn löôït trình baøy keát luaän sau khi quan saùt, thaûo luaän. Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo 1 nhãn đứng thân gỗ cứng 2 bí đỏ bò mềm 3 dưa chuột leo mềm 4 rau muống bò mềm 5 cây lúa đứng mềm 6 su hào đứng mềm 7 cây lấy gỗ đứng cứng C©y su hµo cã g× ®Æc biÖt? GV kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Ho¹t ®éng 2: Ch¬i trß ch¬i Bingo. Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. + Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. + Gắn lên bảng 2 bảng câm theo mẫu SGV/100. + Giáo viên nhận xét nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2. Chơi trò chơi. + Giáo viên và học sinh làm trọng tài. Bước 3. Đánh giá. + Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viết tên cây vào các cột tương ứng. + Giáo viên lưu ý học sinh: Cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già thân hoá gỗ. Ho¹t ®éng 3: Ých lîi cña th©n c©y: - Nhãm trưëng ®iÒu khiÓn c¸c b¹n quan s¸t c¸c h×nh 4, 5, 6, 7, 8 ( Tr. 81 ) + KÓ tªn 1 sè th©n c©y lµm thøc ¨n cho ngêi hoÆc ®éng vËt. + KÓ tªn 1 sè th©n c©y cho nhùa ®Ó lµm cao su, s¬n (cay cao su, thông ) Ho¹t ®éng 4: Lµm viÖc c¶ líp : - Tæ chøc cho HS ch¬i ®è nhau c¸c lo¹i c©y cã t¸c dông trªn. + Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời.VD: A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây mít dùng làm gì? B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây mít làm bàn ghế - Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây. Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng 3. HĐ vận dụng + Chốt nội dung bài học. + Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/79. Liên hệ thực tế. + Nhận xét tiết học. Dặn dò ghi nhớ bài học. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tập đọc: Bàn tay cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: phô,... - Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng bài thơ). * Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp - Học sinh đọc. em” - Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của - Học sinh thực hiện. bài “Ông tổ nghề thêu”. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (cong cong, thoắt cái, toả,dập dềnh, rì rào,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt trong nhóm. nghỉ đúng nhịp thơ. - Hướng dẫn đọc câu khó: Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá! - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ “phô”. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì? +Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời . +Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh . + Em hãy tưởng tượng và tả bức + Học sinh nêu: tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh + Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như biển lúc bình minh thế nào? + Cô giáo rất khéo tay *Giáo viên kết luận: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép - Học sinh lắng nghe. màu nhiệm. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. Chính tả: (Nghe – viết): Ông tổ nghề thêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà Lê,... - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu. - Làm đúng bài tập 2a. *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời. đẹp hơn? - Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng - Học sinh viết. suốt, xăng dầu, sắc nhọn, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - 1 học sinh đọc lại. - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, + Những từ ngữ nào cho thấy Trần không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ Quốc Khái rất ham học? trứng để học. + Trình bày đúng một bài văn xuôi + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, Cậu, Tối, b. Hướng dẫn trình bày: Chẳng, nhà Lê... + Đoạn văn viết chính tả được trình bày như thế nào? - Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, + Trong đoạn văn có những chữ tiến sĩ, triều đình, nhà Lê. nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. điều cần chú ý - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút - Học sinh viết bài. và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu thanh dễ lẫn (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh” - Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ - Giáo viên cho các tổ thi làm bài trống. tiếp sức, phải đúng và nhanh. - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. -> Giáo viên nhận xét bài đúng: Các từ cần điền: chăm học, trở - Học sinh chữa bài đúng vào vở. thành, trong triều, trước, trí, cho, trọng, trí, truyền, cho. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về danh nhân có công truyền nghề cho nhân dân và luyện viết cho đẹp hơn. Chính tả: ( Nhớ -viết) Bàn tay cô giáo ( Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ và viết đúng bài chính tả Bàn tay cô giáo (cả bài); trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn tr/ch. - Viết đúng: con thuyền , biển xanh, sóng, *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, em các em học sinh đã thấy những gì? học sinh đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Viết hoa. nào? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: con thuyền, biển xanh, sóng,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả: *Mục tiêu: - Học sinh nhớ viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết - Giáo viên yêu cầu học sinh tự hoàn thành - Học sinh viết bài (nhớ viết). bài viết ở nhà. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. Giáo viên chấm, nhận xét bài 4. Làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn tr/ch. Bài 2a: - Học sinh làm cá nhân ở nhà GV yêu cầu học sinh tự hoàn thành bài tập + Từ cần điền lần lượt: Trí, chuyên, ở nhà. trí, chữa, chế, chân, trí, trí. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo và tự luyện viết cho đẹp. ___________________________________________________ Toán Phép cộng các số trong phạm vi 10 0000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: ra kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285 - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. làm thế nào? * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gọi học sinh M1 nhắc lại. đặt tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 7465 6564 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm bài làm và thống nhất: tra bài nhau. Giải: - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc

