Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Toán Góc vuông - góc không vuông (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về góc vuông, góc không vuông. - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Thước kẻ, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Giúp học sinh tạo hình xuất hiện góc vuông, góc không vuông. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nói nhanh tên giờ” - HS tham gia trò chơi nêu giờ - GV Nhận xét, tuyên dương. đồng hồ. + Các con thấy kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo được các góc như thế nào? + Trả lời. - GV dẫn dắt giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông. Đọc tên góc (đọc tên các thành tố của góc như: đỉnh, cạnh). - Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Làm quen với góc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho bạn - HS quan sát tranh và trả lời nghe: Tranh vẽ gì? câu hỏi - GV chỉ tranh và yêu cầu học sinh quan sát hình - HS quan sát hình ảnh cây kéo, ảnh cây kéo, hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo thành hai kim đồng hồ, cái ê ke tạo 1 góc. thành góc. - GV vẽ mô phỏng hình ảnh của góc tạo bởi - Lớp quan sát và lắng nghe. những hình ảnh HS vừa quan sát và giới thiệu: Đây là góc. - Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe (thời gian: 1”) - GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Đây là góc. - HS chỉ và luyện nói theo cặp tại bàn. *Hoạt động 2: Nhận dạng góc vuông, góc - 2-3 cặp HS lên bảng chỉ và nói không vuông. theo yêu cầu. - GV giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - HS nhận dạng, chỉ và nói. - Yêu cầu HS chỉ và nói theo cặp tại bàn: Góc vuông, góc không vuông. - GV gọi một số cặp HS lên chỉ và nói: Góc - HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng vuông, góc không vuông. của mình và quan sát. - GV đưa ra thêm một số hình ảnh khác về góc + HS nhận thấy chiếc ê ke có vuông, góc không vuông. dạng hình tam giác, có 3 góc, *Hoạt động 3: Làm quen với ê ke. trong đó có 1 góc vuông và 2 - GV yêu cầu HS lấy ê ke trong bộ đồ dùng. góc còn lại là góc không vuông. - Lớp lắng nghe. - GV chiếu hình ê ke lên (hoặc cầm tay) hỏi: Các con thấy ê kê có hình dạng như thế nào? - HS quan sát và ghi thớ thao tác của GV. - GV khẳng định cái ê ke có 1 góc là góc vuông nên người ta dùng ê ke để kiểm tra một góc nào đó có phải là góc vuông hay không vuông. - GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng ê ke (GV vẽ góc vuông, góc không vuông lên bảng hoặc sử - 5-7 HS lên thực hành, dưới lớp dụng tấm bìa có góc vuông và góc không quan sát, nhận xét. vuôngđược vẽ sẵn): - 2-3 HS tiếp theo lên kiểm tra - GV thực hiện lại 1-2 lần, sau đó gọi hs lên bảng các góc sau đó nêu cách làm. thực hành cho cả lớp quan sát. HS dưới lớp quan sát, nhận xét. - Gọi HS 2-3 HS thực hành: Dùng ê ke để kiểm - HS ghi nhớ. tra đối với góc vuông, nêu cách làm và kết quả. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương HS tích - Lớp quan sát, lắng nghe. cực. =>Lưu ý: Muốn kiểm tra một góc nào đó có là góc vuông hay không thì ta dùng ê ke. - 3-5 em nhắc lại cách đọc tên * Hoạt động 4: Đọc tên góc. các góc. - GV giới thiệu đỉnh và các cạnh của góc. 2 - GV đặt tên các điểm ở đỉnh và cạnh của góc rồi giới thiệu với HS cách đọc tên các góc: + Điểm O là đỉnh của góc. + Hai cạnh của góc là: Cạnh OA, cạnh OB. + Đọc tên góc theo đỉnh và cạnh của góc: Ta có: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB. - Gọi HS nhắc lại cách đọc. - Yêu cầu hs làm việc theo cặp đôi: Chỉ và nói - HS làm việc theo cặp đôi: Chỉ cho bạn nghe đỉnh và các cạnh của những góc và nói cho bạn nghe đỉnh và các khác nhau cạnh của những góc khác nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - Lớp lắng nghe, ghi nhớ. 3. Thực hành, luyện tập. Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Yêu cầu HS đọc đề. + HS đọc: Dùng ê ke đển hận - GV hướng dẫn học sinh quan sát và dùng ê ke biết góc nào là góc vuông, góc kiểm tra hình a là góc vuông hay góc không nào là góc không vuông trong vuông. mỗi hình dưới đây. - Hướng dẫn học sinh dùng ê ke để kiểm tra xem - HS quan sát GV làm mẫu tả góc nào vuông, đánh dấu vào góc theo quy ước. lời: Hình a là góc không vuông. - Gọi HS nêu kết quả. - HS thao tác đo kiểm tra các hình. - Trả lời: + Góc vuông: Hình b, hình d. - GV Mời HS khác nhận xét. + Góc không vuông: Hình a, - GV nhận xét, tuyên dương. hình c, hình e, hình g. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát, hướng dẫn - Cả lớp lắng nghe. cách đọc tên đỉnh và cạnh mỗi góc trong hình đầu tiên: Đỉnh B, cạnh BA, cạnh BC - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 2, làm việc trên học tập nhóm nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc phiếu học tập. trong các hình lần lượt từ trái sang phải. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b. Dùng ê ke để nhận biết góc nào là góc vuông, - HS thực hành báo cáo kết quả: góc nào là góc không vuông trong các hình trên. + Góc vuông đỉnh: I, P. - GV yêu cầu HS cùng bạn luân phiên nhau thực + Góc không vuông đỉnh: B, E, hành dùng ê ke kiểm tra các góc. P, M, S. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 3 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Trò chơi “Ai tinh mắt hơn”: - Trò chơi: “Ai tinh mắt hơn” cho HS quan sát các - HS lắng nghe hình qua hình vẽ chiếu trên slide ( 4-5 hình vẽ ) - Cách chơi: Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em chơi. Khi cô đưa hình về về góc vuông - 3 nhóm lên chơi. và góc bảng chiếu, nhóm nào bấm chuông nhanh sẽ được quyền trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai sẽ không có điểm. Sau khoảng 4 bức tranh, nhóm nào được nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 3: Trong nắng chiều. Luyện tập về Câu khiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: ruộng làng, bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê, giữa sân. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ: gôn, trọng tài, phản công , pê – lê, thủ môn. - Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ nông thôn chơi thể thao trên đồng ruộng. Cảm nhận được niềm vui của các bạn nhỏ và vẻ đẹp của nông thôn thanh bình. - Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến. - Phát triển năng lực văn học + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng quê thanh bình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. 4 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: ? Giờ đọc trước các con học bài gì? - HS trả lời ? Tập thể dục có lợi gì cho sức khỏe? - HS trả lời ? Để rèn luyện sức khỏe Các em thường - HS trả lời chơi trò chơi hoặc môn thể thao gì? Chơi ở đâu? GV đưa tranh - HS quan sát tranh, Quan sát tranh và cho biết các bạn nhỏ + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. đang làm gì? Ở đâu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: ruộng làng, bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê, giữa sân. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ: gôn, trọng tài, phản công, pê – lê, thủ môn. - Phát triển năng lực văn học + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi được chơi bóng giữa đồng quê thanh bình. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát 5 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: ruộng làng, ngồi lên, - HS đọc từ khó. bắt lỗi, gió lốc, Pê-lê,no cỏ, giữa sân, - Luyện đọc câu - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Tiết 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn hình thức hỏi – đáp giữa các nhóm. cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1 Sân bóng của các bạn nhỏ có gì + Sân chơi của các bạn nhỏ là ruộng đặc biệt?? làng vừa gặt xong. Sân bóng không có cỏ mà có rơm vàng óng. Khán giả ngồi lênrơm để cổ vũ. Mũ đặt vào cọc gôn. + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy trận + Các “cầu thủ” cởi trần đá bóng. đấu diễn ra rất sôi nổi? “Trọng tài” bụm tay làm còi thổi, cổ vũ các bạn cuồng nhiệt như khán giả, quên cả bắt lỗi. Các “cầu thủ” phản công nhanh như gió lốc, đá xoáy ghi bàn, cười rất vui vẻ. + Câu 3: Em hiểu thế nào về câu thơ “Đợt + Tác giả so sánh đợt phản công của phản công gió lốc / Cú đá xoáy Pê-lê? đội bóng nhanh như cơn gió lốc; Cầu thủ có cú đá xoáy rất kĩ thuật, giống như cầu thủ đá bóng nổi tiếng thế giới + Câu 4: Khung cảnh đồng quê thanh bình Pê-lê.. được miêu tả qua những hình ảnh nào?? + Đàn cò sà ngọn tre / Trong ráng chiều rực đỏ / Những chú bỏ no cỏ / - GV mời HS nêu nội dung bài. Đợi “cầu thủ”dắt về - GV Chốt: Miêu tả cảnh các bạn nhỏ - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nông thôn chơi thể thao trên đồng ruộng. nghĩ của mình. Cảm nhận được niềm vui của các bạn nhỏ và vẻ đẹp của nông thôn thanh bình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến.. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm một câu khiến trong bài thơ - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. 6 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - Câu khiến trong bài: Sút! Sút đi! - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt một câu khiến. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu khiến a) Để cổ vũ cầu thủ trên sân: + Cố lên! - Sút đi! b) Để gọi bạn chuyền bóng cho mình: + Cậu chuyền bóng cho tớ đi! - Chuyền cho tới c) Để nhắc thủ môn đừng bỏ trống khung + Cậu đừng bỏ trống khung thành nhé! thành - Đừng đứng lên cao như thế! - Đứng lùi xuống! - Hãy giữ chặt khung thành! - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của - GV mời HS khác nhận xét. mình - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em cổ vũ cho bạn bằng cách nào? + Em gọi bạn như thế nào để bạn chuyền bóng cho mình? + Em cần nhắc nhở bạn điều gì? 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video trận đấu bóng của các bạn chơi bóng đá ở sân cỏ. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi trong trận đấu bóng của các bạn trong video có gì khác so với trận + Trả lời các câu hỏi. đấu của các bạn trong bài thơ + Đá bóng là môn thể thao mà các con rất thích chơi, nhất là các bạn nam nhưng các con phải chơi ở đâu? Không được chơi ở - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. đâu? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... 7 - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Toán Góc vuông - góc không vuông (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. - Bước đầu biết dùng ê e để vẽ được góc vuông ( vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ trên giấy trắng). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Thước kẻ, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu 1 số góc vuông, góc không vuông - HS nêu tên các góc - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập: - Mục tiêu: - Biết được cái ê ke và dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 3. Hay chỉ ra hai hình ảnh của góc trong 8 mỗi hình vẽ dưới đây: (Làm việc nhóm 4) - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và - HS làm việc nhóm 4. thảo luận đánh dấu các hình ảnh của góc có trong mỗi hình và đánh dấu các hình ảnh của vào phiếu bài tập nhóm. góc có trong mỗi hình vào phiếu - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. bài tập nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng chỉ hình ảnh của góc có trong: - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. Cái bảng, cái ghế, cái xích đu. - GV cho HS đánh dấu lại vào VBT toán. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Câu hỏi mở rộng: Em hãy chỉ ra hình ảnh của - HS đánh dấu lại vào VBT toán góc có trong các đồ vật trong lớp học của mình? - HS quan sát các đồ vật cso - GV nhận xét tuyên dương hs có ý kiến đúng. trong lớp học và trả lời. * Trò chơi: “Tạo hình ảnh của góc” - Trò chơi: “Tạo hình ảnh của góc”: HS đố bạn dùng ngón tay, khuỷu tay, chân để tạo thành hình + HS lắng nghe ảnh của góc vuông, góc không vuông. - Cách chơi: Lớp chia thành các nhóm 4. Trong thời gian 3 phút nhóm nào dùng ngón tay, khuỷu - Các nhóm lên chơi. tay, chân tạo thành nhiều hình ảnh của góc vuông, góc không vuông nhất sẽ là đội thắng cuộc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Bước đầu biết dùng ê e để vẽ được góc vuông (vẽ trên giấy kẻ ô li hoặc vẽ trên giấy trắng). + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Dùng ê ke để vẽ góc vuông (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng ê ke - Lớp quan sát, ghi nhớ. - GV chia nhóm 2, các nhóm thực hành vào giấy + Các nhóm thực hành vào giấy ô li. ô li. - Các nhóm trưng bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm mang sản phẩm lên trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. - Câu hỏi lên hệ: ? Trong thực tế còn có hình ảnh nào của góc - HS nêu: Hình ảnh quạt giấy, vuông, góc không vuông? hình ảnh mở cửa, đóng cửa tạo thành các góc khác nhau... - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 9 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------- Tiếng Việt Nghe – viết: Cùng vui chơi Phân biệt oăn/ăn; oeo/eo; ch/tr I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Cùng vui chơi. + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oăn / ăn, oặt / ăt, oeo / eo, các phụ âm đầu ch / tr - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi “Bắn tên” + Câu 1: Con hãy tìm những từ có vần uêu / + tiếng kêu, nguêu ngào, mếu máo, êu? thều thào + Câu 2: Con hãy tìm những từ có vần uyu/iu? + khuỷu tay, ngượng nghịu.... + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: 10 + Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Cùng vui chơi. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động Nghe – viết a) Chuẩn bị. - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu - Cả lớp đọc 3 khổ thơ đầu của bài bài thơ Cùng vui chơi. thơ, viết nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. - Bài viết của chúng ta là bài thơ nên khi viết - Viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ. ta cần lưu ý gì? - Tên bài có 3 tiếng, nên viết cách lề 5 ô vuông lớn; mỗi dòng thơ có 5 tiếng, nên viết cách lề 4 ô vuông lớn; - Viết hết 1 khổ thơ (4 dòng), có - GV nhận xét chốt lại. thể để cách 1 dòng cho đẹp. b) Viết bài. - Gv đọc bài - HS lắng nghe, viết bài vào vở. - GV đọc bài cho học soát bài - HS soát bài - GV chấm một số bài, nhận xét - GV chiếu 5 - HS nhận xét bài bạn. – 7 bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oăn / ăn, oặt / ăt, oeo / eo, các phụ âm đầu ch / tr hoặc các vần it / ich. - Cách tiến hành: *Bài 2 : Chọn vần phù hợp với ô trống Trò chơi “ Tiếp sức” Gv viết lên bảng lớp mỗi ý 2 lần -Đại diện nhóm nêu lại nhiệm vụ a.Vần oăn hay ăn -Các nhóm cử đại diện lên chơi- nhóm nào nhanh nhóm đó thắng -Đáp án: băn khoăn, cái khăn, ngoằn ngoèo, ngăn cản b.Vần oăt hay ăt -Đáp án: thắt nút, thoăn thoắt, loắt choắt, chỗ ngoặt, xanh ngắt. c. Vần oeo hay vần eo -Đáp án: giàu nghèo, ngoằn ngoèo, ngọeo cổ, khéo léo, khoeo chân. Bài 3:Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: -HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh làm vở -HS làm bài – nêu bài làm - GV nhận xét chốt: - HS khác nhận xét Trái hồng, treo đèn, trên cây, chim, chín 11 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + Tìm nhanh những từ có văn it/ich. - HS thi tìm. - Nhận xét, tuyên dương + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh biết: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật. - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...). - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 12 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS HS chơi trò chơi: “Ai nhất”: GV chia lớp thành các nhóm 4 và phát cho nhanh nhất” mỗi nhóm một giỏ đồ là các bộ phận của cây ớt. Trong thời gian 2’ nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất các bộ phận hoàn chỉnh của cây đậu tương sẽ là đội thắng cuộc: - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới: Với chủ đề 4: Thực vật - HS lắng nghe. và động vật. Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng. (T1) 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. + Phân loại được thực vật dựa theo đặc điểm của rễ cây. - Cách tiến hành: *RỄ CÂY Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm của rễ cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp quan sát tranh và trả lời - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó 2 câu hỏi: mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Chỉ ra sự khác nhau giữa rễ cây hành và rễ cây + Cây hành: Thuộc loại rễ tỏi? chùm. Đặc điểm không có rê - Gv đưa ra hình ảnh một số loại cây khác nhau: cái. Từ gốc thân mọc ra nhiều rễ Cây rau dền, cây đậu xanh,... Yêu cầu HS quan con dài gần bằng nhau. sát và nhận xét hai loại cây này rê có gióng cây + Cây cải; Thuộc loại rễ cọc. hành hay cây rau cải không? CÓ một cái rễ ( rê chính) to, dài. - GV chiếu thêm một số HS cho HS quan sát về rễ Từ rễ cái moc ra nhiều rễ con. một số loại cây: - HS nhận xét ý kiến của bạn. + Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây lúa,.. + HS quan sát và TLCH. + Rễ cọc: Cây rau cải, cây rau dền, cây cam non, 13 cây chanh non... =>Kết luận: Có hai loại rễ chính là rê chùm và rê cọc. Rễ chùm không có cái, từ gốc thân mọc ra nhiều rễ con dài gần bằng nhau. Rễ cọc gồm một - HS quan sát. cái rễ to dài, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Phân loại rễ cây theo đặc điểm của rễ (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình cầu bài và tiến hành thảo luận. bày kết quả. + Cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm trong + Rê chùm; Cây lúa, cây ngô. các hình? + Rễ cọc: cây đậu tương, cây cam. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc - Đại diện các nhóm trình bày: trước lớp câu hỏi. - Từng HS trong cặp chỉ vào bảng phân loại và nói tên những cây có rễ cọc, những cây có rễ chùm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cho HS quan sát cây thật (nếu có) - Liên hệ: Kể tên một số cây khác có rễ cọc, rễ - HS nêu: chùm mà em biết? + Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây lúa,.. + Rễ cọc: Cây rau cải, cây rau dền, cây cam non, cây chanh non... - GV nhận xét, tuyên dương HS nêu đc nhiều loài - HS lắng nghe. cây. - Yêu cầu HS quan sát mục: Em có biết và giới thiệu HS một số loại cây có rễ đặc biệt. - Lớp quan sát và ghi nhớ. + Cây cà rốt: Rễ củ: Rễ cái phình to thành củ dự trư chất dinh dưỡng. + Cây đước; Rễ chống: Rễ mọc ra từ thân cắm xuống nước, giúp cây đứng vững trong nước. + Cây trầu không: Rễ bám: Giúp cây bám vào tường để leo lên. - 3-4 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nhắc lại: Rễ cây có hai loại chính: Rê cọc và rễ chùm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được chức năng chính của rễ cây là hút nước và chất khoáng, giúp cây bám 14 chặt vào đất. + Giải thích được vì sao phải tưới nước và bón phân cho cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Tìm hiểu về chức năng của rễ cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và trả lời mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. câu hỏi: + Rễ cây có chức năng gì? + Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng. + Ngoài chức năng hút nước và muối khoáng, rễ + Rễ cây còn giúp cây bám chặt cây còn có chức năng gì? vào đất, giúp cây đứng vững. + Cây muốn đứng vững, không bị gió cuốn đi cần + Rễ cây dài, sẽ bám sâu vào có rễ gắn hay dài? đất để giúp cây trụ vưng, không bị đổ khi có gió lớn. =>GV kết luận: Rễ cây hút nước và muối khoáng - HS lắng nghe. trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đất giúp cây bám chặt vào đất. Hoạt động 4. Tìm hiểu vì sao phải tưới nước và bón phân cho cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV hỏi và gọi một số HS trả lời: - HS trả lời: + Vì sau khi trồng cây, người ta phải tưới nước và + Khi trồng cây, người ta phải bón phân cho cây? tưới nước và bón phân cho cây để cung cấp đủ nước và chất khoáng cho cây. + Vì sao cây ở nơi khô cằn, rễ cây thường dài và + Vì đất khô cằn thiếu nước, rê ăn sâu xuống đất? cây phải đâm sâu xuống đất để hút nước. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong mục: Kiến thức - 3-4 em đọc. cốt lõi. - GV chốt và khắc sâu kiến thức: Rễ cây có hai - HS lắng nghe. loại chính: rễ cọc và rễ chùm. Rễ hút nước và chất khoáng có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt vào đất. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS một số câu hỏi để đánh giá HS: - HS lắng nghe câu hỏi trả lời. 15 + Nêu tên hai loại rễ cây chính? + Rễ cây có hai loại chính: Rễ cọc và rễ chùm. + Rê cây có chức năng gì? + Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đát giúp cây bám chặt vào đất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng cho - Lắng nghe nhận xét, rút kinh những học sinh trả lời đúng. nghiệm. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Em giữ lời hứa (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. - Vận dụng và thực hiện giữ lời hứa bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: 16 - GV tổ chức trò chơi “Chanh chua cua kẹp” để - HS lắng nghe luật chơi. khởi động bài học. + GV giới thiệu trò chơi: Mỗi người tham dự đưa tay ra, tay phải ngửa, tay trái chụm lại để trên tay - HS tham gia chơi trò chơi. phải người kế bên nhưng không đụng. Quản trò ra giữa vòng tròn hô to "Chanh" cả vòng tròn đáp "Chua" và đột xuất Quản trò hô "Cua" thì vòng tròn đáp nhanh "Kẹp" cùng lúc tiếng "kẹp" thì tay phải mỗi người phải nhanh chóng nắm lại thật nhanh sao cho nắm được bàn tay trái của người bên cạnh và đồng thời cũng thụt tay trái về không để bị kẹp. Người nào chậm bị kẹp là bắt phạt. + GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Học sinh thực hiện giữ lời hứa bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày. + HS vận dụng và thực hiện giữ lời hứa bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ về việc giữ lời hứa hoặc không giữ lời hứa - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS chia sẻ về 1 lần đã giữ lời hứa - HS trình bày trước lớp hoặc không giữ lời hứa với bạn bè và người thân trong gia đình. -GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Ghi lại những gì em đã hứa vào một cuốn sổ nhỏ và thực hiện. Sau 2 tuần, hãy tự đánh gia xem mình đã giữ lời hứa như thế nào và tự điều chỉnh. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS ghi lại những gì em đã hứa vào - HS lắng nghe 1 cuốn sổ và nghiêm túc thực hiện -GV cho thời gian HS ghi chép cuốn sổ theo yêu cầu( 2 tuần) - Sau 2 tuần, GV mời 1-2 HS phát biểu những lời - HS trình bày hứa và mức độ thực hiện lời hứa của mình. - GV nhận xét, động viên HS giữ lời hứa trong - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cuộc sống - GV mời HS đọc lời khuyên trong SGK trang 30 -HS đọc 3. Vận dụng. 17 - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người - HS lắng nghe. cần phải biết giữ lời hứa. - Sưa tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp, làng xóm,... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------ Tự học Luyện: Nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác đoạn 1 trong bài “”. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chơi. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập - Lắng nghe 2 Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 1 bài “Người trí thức yêu nước”. - Lắng nghe - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc nghe. - Theo dõi - GV hướng dẫn cách trình bày bài. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS viết bài - GV đọc thong thả từng câu văn cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - Soát lỗi 18 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - Nhận xét, đánh giá bài bạn. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Vận dụng: Bài tập chính tả:Ghi lại các - HS làm bài tập từ có 2 tiếng có dấu hỏi, từ hai tiếng có dấu ngã. - GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu - HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022 Toán Hình tam giác – Hình tứ giác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình tam giác, hình tứ giác. - Liên hệ với thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình tam giác, hình tứ giác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Bộ đồ dùng học toán, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 19 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh tay hơn” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. - Cách chơi: GV yêu cầu HS lấy các que tính trong bộ đồ dùng học toán. Trong thời gian 1 phút - HS tham gia trò chơi: “Ai bạn nào lắp ghép được các que tính thành các nhanh tay hơn” hình tam giác, hình tứ giác và nói đúng tên các - HS lắng nghe. hình đã lắp nhanh nhất sẽ là người chiến thắng. - GV tổ chức lớp chơi trò chơi (thời gian: 2’) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình tam giác, hình tứ giác. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK (GV - HS quan sát. chiếu lên bảng) hình tam giác, hình tứ giác. + Hình tam giác, hình tứ giác. + Nêu tên gọi các hình? + HS nêu theo ý hiểu. + Hình tam giác, hình tứ giác có đặc điểm gì? - HS trả lời: + Em có cảm nhận gì về đỉnh, cạnh, góc của tam + Hình tam giác: Có 3 đỉnh, 3 giác, tứ giác? cạnh, 3 góc. + Hình tứ giác: Có 4 đỉnh, 4 - GV giới thiệu cách đọc tên các đỉnh, cạnh và cạnh, 4 góc. góc của hình tam giác, hình tứ giác: - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS nhắc lại cách đọc tên các đỉnh, cạnh và góc của hình tam giác, hình tứ giác. - 3-5 HS nhắc lại. => Lưu ý HS cách phát âm khi đọc tên các đỉnh, cạnh và góc của hình tam giác, hình tứ giác. - HS ghi nhớ. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Liên hệ với thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình tam giác, hình tứ giác. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình dưới đây: (Làm việc nhóm 4). - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát các hình và đọc tên hình - HS quan sát và đọc tên các 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.doc

