Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 42 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc –Kể chuyện:
 Hai Bà Trưng
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, 
 giáp phục, phấn khích.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm 
 của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng 
 nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, 
 cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
 cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp 
 và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 *GDKNS: Đặt mục tiêu và đảm nhận trách nhiệm.
 *Tích hợp QPAN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu 
 bảo vệ Tổ quốc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết 
 sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát: Quốc ca Việt Nam. - Học sinh hát.
 - Thông báo kết quả kiểm tra định - Học sinh lắng nghe.
 kì.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng to, rõ ràng, mạnh Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau: thẳng tay 
mẽ. chém giết, lên rừng, xuống biển, bao người 
 thiệt mạng, ngút trời, đánh đuổi; tài giỏi, giỏi 
 võ nghệ.......
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc câu trong nhóm. 
bài để phát hiện lỗi phát âm của 
học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, 
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, 
ngắt giọng câu dài: Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch 
+ Giáo lao/, cung nỏ,/ rìu búa,/ sử,...)
khiên mộc/ cuồn cuộn/ tràn theo - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo 
bóng voi xuất hiện của Hai Bà//. khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt trong nhóm.
câu với từ giặc ngoại xâm, cuồn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
cuộn. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của 
Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Nêu những tội ác của giặc đối + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp 
với nhân dân ta? hết ruộng nương,... Lòng dân oán hận ngút 
 trời.
+ Hai Bà Trưng có tài và chí lớn + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non 
như thế nào? sông. 
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi + Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù 
nghĩa? giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên 
khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế 
nào?
+ Vì sao muôn đời nay nhân dân ta +...Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải 
tôn kính Hai Bà Trưng? phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc 
 đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe.
ngợi tinh thần bất khuất chống 
giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng 
và nhân dân ta.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc - Xác định các giọng đọc.
nâng cao: Giọng đọc to, rõ, mạnh 
mẽ; nhấn giọng ở những từ ngữ tả 
tội ác của giặc; tả chí khí của Hai 
Bà Trưng, tả khí thế oai hùng của 
đoàn quân khởi nghĩa 
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (3 phút) a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa nội dung 4 đoạn trong 
truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
- Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể - Học sinh kể chuyện cá nhân 
từng đoạn. ở nhà 
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Tìm những truyện viết về tinh thần bất khuất 
 chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta có trong 
 sách giáo khoa.
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa N ( T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh).
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Nhớ 
sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
 - Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Nh, R, L, C, H viết trên bảng phụ có đủ các 
đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng 
lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.
- Trong tuần qua em đã làm gì để chữ - Học sinh nêu.
viết của em đẹp hơn?
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Nh, R, L,C, H. 
 các chữ hoa nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Treo bảng 5 chữ. - Học sinh quan sát.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh viết bảng con: Nh, R, L, C, 
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng H.
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Nhà Rồng. - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Nhà Rồng là một bến cảng thành 
phố HCM năm 1911 chính từ bến cảng 
này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu 
nước.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Nhà Rồng.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Nh, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, ô, n 
chiều cao như thế nào? cao 1 li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Nhà Rồng.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Sông Lô là sông chảy - Lắng nghe.
qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, 
Phú Thọ, Vĩnh Phúc; phố Ràng thuộc 
tỉnh Yên Bái; Cao Lạng là tên chỉ 
chung hai tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn; 
Nhị Hà là một tên gọi khác của sông 
Hồng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
 - Học sinh viết bảng: Lô, Ràng, Cao 
 Lạng, Nhị Hà. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Nh. 
+ 1 dòng chữa R, L. 
+ 1 dòng tên riêng Nhà Rồng.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của 
học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. Hoạt động vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn. 
 _______________________________________________
 Toán
 Các số có bốn chữ số -Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết biết đọc, viết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
 - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số 
theo vị trí của nó ở từng hàng.
 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường 
hợp đơn giản).
 - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (T 93); 1,2 (T 94)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Có hộp đồ dùng học toán, phiếu học tập.
 - Học sinh: Bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Kết bạn: - Học sinh tham gia chơi. 
 - Quản trò tổ chức
 + Lớp hát: Kết bạn là đoàn kết, kết 
 bạn là sức mạnh, chúng ta cùng nhau 
 kết bạn.
 + Lớp hỏi: kết mấy, kết mấy?
 + Quản trò kết 2 + 7 : 3 
 Hoặc kết 35 - 15 : 5 ( )
 - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số 
theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp 
đơn giản).
* Cách tiến hành:
- Học sinh quan sát và cùng - Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu 
chia sẻ: cầu giáo viên.
+ Lấy lần lượt từng tấm bìa như 
trong sách giáo khoa.
+ Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
vuông?
+ Nhóm thứ nhất có bao nhiêu - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa.
tấm bìa?
+Vậy nhóm thứ nhất có bao - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
nhiêu ô vuông?
+ Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa - Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu 
ô vuông?
- Giới thiệu nối tiếp cho đến hết.
+ Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta 
viết 3 ở hàng đơn vị. - Ta viết 2 ở hàng chục.
+ Coi 10 là hàng chục có 2 
chục ta viết như thế nào? + Tự nhận ra các vị trí của các số như giáo viên 
+ Lần lượt giới thiệu cho đến đã hướng dẫn.
hết - Đọc chỉ vị trí của các số: “Một nghìn bốn trăm 
- Nêu và hướng dẫn nêu vị trí hai mươi”, nêu vị trí các số ở từng hàng.
của các số.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số 
theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp 
đơn giản).
* Cách tiến hành:
Bài 1: (T 93)
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân).
làm bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) +Viết số: 4231.
 + Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
 - 1 học sinh đọc bài. 
Bài 2: (T 93) (Cặp đôi - Lớp) - Học sinh thực hiện theo yêu cầu (phiếu).
- Giáo viên gọi học sinh nêu 
yêu cầu. - Đại diện học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. 
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu + Viết số: 8563.
học tập (Nhóm 2).
 + Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba.
- Học sinh chia sẻ cách làm.
 + Viết số: 5947.
- Lưu ý học sinh M1+ M2: đọc, 
 + Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
viết các số có bốn chữ số có 
chứa chữ số 5. 
*Giáo viên củng cố cách đọc, 
viết các số có bốn chữ số và 
nhận ra gía trị của các chữ số. Bài 1: (T 94) (Cá nhân - Cặp - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
đôi - Lớp) - Trao đổi cặp đôi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - Chia sẻ trước lớp: 
quan sát mẫu rồi yêu cầu học 
sinh làm bài tập.
*Giáo viên kết luận: đọc từ 
hàng cao đến hàng thấp,...
Bài 2: (T 94) (Cá nhân - Cặp 
đôi – Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - Trao đổi cặp đôi.
quan sát mẫu rồi yêu cầu học - Chia sẻ trước lớp: 
sinh làm bài tập. Viết số Đọc số
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
đúng quy định với các trường 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi 
hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4,5 bốn
 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi 
 (...) mốt...
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối 
 nhanh, nối đúng”: - Suy nghĩ và thử làm bài tập 
 sau: 
 a) Viết 5 số liền trước của: 1898.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) b) Viết 5 sô liền sau của 3272.
 _______________________________________________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Chính tả:
 Hai Bà Trưng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2a.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần 
l/n hoặc có vân iêt/iêc. 
 - Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng. - Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn 
 chép - 1 học sinh đọc lại.
Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn văn cho chúng ta biết điều - Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa 
gì? của Hai Bà Trưng.
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định 
có kết quả như thế nào? ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng 
b. Hướng dẫn trình bày: quân thù.
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như + Gồm 1 đoạn (đoạn 4).
thế nào? + Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
+ Trong đoạn văn còn có những 
chữ nào viết hoa? + Những chữ đầu câu, Tô Định, Hai Bà 
c. Hướng dẫn viết từ khó: Trưng,...
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học - Sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,...
sinh.
- Học sinh nêu những điểm (phụ âm 
l/n, âm, vần) hay viết sai.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên h/d cho học sinh cách - Lắng nghe.
 viết 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu d/gi/r.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trước 
 lớp.
 *Dự kiến đáp án: (điền lần lượt các từ): lành 
 lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Giáo viên nhận xét chữa sai. - Lắng nghe.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: lành 
lặn, nao núng, lanh lảnh. 
Bài 3a: (Trò chơi học tập)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh đọc nhẩm yêu cầu bài. 
tập.
- Trưởng ban Học tập điều hành: - 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
+ Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn 
bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên nhóm làm đúng nhất.
bảng. + làm việc, long lanh, quả lê,...
+ Mỗi bạn viết 1 từ có tiếng bắt đầu + nợ nần, nao núng, no nê,...
bằng l/n. - Giáo viên cùng với lớp nhận xét, 
tuyên dương nhóm thắng cuộc.
6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 Chính tả:
 Trần Bình Trọng
 ( HS tự hoàn thành ở nhà)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a.
 - Viết đúng: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, xiết tay...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam 
Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những từ nào trong bài chính tả + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên 
hay viết sai và từ nào cần viết hoa? riêng trong bài. 
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời 
kép sau dấu hai chấm? quân giặc.
 3. HĐ viết chính tả:
 - HS tự hoàn thành bài viết ở nhà
 - GV kiểm tra nhận xét 5. HĐ làm bài tập 
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a
- Yêu cầu học sinh làm bàì ở nhà
- GV thu bài nhận xét - Kết quả đúng: 
 + Nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn 
 sâu – nắm tình hình – có lần – ném 
 lựu đạn
 __________________________________________________________________________
 Toán:
 Các số có bốn chữ số( T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng 
chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở 
hàng nào đó của số có bốn chữ số.
 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (T 95); 1,2 (T 96)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Học sinh tham gia chơi.
 - Trò chơi “Đọc đúng – viết nhanh”
 - GV đọc, viết các số có 4 chữ số:
 + 2135; 6205; 3571; 4504 -> đọc
 + 8014; 5193; 1059; 4562; 3721 -> 
 viết.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, 
hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng 
nào đó của số có bồn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường 
hợp có chữ số 0
- Giáo viên kết luận. - Học sinh quan sát bảng mẫu sách giáo 
 khoa.
 - Học sinh trao đổi cặp đôi _ chia sẻ 
 cách đọc, viết số.
 +) 2000 - > Hai nghìn
 +) 2700 -> Hai nghìn bảy trăm.
 +) 2750 -> Hai nghìn bảy trăm năm 
 mươi (...)
*Đọc, viết các số có bốn chữ số
- Viết lên bảng số 5247.
- Gọi học sinh đọc số rồi giáo viên nêu - Học sinh đọc.
câu hỏi.
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy 
chục, mấy đơn vị? - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm ,4 chục, 7 
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 đơn vị.
- Tương tự các số khác giáo viên viết * Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 
số và yêu cầu. thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn: 
- Học sinh nêu tổng các nghìn trăm chục 7070 = 7000 +0 + 70 + 0
đơn vị. Sau đó hướng dẫn viết tổng của = 7000 + 70
mỗi số. - Học sinh tham gia chơi.
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 viết số +) 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm
có 4 chữ số thành tổng của các của các +) 3690: đọc là ba nghìn sáu trăm chín 
nghìn, trăm, chục, đơn vị mươi (...)
*Thực hành Học sinh làm phiếu cá nhân.
Bài 1: (T 95) (Trò chơi “Xì điện”) - Trao đổi cặp đôi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Chia sẻ trước lớp.
mẫu rồi tổ chức cho học sinh tham gia a) 5616 ->5617 ->5618 -> 5619,...
trò chơi Xì điện để hoàn thành bài tập. b) 8009 -> 8010-> 8011->8012,...
*Giáo viên củng cố cách đọc, viết số có - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
bốn chữ số. đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả:
Bài 2: (T 95) (Cá nhân – Cặp đôi – Cả VD: 9731 = 9000 +700 + 30 + 1
lớp) 6006 = 6000 + 6
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn 4700 = 4000 + 700 (...)
lúng túng. - Học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. 
 VD: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
Bài 1: (T 96) b) 9000 + 10 + 5 = 9015 ( )
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài.
mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập. Phân tích các số theo tổng hàng nghìn, 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn trăm , chục , đơn vị
lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2 (cột 1): (T 96)
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát Hs làm bài, từ tổng viết thành các số.
mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập. HS làm bài và chia sẻ trước lớp
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh VD: 4000 + 500 + 60 +7 = 4576
còn lúng túng.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. 
 - Trò chơi: “Xì điện”: Nêu số tròn trăm 
 có bốn chữ số lớn hơn 3500.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Thử suy nghĩ, tìm cách so sánh các số 
 có bốn chữ số.
 _______________________________________
 Tự nhiên xã hội
 Vệ sinh môi trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
 - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với 
môi trường.
 - Học sinh thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con 
người.
 - Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc 
thu gom rác thải.
 - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám 
phá.
*KNS:
 - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin, phê phán, làm chủ bản 
thân, hợp tác.
*GD TKNL&HQ (tiết 1) - Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như: một số rác 
rau, củ, quả có thể làm phân bón, một số rác có thể chế thành các sản phẩm 
khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết 
kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả.
*GD BVMT:
 - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con 
người và động vật
 - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô 
nhiễm môi trường...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác 
thải, các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69, 70,71,72
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Quê hương em 
 biết bao tươi đẹp”.
+ Kể một số hoạt động nông nghiệp mà em - Học sinh nêu.
biết ở địa phương?
+Em hãy kể về những hoạt động công nghiệp, 
 mà em biết?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa.
đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. 
- Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu 
gom rác thải.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh biết được sự ô nhiễm và 
tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. 
GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí 
các thông tin.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - Học sinh quan sát, thảo luận 
mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 1,2 T70; nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
3,4 T72 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo 
gợi ý: - Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống ăn ) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật 
rác. Rác có hại như thế nào? trung gian truyền bệnh.
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, - Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ 
chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh 
 và còn là nơi để một số sinh vật 
 sinh sản và truyền bệnh như: 
 ruồi, muỗi, chuột, .
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng - Người và gia súc phóng uế bừa 
uế bừa bãi? bãi gây ô nhiễm môi trường.
+Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và -Trong nước thải chứa nhiều 
sức khỏe con người? chất bẩn, độc hại và các vi 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày khuẩn gây bệnh.
kết quả thảo luận của nhóm mình.
*Kết luận: Trong các loại rác, có những loại - Đại diện các nhóm trình bày 
rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây kết quả thảo luận của nhóm 
bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi mình. 
có rác. Chúng là những con vật trung gian - Các nhóm khác nghe và bổ 
truyền bệnh cho người. sung.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
*Mục tiêu: Học sinh nói được những việc làm 
đúng và những việc làm sai trong việc thu gom 
rác thải. Lồng ghép giáo dục SDNLTK&HQ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các 
hình trong sách giáo khoa trang 69 và những 
tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi - Học sinh quan sát, thảo luận 
ý: nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào 
sai? .
+ Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày 
kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả thảo luận của nhóm 
 mình. 
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường 
nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, - Học sinh liên hệ.
bản làng 
- Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học HS theo nhóm điền vào bảng
sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác 
hợp vệ sinh. Tên xã Chôn Đốt Ủ Tái 
 (huyện) chế
*Giáo viên kết luận chung: Chúng ta nên biết 
phân loại và xử lí rác thải hợp vệ sinh: một số 
rác rau, củ, quả, có thể làm phân bón, một số 
rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, - Học sinh lắng nghe.
như vậy đã làm giảm thiểu sự lảng phí khi dùng 
các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và 
sử dụng năng lượng có hiệu quả.
Hoạt động 3: Thảo luận về cách xử lí nước 
thải hợp vệ sinh
*Mục tiêu: Giải thích được tại sai cần phải xử 
lí nước thải. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản 
thân, kĩ năng ra quyết định. 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho từng cá nhân trình bày:
+ Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước HS trình bày cá nhân
thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí 
như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì 
hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường 
xung quanh?
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi HS thảo luận nhóm và trình bày
nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 trong sách 
giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? 
Tại sao?
+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí 
không? 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
kết quả thảo luận của nhóm mình.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số việc làm vệ sinh 
 môi trường của bản thân.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tham gia cùng gia đình và 
 cộng đồng các việc làm góp phần vệ sinh môi trường.
________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu:
 Nhân hóa, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
 - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi 
Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. 
 -Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 * Bài tập 3: Giảm ý C
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Kẻ bảng phụ (phiếu) trả lời bài tập 1, 2 sách Tiếng Việt 3 Tập1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Chanh + chua – Cua + cắp”. - Học sinh tham gia chơi.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? 
Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. 
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: (Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài. -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài cá nhân (phiếu học - Thực hành làm vào phiếu bài tập.
tập). - 3 học sinh lên chia sẻ trước lớp. 
- Yêu cầu trao đổi câu hỏi. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả:
a) Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi - Gọi bằng anh.
bằng gì?
b) Tính nết và hoạt động của Đom Đóm - Đom Đóm được tả bằng những từ 
được tả bằng từ ngữ nào? ngữ chuyên cần; lên đèn, đi gác, - Giáo viên giúp đỡ học sinh M1+M2 biết 
được hiện tượng nhân hoá các cách nhân 
hoá. 
- Giáo viên , học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
 - Làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.
 *Dự kiến kết quả:
 - Chị Cò, Thím Vạc,...
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Giáo viên củng cố về hiện tượng nhân hoá 
các cách nhân hoá.
Bài tập 3: (Nhóm đôi -> Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc đầu bài. - 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp -> chia - Học sinh làm vào phiếu học tập.
sẻ trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết 
- Yêu cầu thực hiện theo yêu cầu: Tìm bộ quả.
phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. - Học sinh chia sẻ trước lớp.
 Dự kiến đáp án:
 a) Anh Đom Đóm lên dèn đi gác khi 
 trời đã tối.
 b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
 c) Chúng em học bài thơ anh Đom 
 Đóm trong học kì I.
*Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 
hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh.
* Giáo viên củng cố cách đặt và trả lời câu 
hỏi “Khi nào?”.
Bài tập 4: (Cá nhân -> Cả lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân -> chia a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ 
sẻ trước lớp. ngày 08 /01/2018.
+ Yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu 
hỏi “Khi nào?”.
- Giáo viên đánh giá, chốt đáp án đúng.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc