Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 48 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 14
 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 
- SGK, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + Trả lời: 100
+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9
+ Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc 
cá nhân) - Y/c HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài. - HS quan sát bài tập,làm vào 
- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. nháp. 3 HS làm bảng lớp.
- Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu + HS khác nhận xét, bổ sung.
thức.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS làm bài. + 1 HS đọc đề bài.
 (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 + HS làm bài vào nháp. 2 HS 
 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) làm bảng lớp.
 -HS trả lời: Giá trị của các biểu 
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. thức trong từng cột đều bằng 
-Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng nhau.
cột ở phần a? -HS trả lời: Các biểu thức đều 
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu 
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính ngoặc.
cùng cột?
=> Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị -HS trả lời: Các số hạng trong 
 của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các các phép tính ở từng cột giống 
dấu ngoặc? nhau. Vị trí dấu ngoặc của các 
 phép tính trong cột khác nhau.
 - HS trả lời: Trong các biểu thức
 chỉ chứa dấu cộng, giá trị của 
 biểu thức không thay đổi khi 
 thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức -HS tự nêu ví dụ.
ở câu a. + Chẳng hạn: 123 + (45 +300)
 (123 + 45) +300
- Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468
- Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 -HS trả lời:(123 + 
mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao 45)+300=468.
nhiêu? Vì sao em biết? Vì trong các biểu thức chỉ chứa 
 dấu cộng, giá trị của biểu thức 
 không thay đổi khi thay đổi vị 
 trí các dấu ngoặc.
Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS 
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng làm bảng lớp.
cột ở phần a?
 - Giá trị của các biểu thức trong 
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? từng cột đều bằng nhau.
 - Các biểu thức đều chỉ chứa 
 dấu nhân và đều có dấu ngoặc.
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính - Các thừa số trong các phép 
cùng cột tính ở từng cột giống nhau. Vị 
 trí dấu ngoặc của các phép tính 
=> Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị trong cột khác nhau.
 của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các - Trong các biểu thức chỉ chứa 
dấu ngoặc? dấu nhân, giá trị của biểu thức 
 không thay đổi khi thay đổi vị 
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức trí các dấu ngoặc.
ở câu a. -HS tự nêu ví dụ.
 + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5)
- Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) (3 × 4 ) × 5
- Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60
không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60.
Vì sao em biết? Vì trong các biểu thức chỉ chứa 
 dấu nhân, giá trị của biểu thức 
 không thay đổi khi thay đổi vị 
 trí các dấu ngoặc.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân.
quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------- Tiếng việt
 Bài đọc 1: Cùng vui chơi. MRVT về thể thao.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh dễ viết sai: đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn 
xuống, ...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; 
chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui.
 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động (tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá 
cầu.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài. Biết giải nghĩa từ bằng từ có nghĩa giống nhau, biết đặt câu với từ 
chỉ hoạt động.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ hoà đồng với các bạn khi chơi thể thao hoặc 
tham gia các hoạt động tập thể khác.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho nhau nghĩa chủ điểm RÈN LUYỆN 
nghe tên môn thể thao ở mỗi bức ảnh: THÂN THỂ.
 - HS nói tên môn thể thao theo 
 nhóm đôi:
 1. Đua ngựa 4. Bóng rổ
 2. Đua xe đạp 5. Bóng 
 3. Bắn súng chuyền
 6. Nhảy cao
- Kể tên một số môn thể thao khác mà em biết? + HS kể: bóng đá, cờ vua, bóng 
 bàn, bóng ném, chạy vượt rào, 
 đua xe đạp, nhảy ba bước,...
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh dễ viết sai: đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, 
...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; 
chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui.
 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá 
cầu.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến ta cùng chơi.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến quanh quanh.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến xuống đất.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp - HS đọc từ khó.
nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, 
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp.
tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
 Ngày đẹp lắm / bạn ơi /
 Nắng vàng trải khắp nơi /
 Chim ca trong bóng lá /
 Ra sân / ta cùng chơi. //
 - GV nhận xét các nhóm.
 TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên 
cảnh như thế nào? sân trường, thời tiết đẹp, nắng 
 vàng khắp nơi, chim hót trong 
 bóng lá.
+ Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy 
như thế nào? bay qua lại trên chân những 
 người chơi, bay lên lộn xuống, đi 
 từng vòng quanh quanh, nhìn rất 
 vui mắt.
+ Vì sao quả cầu giấy “đi từng vòng quanh + Vì những người chơi chuyền 
quanh” ? quả cầu giấy qua lại với nhau, 
 quả cầu sẽ được di chuyển từ 
 người này sang người khác tạo 
 thành một vòng quanh. + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn + Những câu thơ sau: “Anh nhìn 
nhỏ đá cầu rất khéo léo? cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo 
 chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng 
 để rơi xuống đất.” 
+ Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? + “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn 
 rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo 
 chân” nghĩa là phải đưa chân thật 
 nhanh và chính xác để đỡ và đá 
 được quả cầu đi tiếp, không cho 
 nó rơi xuống đất.
+ Câu 4: Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” có + “Chơi vui học càng vui.” có 
nghĩa là gì? nghĩa là: Các trò chơi giúp học 
 sinh học tập tốt hơn, vui hơn/ 
 Chơi vui, khoẻ người thì học sẽ 
 tốt hơn, 
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
- GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ suy nghĩ của mình.
học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập 
thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, 
các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức 
khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu 
thích trường lớp và học tập tốt hơn.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Mở rộng vốn từ về thể thao.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 theo hình 
 thức khăn trải bàn: Mỗi HS sẽ 
 viết các từ thích hợp vào tờ giấy. 
 HS luân phiên quay vòng để viết 
 tiếp các từ còn lại.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Chơi: chơi bóng, chơi ô ăn 
 quan, chơi bịt mắt bắt dê,... + Đánh: đánh khăng, đánh bóng 
 bàn,...
 + Đấu: đấu kiếm, đấu vật,...
 + Đua: đua xe đạp, đua ngựa, đua 
 voi, đua mô-tô, đua xe lăn, ... 
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2. Đặt câu nói về một hoạt động vui 
chơi (thể thao) của em.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài + câu mẫu. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài + mẫu.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về một hoạt động 
 vui chơi (thể thao) của em.
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV mời HS khác nhận xét. quả của mình
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:
+ Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần.
+ Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp 
vào giờ ra chơi.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động trong - HS quan sát tranh.
giờ ra chơi. 
 + Trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong tranh chơi những trò chơi gì?
+ Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản 
thân và cho người khác?
- Nhắc nhở các em không nên chơi những trò - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, 
đánh quay, ném nhau,... Đồng thời cần lựa chọn 
địa điểm chơi an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 Toán
 Luyện tập chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ 2 × 6 + 70 = ....
+ (4 × 2) × 2 = ...
+ 4 × ( 2 × 2) = ... 
+ ( 61 - 46 ) : 3 = ...
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: Trong bình xăng 
 của một ô tô đang có 40l xăng. 
 Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần 
 dùng hết 15l xăng. Đi từ bãi 
 biển về
 quê, ô tô cần dùng hết 5l xăng.
 -HS trả lời: Bài toán hỏi: 
- Bài toán hỏi gì? a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi 
 từ bãi biển về quê thì dùng hết 
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. bao nhiêu lít xăng?
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. b) Nếu đi theo lộ trình trên, khi 
 về đến quê trong bình xăng của 
 ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
 + Các nhóm làm bài vào phiếu 
 học tập:
- GV mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 5: (Làm việc cá nhân).
a) + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu đề bài -HS trả lời: Nhung hái được 60 
- Bài toán cho biết gì? quả dâu tây. Xuân hái được 36 
 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều số 
 dâu tây đó vào 3 hộp.
 - Yêu cầu tìm phép tính đúng để 
- Bài toán hỏi gì? tìm số quả dâu tây trong mỗi 
 hộp
- HS suy nghĩ, tìm phép tính đúng. Giải thích lí - HS nêu: Phép tính A đúng. Vì 
do? đề bài cho lấy tổng số dâu hai 
 bạn xếp vào hộp.
 + HS làm bài tập vào vở.
- GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau:
b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi .
dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, -HSNK giải được theo cách 
mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao khác.
 nhiêu thùng sữa? - HS nộp vở bài tập.
 - HS lắng nghe.
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào 
theo nhóm 4, tìm kết quả đúng: tìm được kết quả đúng trong 
 thời gian nhanh thì sẽ được 
 khen,
+ An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6 thưởng. Trả lời sai thì nhóm 
+ Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16 khác được thay thế.
+ Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19 + Nam là bạn có kết quả đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những - HS giải thích lí do.
nhóm làm nhanh, đúng.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài 08: Ôn chữ viết hoa: L
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng: Lê Quý Đôn. 
 - Viết câu ứng dụng Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải 
mái tóc xanh.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công 
của nước ta.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ 
hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu đất nước, yêu các sản phẩm của địa phương.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
học: Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, 
thao có thể ghép với những từ: bóng, nhảy. bóng rổ, bóng nước, bóng bàn; 
 bóng bầu dục, bóng hơi; bóng 
 ném; ...
 + Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy dây, nhảy dù, nhảy sào, 
 nhảy cầu, nhảy cừu ; nhảy 
 ngựa ; ...
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng 
dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
L
+ Chữ hoa L cao mấy li?
+ Chữ hoa L được viết bởi mấy nét?
- Cấu tạo chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản 
cong dưới lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau - Chữ hoa L cao 2 ô li rưỡi.
tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (gần giống phần đầu - Chữ hoa L được viết bởi 1 nét.
các hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ ở chân chữ 
(giống chân chữ D).
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS quan sát lần 2.
* Viết tên riêng: Lê Quý Đôn - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- GV giới thiệu: Lê Quý Đôn( 1726-1784) là một L.
nhà bác học nổi tiếng của Việt Nam thời xưa. Ông 
quê ở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, nổi tiếng 
là thần đồng từ nhỏ, sau đỗ đạt cao, viết rất nhiều 
sách quý. - HS lắng nghe.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - HS viết tên riêng trên bảng 
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu thơ trên. con: Lê Quý Đôn.
- GV nhận xét bổ sung: Câu thơ ca ngợi một số 
sản vật thủ công của nước ta ( lụa dệt ở tỉnh Nam 
Định, lược bán ở phố Hàng Đào, Hà Nội). - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV mời HS luyện viết: Lụa, Lược vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai
 - HS viết vào bảng con: Lụa, 
 Lược.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
+ Viết tên riêng: Lê Quý Đôn và câu ứng dụng “Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ 
Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.” trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ L.
+ Luyện viết tên riêng: Lê Quý Đôn
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi
 Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
 của GV
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 Toán
 Mi li lít (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của 
nó. Biết 1l = 1000 ml
 - Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số 
đồ vật với đơn vị đo mi – li – lít.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Một ca / bình có vạch chia mi – li – lít dùng để đong chất lỏng. Một số bình, 
chia, lọ có thể đựng được chất lỏng.
 - Một xô/ bình nhỏ đựng nước để thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nói cho - HS quan sát, nói cho bạn cùng 
bạn cùng bàn nghe về nội dung bức tranh. bàn nghe: Tranh vẽ người mẹ - Mời 1 HS nói trước lớp, cả lớp quan sát, lắng lấy thuốc ho cho con uống. Bên 
nghe. cạnh vẽ cái cốc nhỏ với lượng 
- GV giới thiệu người ta dùng đơn vị đo lít, mi – thuốc ho trùng với vạch số 5.
li – lít để chỉ lượng nước ( sữa, thuốc ho bổ phế) 
có trong bình rồi dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 - Nhận biết được mi-li-lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên và kí hiệu của nó 
 - Nhận biết 1 ml.
 - Nhận biết 1l = 1000 ml.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mi – li - lít là một đơn vị đo -HS quan sát.
dung tích.
- GV viết lên bảng: Mi – li – lít viết tắt là: ml -HS đọc
- Yêu cầu HS viết: ml , 5 ml, 4 ml -HS viết nháp, 2 HS viết bảng 
- GV giới thiệu chiếc cốc có chia vạch mi – li – lít lớp
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hình ảnh chiếc cốc đựng 
nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số -HS quan sát
chia lít nước trên cốc. 
- Yêu cầu HS đọc lượng nước trong cốc. -HS đọc: Chiếc cốc chứa 1 ml 
 nước. 
-GV lấy 1 chai 1l nước. Yêu cầu HS đọc dung -HS nêu: Chai nước chứa 1 l 
tích chai nước đó. nước.
 - GV lấy chai nước đổ sang chiếc cốc có chia -HS quan sát, đọc: 1000 ml
vạch
 ml. Yêu cầu HS đọc lượng nước ở chiếc cốc chia 
vạch ml. - HS trả lời: 1l = 1000 ml
- Vậy 1l = .ml? - HS trả lời: 1000 ml = 1l
- 1000 ml = .l? -HS nhắc lại
- GV viết bảng: 1l = 1000 ml
 1000 ml = 1l
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Nêu được lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật 
với đơn vị đo mi – li – lít.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi- li 
– lít nước? (Làm việc cá nhân) - Đọc yêu cầu bài toán -HS nêu 
-GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ, viết và đọc - HS quan sát, viết ra nháp và 
lượng nước có trong mỗi cốc. đọc lượng nước có trong mỗi 
 cốc. 
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 400 ml 150 ml 950 ml
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 3HS nêu, HS khác nhận xét.
- Y/c HS đổi vở chữa bài, cùng nhau chỉ vào từng 
cốc và đọc số đo lượng nước tương ứng -HS thực hiện
Bài 2: Quan sát tranh và thực hiện các yêu 
cầu.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần a - 1 HS nêu.
- GV chia nhóm 2, các bạn trong nhóm nói cho - HS chia nhóm 2, làm việc trên 
nhau nghe về số đo lượng nước trong mỗi đồ vật phiếu học tập. nói cho nhau 
 nghe về số đo lượng nước trong 
- Y/c các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn mỗi đồ vật
 nhau. A: hai trăm năm mươi mi – li - 
-GV nhận xét, tuyên dương. lít
- Bình nước hoa quả chứa 1l nước hoa quả, hay B: bảy trăm năm mươi mi – li - 
người ta còn gọi bình nước hoa quả chứa bao lít
nhiêu nước hoa quả nữa? C: năm trăm mi – li - lít
- 1l = .ml? D: một lít
-GV chốt lại cách đọc số đo chất lỏng với đơn vị - Các nhóm trình bày, nhận xét.
đo lít hay mi – li – lít, 1l = 1000 ml
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b
-Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ bé - HS nêu: Bình nước hoa quả 
đến lớn chứa 1000 ml nước hoa quả
-Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Y/c HS sắp xếp các số đo trên theo thứ tự từ lớn 
đến bé. - HS nêu yêu cầu phần b
 - HS làm nháp, 1 HS làm bảng 
 lớp
 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1l 
 -HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu có)
 -HSNK giải thích lí do sắp xếp 
 như vậy
 -HS nêu: 1l, 750 ml,500ml, 250 ml
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Thực hành đo lượng nước ( hoặc “chất lỏng”) chứa đựng được trong một số đồ vật 
với đơn vị đo mi – li – lít.Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm: 1 bình -Các nhóm nhận đồ dùng.
chứa nước, vật dụng khác nhau để đong nước, 
bình có chia vạch mi – li -lít. Yêu cầu HS xác 
định lượng nước mà các vật dụng có thể chứa + Các nhóm làm việc vào phiếu 
được học tập.
các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tìm hiểu một số đồ vật chứa đầy chất 
lỏng ở nhà hoặc trong siêu thị, dự đoán dung tích 
của chúng rồi đọc thông tin trên nhãn mác để 
kiểm tra
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Trao đổi: Em thích thể thao 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào tranh minh hoạ và các từ ngữ gợi ý, tìm được tên các môn thể thao 
trong ô chữ. 
 - Biết trao đổi cùng bạn về môn thể thao mà mình hoặc bạn thích.
 - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với các môn thể thao và 
việc tập luyện thể thao
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, giải được ô chữ theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành 
động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về môn thể thao 
mà mình hoặc bạn thích.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Chăm chỉ tập luyện 
để có sức khoẻ tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền”
- TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: - Học sinh tham gia chơi.
+ Từ ngữ về các môn thể thao - HS dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào tranh minh hoạ và các từ ngữ gợi ý, tìm được tên các môn thể thao trong 
ô chữ. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Giới thiệu ô chữ.
- GV giới thiệu ô chữ, hướng dẫn HS cách giải ô - HS quan sát ô chữ, tranh minh 
chữ: Ô chữ viết tên 14 trò chơi và môn thể thao. hoạ và lắng nghe GV hướng 
Các em cần tìm tên các trò chơi và môn thể thao dẫn.
đó.
 B Ơ I Đ Á B Ó N G
 B Q Á Đ Á C Ầ U
 B Ó X N H Ả Y D Â Y
 Ó N C H Ơ I B I
 N G E K K É O C O G R N H Đ Ồ H À N G
 B Ổ Đ Ă C H Ạ Y
 À N N É M C Ò N
 N B G O N N V Ậ T
 T R Ố N T Ì M
2.2. Giải ô chữ.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 trao đổi, 
 thảo luận tìm ra tên 14 trò chơi 
 và môn thể thao
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 +Hàng ngang: 1. Bơi; 2.Đá 
 bóng; 3.Đá cầu; 4.Nhảy dây; 
 5.Chơi bi; 6. Kéo co; 7.Đồ 
 hàng; 8.Chạy; 9.Ném còn; 
 10.Vật; 11.Trốn tìm.
 + Hàng dọc: 12. Bóng bàn; 
- GV mời các nhóm nhận xét. 13.Bóng rổ; 14.Đánh khăng
- GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV cho HS quan sát hình để HS hiểu: chơi bi, - HS quan sát, lắng nghe
ném còn, bóng bàn, bóng rổ, đánh khăng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx