Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 11 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
 Toán :
 Ôn tập giải bài toán bằng hai phép tính 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Củng cố cho học sinh giải bài toán bằng hai phép tính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bài 1 : Lớp 3A có 13 học sinh nữ ,số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 4 
em. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh . 
 - Học sinh đọc bài toán rồi tự giải vào vở .
 - Gọi một học sinh yếu lên chữa bài , cả lớp thống nhất đáp án đúng.
 Bài giải :
 Lớp 3A có số học sinh nam là :
 13 + 4 = 17 ( học sinh )
 Số học sinh lớp 3A có là :
 13 + 17 = 30 ( học sinh )
 Đáp số : 30 học sinh 
Bài 2 : Hùng có 56 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Hỏi tổng số bi của Hùng gấp 
mấy lần số bi đỏ ? 
GV gọi học sinh đọc bài toán và nêu cách làm - 1 HS trung bình làm ở bảng phụ 
- GV , HS nhận xét chốt lời giải đúng :
 Tổng số bi Hùng có là
 56 + 7 = 63 (viên bi )
 Tổng số bi của Hùng gấp số lần bi đỏ là :
 63 : 7 = 9 ( lần)
 ĐS : 9 lần
Bài 3 :(HS có NK) Có 2 rổ xoài, rổ thứ nhất có 26 quả. Rổ thứ hai nếu bớt 5 quả 
bằng 1 rổ thứ nhất. Hỏi cả hai rổ có bao nhiêu quả xoài ?
 2
GV hướng dẫn HS giải
HS làm bài - Gọi 1 HS lên chữa bài :
 Giải
 Nếu bớt 5 quả rổ thứ hai có số quả xoài là :
 26 : 2 = 13 (quả)
 Thực sự rỗ thứ hai có số quả xoài là :
 13 + 5 = 18 (quả)
 Cả hai rỗ có số quả xoài là :
 26 + 18 = 44( quả).
 1 Bài 4: (HS có NK ): Có hai bao gạo. Bao thứ nhất nặng 25 kg. Bao thứ hai nếu 
thêm 3 kg thì gấp đôi bao thứ nhất. Hỏi cả hai bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
GV hướng dẫn HS giải
HS làm vào vở - GV giúp đỡ HS còn lúng túng
Nhận xét chữa bài :
 Giải
 Nếu thêm 3kg gạo thì bao thứ hai nặng số ki-lô-gam gạo là:
 25 x 2 = 50 (kg)
 Thực sự bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
 50 - 3 = 47 (kg)
 Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là:
 25 + 47 = 72(kg)
 Đáp số: 72 kg gạo
IV. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM
- GV nhận xét giờ học .
________________________________________________________________
 Toán
 Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài .
- HS biết vận dụng để giải bài toán liên quan độ dài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Bài cũ : 1 Hs trả lời câu hỏi : (3’)
 Nêu các đơn vị nhỏ hơn m và các đơn vị lớn hơn m ?
 - HS trả lời và viết trên bảng, Gv nhận xét, cho điểm .
Bài 1 : Số ?
 1m = ....mm 5hm = .....m
 1dm = ....cm 60 dam = ....hm
 100 dam = ....km 8dam = ....cm
 1km = ....dam 300 m = .... hm
 1 hm = .... cm 4km = ....dam
Bài 2 : Tính :
 a, 9 dam + 7 dam b, 15 hm - 6 hm + 2 hm 
 17 dm x 4 210 m - 20 m - 2m 
 28 hm : 7 25 cm + 243 cm - 8cm
 35 km x 5 33 km : 3 + 99 km 
 48 m : 4 84 mm x 2 - 80 mm
- GV phân tích mẫu bài bài : 15 hm - 6 hm + 2 hm = 9 hm + 2 hm
 2 = 11 hm
- GV cho Hs trả lời miệng cách làm các bài còn lại - GV hớng dẫn - Hs làm vào 
vở .
Bài 3 : (HSNK ) Tính độ dài đường gấp khúc ABC sau đây:
 B
 2cm 30mm
 A C
+ Gv có thể gợi ý : Đổi 2cm = ? mm hoặc 30 mm = ? cm 
- Hs làm vào vở .
IV. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM
- GV nhận xét giờ học .
 ________________________________________________
 Tiếng Việt:
 Luyện đọc các bài tâp đọc từ tuần 6 đến tuần 12 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tiếp tục luyện đọc và củng cố thêm cho HS cách đọc.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm 
từ; Đọc trôi chảy được toàn bài , bước đầu thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn 
biến của truyện. 
- Hiểu được nội dung các bài đọc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc 
Tiếp tục luyện đọc thêm cho các em còn lại.
- Học sinh nêu lại cách đọc của từng bài.
Cho HS đọc mẫu lại.
- Yêu cầu đọc từng đoạn .
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi 
ngắt giọng cho HS.
* GV tổ chức tương tự các bài đọc tiếp theo đến hết tuần 12
+ Yêu cầu luyện đọc theo nhóm ( mỗi nhóm đọc 1 bài)
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Học sinh bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đọc
 3 - HS trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài. Lớp trưởng lên điều khiển cả lớp trả lời câu 
hỏi theo hình thức trò chơi 
- Nhận xét, chốt nội dung
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- GV nhận xét giờ học .
- HS làm thêm các bài tập trên OLM.
 ___________________________________________________________
 Tiếng Việt
 Ôn tập về so sánh ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về các biện pháp so sánh. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
2. Ôn luyện
Bài 1 : Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong 
mỗi câu văn sau :
a) Trong vòm cây, tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan.
b) Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống.
c) Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn 
một mùa thời gian.
- HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng gạch 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
a) Trong vòm cây, tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan.
b) Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống.
c) Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn 
một mùa thời gian.
Bài 2:Tìm các hình ảnh so sánh , kiểu so sánh và từ so sánh nào trong đoạn thơ câu 
văn dưới đây . Trong những hình ảnh so sánh này , em thích hình ảnh so sánh nào , 
vì sao ? 
 a, Khi vào mùa nóng 
 Tán lá xoè ra 
 Như cái ô tô 
 Đang làm bóng mát .
 Bóng bàng tròn lắm 
 Tròn như cái nong 
 4 Em ngồi vào trong 
 Mát ơi là mát . 
b, Quê hương là dòng sữa mẹ 
 Thơm thơm giọt xuống bên nôi.
c, Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con
d, Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò , đứng cả dậy , khúc khích cười chào cô .
e, Làm như cô giáo , Bé đưa mắt nhìn đám học trò , tay cầm nhánh trâm bầu nhịp 
nhịp trên tấm bảng .
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV mời 1 em lên bảng : gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong 
từng khổ thơ.
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Từ so sánh
 Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh
 a, Khi vào mùa nóng 
 Tán lá xoè ra 
 Như cái ô to ngang bằng như
 Đang làm bóng mát 
 Bóng bàng tròn lắm 
 Tròn như cái nong ngang bằng
 Em ngồi vào trong 
 như
 Mát ơi là mát . 
 b, Quê hương là dòng sữa mẹ ngang bằng là
 Thơm thơm giọt xuống bên nôi.
 c, Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ 
 đã thức vì con . hơn kém chẳng bằng
 d, Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò , 
 đứng cả dậy , khúc khích cười chào cô . ngang bằng y hệt
 e, Làm như cô giáo , Bé đưa mắt nhìn 
 đám học trò , tay cầm nhánh trâm bầu 
 nhịp nhịp trên tấm bảng .
 GV phân tích :
 e, Bé đưa mắt nhìn đám học trò , tay ngang bằng như
 cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm 
 bảng (Làm ) như cô giáo .
 5 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM
- GV nhận xét giờ học .
________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
 Toán:
 Ôn tập về tính giá trị của biểu thức ( 2T)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Giải các bài toán có liên quan .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
 a) 202 + (170 - 13 ) = b) 107 + 25 x 5 = c) 726 : (6 : 2 ) =
d. 72 : ( 100- 92 ) = e. ( 100- 65) x 4 = g.( 29 + 36 ) : 5 =
- HS nêu lại quy tắc tính biểu thức sau đó tự làm bài vào vở .
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . 
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 
a. 75 + 25 x 3 c. 55+ 45 : 5
b. 25 x 3 + 75 d. 45 : 5 + 55
e. 100-23 x 4 g. 123- 45 : 3
- HS nêu cách tính biểu thức có cả dấu nhân , chia , cộng , trừ .
- HS tự làm bài rồi chữa bài . 
Bài 3 : Một cửa hàng có 30 xe đạp . Buổi sáng bán 12 xe , buổi chiều bán 8 xe . 
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ?
- HS đọc yêu cầu , cả lớp giải vào vở , một em giải bảng phụ rồi chữa bài trên bảng 
phụ.
 Bài giải :
 Cửa hàng còn lại số xe đạp là :
 30-( 12 + 8 ) = 10 ( xe )
 Đáp số : 10 xe 
Bài 4 : Có hai thùng dầu . Thùng thứ nhất có 18 l dầu , thùng thứ hai có số dầu gấp 
2 lần số dầu ở thùng thứ nhất . Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu ?
 - HS tự làm bài rồi chữa bài 
 6 Bài giải:
 Cả hai thùng có số lít dầu là :
 18 + 18 x 2= 54 ( lít )
 Đáp số : 54 lít dầu 
Bài 5 : Một người có 50 kg gạo , chia vào mỗi túi 2 kg gạo . Sau đó xếp các túi 
vào thùng , mỗi thùng đựng 5 túi . Hỏi có bao nhiêu thùng gạo ?
- Học sinh thi làm nhanh - GV theo dõi , sửa sai. Đáp án : 5 thùng
- Thu vở nhận xét.
Bài 6 : (HS CNK ) Điền số thích hợp vào ô trống sao cho hàng ngang , hàng dọc , 
hàng chéo đều bằng 15 .
 2
 5
 1
- HS suy nghĩ điền vào ô trống . Kết quả đúng là :
 2 9 4
 7 5 3
 6 1 8
. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM
- GV nhận xét giờ học .
 ______________________________________________________
 Toán 
 Ôn tập so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần 
 mấy số lớn.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Luyện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Luyện tập.
Bài 1 : Thùng có 48 lít dầu , can có 6 lít dầu . Hỏi số dầu ở thùng gấp mấy lần số 
dầu ở can ?
- HS tự đọc suy nghĩ làm bài 
- Gọi một em lên bảng chữa bài
 Bài giải:
 Số dầu ở thùng gấp số dầu ở can số lần là :
 7 48 : 6 = 8 ( lần )
 Đáp số : 8 lần 
Bài 2 : Lúc đầu đàn gà có 5 con gà trống và 40 con gà mái , nhưng đã bán 10 con 
gà mái . Hỏi số gà mái còn lại nhiều gấp mấy lần số gà trống ?
-Hướng dẫn tương tự bài tập 1 
 Bài giải:
 Số gà mái còn lại là :
 40 -10 = 30 ( con )
 Số gà mái còn lại gấp số gà trống số lần là :
 30 : 5 = 6 ( lần )
 Đáp số : 6 lần 
Bài 3 : Một người nuôi 50 con thỏ , đã bán đi 18 con . Số thỏ còn lại nhốt đều vào 
8 chuồng . Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ ?
- HS đọc bài toán .
- Một em làm bảng phụ , cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài 
 Bài giải:
 Số thỏ còn lại là :
 50- 18 = 32 ( con )
 Mỗi chuồng có số con thỏ là :
 32 : 8 = 4 ( con )
 Đáp số : 4 con 
Bài 4: Ngăn trên có 54 quyển sách , ngăn dưới có 9 quyển. Hỏi số sách ở ngăn 
dưới bằng một phần mấy số sách của ngăn trên?
 HS nêu dạng toán và tự giải bài.
 Bài 5:(HSNK): Có hai bao gạo. Bao thứ nhất nặng 35 kg. Bao thứ hai nếu thêm 3 
kg thì gấp đôi bao thứ nhất. Hỏi hai bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
GV hướng dẫn HS giải
HS làm vào vở - GV giúp đỡ HS còn lúng túng
Nhận xét chữa bài :
 Giải
 Nếu thêm 3kg gạo thì bao thứ hai nặng số ki-lô-gam gạo là:
 35 x 2 = 70 (kg)
 Thực sự bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
 70 - 3 = 67 (kg)
 Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là:
 35 + 67 = 102(kg)
 Đáp số: 102 kg gạo
 IV. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM
- GV nhận xét giờ học .
 _____________________________________________________________
 8 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Ôn tập chu vi hình vuông , chu vi hình chữ nhật
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Củng cố về cách tính chu vi hình vuông và chu vi hình chữ nhật và giải bài toán 
có liên quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :
Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông và chu vi HCN.
Bài 1 : Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh lần lượt là : 
 a, 5cm; b, 7dm, c,4mm
Bài 2: Tính chu vi HCN có chiều dài là 3dm và chiều rộng là 7cm.
Bài 3: Một hình vuông có chu vi là 36 cm. Tính cạnh của hình vuông đó?
Bài 4: Một mảnh đất HCN có chiều dài là 28 m và chiều rộng 7 m. Tính chu vi 
mảnh đất HCN đó?
IV. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Về nhà tìm làm thêm các bài tập cùng nội dung trên OLM
- GV nhận xét giờ học .
 ________________________________________________
 Tiếng Việt:
 Luyện viết về tổ em 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp học sinh dựa vào bài làm văn miệng tuần 14 viết được đoạn văn ngắn giới 
thiệu về tổ em .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở luyện Tiếng Việt 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Một học sinh giỏi kể mẫu về tổ của em - HS nghe và nhận xét 
- GV nêu nhiệm vụ, nhắc HS chú ý: Bài tập yêu cầu HS dựa vào bài làm miệng 
tuần 14, viết đoạn văn giới thiệu về tổ em.
 Các em chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và các hoạt động của 
các bạn.
GV cho 1 HS có năng khiếu làm mẫu 
( VD: Tổ em gồm mấy bạn, nêu những đặc tính hay của mỗi bạn Tháng vừa qua 
những bạn nào đã được khen) 
 9 - HS làm bài, GV theo dõi và hướng dẫn thêm giúp đỡ thêm cho những HS chưa 
hoàn thành viết thành câu đủ ý và bồi dưỡng thêm cho những HS có năng khiếu 
cách viết sáng tạo và viết hay.
 - 5 - 7 HS đọc bài viết - Lớp nhận xét.
GV chú ý cho thêm những HS chưa hoàn thành đọc bài.
 - GV nhận xét bài của học sinh.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- HS tập viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- GV nhận xét giờ học .
 _______________________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện tập về viết thư
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa theo bài Thư gửi Bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một 
bức thư ngắn cho người thân.
- Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
HS:vở ô li 
GV: bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài: (1’) nêu mục tiêu của bài
2. Hướng dẫn HS viết thư: (38’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở luyệnTiếng việt.
Bài 1: Viết một bức thư cho người thân ở xa kể về tình hình học tập của em .
Gợi ý : 
+ Em viết thư gửi cho ai ?( Ông , bà , cô , dì , chú , bác, ....)
+ Dòng đầu thư ghi những gì ? ( Địa điểm , thời gian viết thư )
+ Lời xưng hô với người nhận thư .
+ Nội dung thư : thăm hỏi sức khoẻ , kể chuyện về mình và gia đình , lời chúc , lời 
hứa hẹn.
+ Lời cuối thư , chữ kí và ghi họ tên .
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm nháp .
- Gọi 1 học sinh làm mẫu về bức thư mình sẽ viết.
- Học sinh thực hành viết vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- HS tập viết bức thư cho hay hơn.
- GV nhận xét giờ học .
 10 __________________________________________________
 Tiếng Việt
 Kể về gia đình. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Rèn kỹ năng kể được một cách đơn giản về gia đình với một người mới quen. 
Yêu cầu học sinh viết đẹp, đúng yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
HS:vở ô li 
GV: bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
1, Kể về gia đình từ 5 đến 7 câu với một người mới quen.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu của bài giáo viên ghi lên bảng.
- Học sinh kể về gia đình theo nhóm hai người.
- GV theo dõi , hd thêm : Khi kể về gia đình với một người mới quen , chúng ta 
nên giới thiệu khái quát nhất về gia đình . Kể với bạn xưng : mình , tớ , tôi ; kể với 
người lớn tuổi : cháu , em ; kể với người nhỏ tuổi : mình , anh , chị , ...
+ Gia đình ... có mấy người ? , đó là những ai ?
+ Công việc của mỗi người trong gia đình ntn ?
+ tính tình của mỗi người ?
+ bố mẹ ... thường làm việc gì ?
+ Tình cảm của em đối với gia đình ntn ?
- 2 học sinh xung phong kể lại trước lớp.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bạn kể về gia đình mình.
- Cho học sinh tự làm vào vở. Nhắc học sinh chân thật, viết và trình bày đẹp
- Giáo viên chấm một số bài, nhận xét/ Đọc bài viết hay cho học sinh nghe.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn 7 - 10 câu kể gia đình với một người mới quen
 __________________________________________________________________
 11

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc