Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022 Toán Giải bài toán có đến hai bước tính (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - SGK, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời: bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa? A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bông hoa + Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái - HS lắng nghe. bút chì? A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với 8 GV. + Sóc em: qu ? trang + Sóc anh: - GV khai thác: + Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông + Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp thông của Sóc em? 3 lần số quả thông của sóc em. + Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Phải biết được số quả thông quả thông ta phải biết được điều gì? của sóc anh. - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo bài trên phiếu bài tập nhóm. luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài + HS làm bài tập vào vở. tập a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở a) Bài giải được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai Số người mà xe ô tô to chở được xe ô tô đó chở được bao nhiêu người? là: 7 x 5 = 35 (người) Cả hai xe chở được số người là: 35 + 7 = 42 (người) b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần Đáp số: 42 người số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt b) Bài giải và gà? Số gà nhà Thịnh nuôi được là: 9 x 6 = 54 (con) Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là: 54 + 9 = 63 (con) Đáp số: 63 con - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. Bài 5: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt: - HS cùng GV tóm tắt bài toán Lớp 3A: 25 bạn Bài giải Lớp 3B: 23 bạn Số bạn tham gia chơi của hai Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội lớp là: Mội đội: ... bạn? 25 + 23 = 48 (bạn) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập Số bạn tham gia chơi của mỗi - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của đội là: mình. 48 : 4 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn - HS nhận xét bài bạn - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và chia. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6 - HS nêu yêu cầu bài 6. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS TL - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở Bài giải - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Khi về đến Lào Cai, số khách cũ mình. còn ngồi trên tàu là: - HS khác nhận xét bài bạn 91 – 27 = 64 (hành khách) - GV nhận xét, chốt Đ/S Trước khi tàu dừng tại ga Yên - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo Bái, số hành khách có trên tàu bài bạn. là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 64 + 58 = 122 (hành khách) - GV nhận xét tiết học và dặn dò Đáp số: 122 hành khách - HS trả lời - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 1: Người trí thức yêu nước. Ôn tập về câu hỏi khi nào? MRVT về nghề nghiệp. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn trong bài: rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét; ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, khổ công, nghiên cứu. Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc. - Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. - Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) - NL tự chủvà tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu được nội dung bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời - HS nghe phổ biến luật chơi đúng, ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người của trò chơi. trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người - HS tham gia chơi cá nhân chiến thắng) bằng cách giơ tay nhanh nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đoán chân dung bức ảnh: - GV dẫn dắt vào bài mới Bác sĩ Đặng Văn Ngữ. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai: rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,...- Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, khổ công, nghiên cứu,... - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự - HS lắng nghe. tự hào. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS lắng nghe, nhắc lại các + Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh đoạn. + Đoạn 2: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa sửa lỗi phát âm kịp thời cho HS. lỗi phát âm theo GV. - Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời gian: năm 1949, 1967... - Luyện đọc câu - 2-3 HS đọc câu theo hướng dẫn ngắt, nghỉ. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2. + Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, - HS nghe hướng dẫn giải nghĩa, khổ công, nghiên cứu,... tham gia giải nghĩa từ. + Tổ chức cho một số nhóm thi đọc. - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước - GV nhận xét các nhóm. lớp. - Đọc cả bài. - 2 HS đọc lại cả bài. Tiết 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - HS đọc các câu hỏi, làm việc GV cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các nhóm, trả lời lần lượt các câu câu hỏi. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ + Để tránh bị địch phát hiện, Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòngnhư thế nào?? ông phải đi đường vòng từ Nhật Bản quaThái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên chiến khu Việt Bắc. + Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về + Nhờ va li nấm này, ông đã chế quý giá như thế nào? được thuốc chữa cho thương binh. / Nhờ va li nấm này, ông Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. đã chếđược “nước lọc pê-ni-xi- + Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu lin” chữa cho thương binh. tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? + Chi tiết này cho thấy ông rất dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro nguy hiểm để chế rathuốc chữa + Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng bệnh cho mọi người.). góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân + Trong cuộc kháng chiến Pháp và đế quốc Mỹ? chống thực dânPháp, ông đã chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” để chữa cho thương binh. /Trong cuộckháng chiến chống đế quốc Mỹ, ông đã vào chiến trường, chế ra thuốc chống sốt rétđể chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào. - Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ - 1 -2 HS nêu cảm nhận của Đặng Văn Ngữ? mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước - HS nhắc lại nội dung bài. của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc sống đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng chiến. Ông đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào thắng lợi của hai cuộc kháng chiến. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian được nói đến trong bài. + Tìm thêm được các từ ngữ chỉ nghề nghiệp và hoạt động tương ứng với nghề nghiệp đó. - Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết - HS làm việc nhóm đôi, trình quả. bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là Câu a: Năm 1943; một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian. Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi; Câu c: Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu. Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ a. Chỉ nghề nghiệp: b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp: - GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các - HS làm việc nhóm 4. nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi - HS dán bài lên bảng, trình bày. hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa. - Nhận xét. - Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt: a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, - HS đọc lại các từ. phi công, nhà kinh doanh,... b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh, khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái máy bay, lái xe, bán hàng,.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc sống con người, em mơ ước được làm nghề gì? - Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì? - HS liên hệ, trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022 Toán Làm quen với biểu thức số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính kết quả của các phép tính sau: + Câu 1: 56 + 27 = ? + 83 + Câu 2: 63 – 15 = ? + 48 + Câu 3: 524 – 219 = ? + 305 + Câu 4: 362 + 418 = ? + 680 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 1. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: + Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV viết lên bảng 381 + 135 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc - GV giới thiệu 381 + 135 đó chính là một biểu - Hs lắng nghe thức số ( hay còn gọi tắt là biểu thức) Đọc là: Ba trăm tám mươi mốt cộng một trăm ba mươi lăm. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại - GV viết tiếp lên bảng 95 – 17 và giới thiệu: Ta có : “Biểu thức Chín mươi lăm trừ mười bảy” - 1-2 HS nhắc lại - GV yêu cầu HS nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 - Ta có “Biểu thức mười ba + Ta có biểu thức nào? nhân ba” + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - Tương tự HS tự nêu: Biểu - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 64: thức 64 chia 8; biểu thức 265 8; 265 – 82 + 10; 11 x 3 + 4; 5 x 12 : 2; 93 : 3 – trừ 82 cộng 10... 20... - HS nhận xét bạn - GV Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu thêm các ví dụ về - Cho HS nêu thêm VD về biểu thức. biểu thức - GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu - HS lắng nghe phép tính viết xen kẽ với nhau (nối lại với nhau) 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - GV làm mẫu với Biểu thức “21 + 18” đọc là - Hs lắng nghe “Hai mươi mốt cộng mười tám” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Hs làm bài theo nhóm - Mời các nhóm trình bày bài làm - Các nhóm trình bày, các - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: Lưu ý HS chuyển dịch từ cách viết (ngôn ngữ toán ) sang cách đọc (ngôn ngữ tiếng việt), đọc biểu thức từ trái sang phải, đối với bài này HS chỉ nhận dạng biểu thức, đọc biểu thức, không tính giá trị biểu thức. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - Gv gọi HS đọc đề bài - Hs đọc - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. - Các nhóm làm bài vào phiếu học tập - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV kết luận: Với bài này, HS lưu ý thao tác ngược với bài trên, đó là chuyển dịch từ cách đọc(ngôn ngữ tiếng việt) sang cách viết(ngôn ngữ toán) Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - GV chiếu bài 1-2 HS để chữa bài, gọi HS nhận - HS nhận xét bài bạn xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài bạn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV kết luận: HS lưu ý bài này cũng chuyển dịch từ cách đọc sang cách viết và chú ý về tổng và tích của nhiều số. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc biểu thức số - HS đọc biểu thức số - Yêu cầu HS đối chiếu với hình vẽ và giải thích - HS làm theo yêu cầu của GV ý nghĩa của biểu thức số. - GV hỏi: Em hiểu thế nào về ý nghĩa phép tính - Tổng Số cá ở bình A với số 8 + 9? cá ở bình C - Tương tự HS làm với các biểu thức còn lại: 8 - Tổng số cá ở bình A với số + 6; 8 + 9 + 6 cá ở bình C - Tổng số cá ở 3 bình A, B, C - GV hỏi thêm: Bạn nào giỏi hãy nêu ý nghĩa - HS trả lời của biểu thức 8 – 6? - GV nhận xét tiết học và dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài viết 3: Nhớ viết: Cái cầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. - Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. - Làm đúng BT điền chữ d / r / gi. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng, đẹp, chọn BTchính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài viết, về cách làm bài tập, 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1:Chỉ ra các từ có chứa âm l/n + Câu 1: lá, lan can, cái ly, va li, lưng, lủng củng, léng keng,...núi non , nón, nam nữ, nàng thơ,... - Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - 2HS viết bảng, lớp viết vở. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: +Viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. + Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. + Làm đúng BT điền chữ d / r / gi. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết a) Chuẩn bị - Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe - GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn. - GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thânthuộc: + Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về +Câu thơ cuối bài.Bạn nhỏ rất cha? yêu và tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy cái cầu do cha làm là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ: - Mỗi khổ thơ có 3 dòng, mỗi + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy dòng có 7-8 chữ. chữ? + Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? + Đoạn thơ cần viết hoa những - GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với chữ đầu dòng thơ và tên cầu: lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở giữa. Hàm Rồng,tên dòng sông: sông Và nhớ viết hoa chữ đầu tên bài. Mã. - GV hướng dẫn viết từ khó: + Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. chum nước, yêu ghê, sang sông,.. b) Viết bài 1-2HS viết trên bảng. - Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài. - HS viết bài. - Soát lỗi. - HS tự đọc lại bài và soát lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả. - GV thu vở nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS - HS quan sát, nhận xét bài về các viết đẹp, không mắc lỗi chính tả. mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2.Hoạt động 2: Luyện tập. a)Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1-2HS đọc. - Nhắc HS đây là BT bắt buộc, các em phải làm cả BT 2a và 2b để đọc và viếtđúng các vần khó, - Cả lớp đọc. ít gặp. - Gọi HS đọc lại các vần :uêu, uyu. GV hướng - 2HS lên bảng làm. dẫn HS phát âm đúng. a) tiếng kêu nguều ngoào - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện mếu máo thều thào viết 3. b) khuỷu tay ngượng nghịu - HS nhận xét bài chốt lại đáp án. ngã khuỵukhúc khuỷu - Cả lớp đọc lại bài. - Khuyến khích HS tìm thêm các tiếng khác có chứa các vần trên. b) Bài 3: Chọn chữ phù hợp Chữ r / d hay gi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm theo và quan - Yêu cầu lớp làm bài vào vở sát tranh lá rụng mùa thu. - Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2HS lên bảng làm bài. - GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. - Đáp án: dài, ruột, rồi, giăng, Riêng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến kiến thức cho học sinh: Cho HS thì tìm các tiếng thức đã học vào thực tiễn. bắt đầu bằng d/r hay gi + GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 5 bạn, viết + HS tham gia chơi. các từ tìm được của đội theo hình thức tiếp sức. + Sau 2 phút đội nào viết được nhiều từ đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương + HS còn lại cùng GV nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội Di tích lịch sử - văn hóa và cảnh quan thiên nhiên (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Biết đặt câu hỏi và thu thập về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc canh quan thiên nhiên ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số địa điểm em từng - HS lắng nghe yêu cầu. đến tham quan. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Khám phá di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam và ở địa phương. (Làm việc nhóm 4). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia HS thành nhóm 4, yêu cầu các em quan - HS thảo luận nhóm 4, quan sát sát từ hình 1-5 trang 53, 54 và thảo luận để trả lời từ hình 1-5 trang 53, 54 để trả các câu hỏi: lời các câu hỏi gợi ý: 1. Tìm hiểu một di tích lịch sự - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam + Hãy nói về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc - Các nhóm chia sẻ. cảnh quan thiên nhiên của đất nước Việt Nam. + Trong các địa danh trên: + Trong những địa danh trên, địa danh nào là di * Địa danh là di tích lịch sử - tích kịch sử - văn hóa, địa danh nào là cảnh quan văn hóa là: Văn Miếu -Quốc Tử thiên nhiên. Giám; Phố cổ Hội An tỉnh Quảng Nam; Bến Nhà Rồng, Thành Phố Hồ Chí Minh. * Địa danh là cảnh quan thiên nhiên ở địa phương là: Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; Động Thiên Đường, tỉnh Quảng Bình. - Một số di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở - GV yêu cầu HS kể tên một số di tích lịch sử - địa phương em: Đền Gôi Vỵ, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. Hải Thượng Lãn Ông, đền Bạch Vân, đền Đức Mẹ, Chù Hương Tích,... - GV giới thiệu thêm các di tích đó ở địa phương. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày. luận. - Các nhóm khác nhận xét, dổ - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt hoạt động 1. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Đặt được câu hỏi và thu thập đươc thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu về một di tích lịch sử- văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương (làm việc nhóm 6). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia HS thành nhóm 6 dựa vào sơ đồ ở trang - HS làm việc nhóm 6 dựa vào 54 SGK và yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 địa danh(di sơ đồ ở trang 54 SGK thực hiện tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở theo yêu cầu của GV. địa phương), đặt câu hỏi để tìm hiểu về địa danh đã chọn. 2. Đặt câu hỏi để tìm hiểu về một di tích lịch sử- - HS dựa vào sơ đồ để đặt câu văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa hỏi về một địa danh di tích lịch phương em theo gợi ý dưới đây. sử-văn hóa hoặc cảnh quan * Lưu ý: Tùy thuộc vào trình độ, HS có thể đặt thiên nhiên ở địa phương đã nhiều hay ít câu hỏi, không nhất thiết đặt cả 6 câu chọn. hỏi. 2. Thu thập thông tin. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 6 , quan sát hình - 1 HS đọc yêu cầu bài. từ 1-6 trang 55 SGK và trả lời các câu hỏi như gợi - HS làm việc nhóm 6 , quan sát ý dưới đây: hình từ 1-6 trang 55 SGK và trả lời các câu hỏi như gợi. + Hình 1 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 1 các bạn thu thập nào? thông tin qua đọc sách báo. + Hình 2 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 2 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách hỏi người lớn. + Hình 3 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 3 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách tra cứu In- tơ-nét. + Hình 4 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 4 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách nghe hướng dẫn viên giới thiệu. + Hình 5 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 5 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách quan sát mô hình. + Hình 6 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 6 các bạn thu thập nào? thông tin bằng cách đọc bảng thông tin. - Nhóm trưởng phân công HS trong nhóm thu thập thông tin - GV yêu cầu các nhóm thu thập thông tin trả lời trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra. cho các câu hỏi đã đặt ra. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS kể về một di tích lịch sử - văn hóa - HS thực hiện theo yêu cầu của hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương mà em GV. biết và yêu cầu trả lời các câu hỏi gợi ý: + Ở địa phương em có những di tích lịch sử -văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên nào mà em đã từng đến? + Em đi đến nơi đó khi nào? Cùng đi với ai? + Em thích điều gì ở nơi đó? Vì sao? - GV mời HS lên nói trước lớp. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------ Đạo đức Chủ đề 4: Giữ lời hứa Bài 5: Em giữ lời hứa (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa. - Biết vì sao phải giữ lời hứa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi TC Chuyền bóng Cách chơi: HS chuyền bóng theo lời bài hát. Khi bài hát dừng lại, quả bóng dừng ở tay bạn nào thì bạn đó nói về lời hứa của mình và cho biết đã thực hiện hay chưa. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS biết được vai trò, lợi ích của việc giữ lời hứa. + Nhận biết được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát tranh, - Cả lớp cùng quan sát tranh và kể chuyện theo tranh kể câu chuyện qua tranh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: a) Việc cậu bé quay lại trả tiền thừa cho người - 3-5 HS trình bày đàn ông thể hiện điều gì? a) Việc cậu bé quay lại trả tiền thừa cho người đàn ông thể hiện cậu là người trung thực và giữ lời hứa. b) Việc làm đó mang lại lợi ích gì? b) Việc làm này mang lại sự tin yêu từ mọi người xung quanh. - HS khác nhận xét, bổ sung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) - GV rút ra vai trò của việc giữ lời hứa: Giữ lời hứa sẽ có được sự tộn trọng và tin tưởng của mọi người xung quanh. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung - HS quan sát tranh, nêu nội tranh dung từng tranh + Tranh 1:Giữ lời hứa với bản thân sẽ không đọc truyện nếu không sắp xếp xong góc học tập. + Tranh 3: Giữ lời hứa tặng quà cho bạn + Tranh 4: Giữ lời hứa hướng dẫn bạn cách chơi. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Theo em, đâu là biểu hiện của việc giữ lời hứa? -HS suy nghĩ, trả lời: Những biểu hiện của việc giữ lời hứa - GV mời HS khác nhận xét. là: - GV nhận xét đưa ra câu trả lời phù hợp. -HS khác nhận xét Hoạt động 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - GV chia nhóm 6 , yêu cầu HS thảo luận trả lời - HS nhận nhóm, thảo luận câu hỏi: + Việc giữ lời hứa sẽ mang lại điều gì cho em và mọi người xung quanh? - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trả lời - GV mời HS nhận xét - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết: Giúp lời hứa giúp chúng ta được mọi người tin tưởng, trở thành người đáng tin cậy, được mọi người quý mến, làm tăng uy tín của bản thân và được mọi người tôn trọng, 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -GV dặn HS về nhà sưu tầm những câu ca dao, -HS nhận nhiệm vụ tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Tự học Luyện: Nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác đoạn 1 trong bài “Người trí thức yêu nước”. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chơi. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập - Lắng nghe 2 Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 1 bài “Người trí thức yêu nước”. - Lắng nghe - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc nghe. - Theo dõi - GV hướng dẫn cách trình bày bài. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS viết bài - GV đọc thong thả từng câu văn cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - Soát lỗi - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - Nhận xét, đánh giá bài bạn. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

