Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 43 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 12
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2).
 - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị ( tích hợp môn TNXH 
tiết 32)
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bản đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. Bảng lớp viết BT3.
 - Học sinh: tranh ảnh về nông thôn, thành thị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho - Học sinh tham gia chơi.
học sinh truyền điện nêu tên các dân tộc 
Việt Nam.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1 (miệng):
Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
bài.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo - Các em trao đổi viết nhanh tên các 
nhóm. dân tộc tiểu số.
- Giáo viên mời đại diện các bàn kể, kết hợp - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, 
với xem bản đồ Việt Nam. đọc kết quả. - Tên các thành phố trên đất nước ta 
 theo vị trí từ phía bắc đến phía Nam:
 + Thành phố lớn tương đương 1 tỉnh: 
 Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Thành 
 phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
 + Thành phố thuộc tỉnh tương đương 
 1quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, 
 Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ 
 Long, Thanh Hóa, Vinh, Quy Nhơn, 
 Nha Trang, Đà Lạt,...
 - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt lại: Giáo viên treo bản đồ, - Học sinh chữa bài đúng vào vở.
kết hợp chỉ tên từng thành phố.
Bài tập 2 (Phiếu học tập)
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên mời 2 học sinh đọc yêu cầu đề - 2 học sinh đọc yêu cầu.
bài.
- Giáo viên yêu cầu làm bài cá nhân vào vở. - Làm bài theo yêu cầu.
- Giáo viên dán 2 băng giấy, mời 2 học sinh - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất.
lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ 
trống trong câu. Từng em chia sẻ kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Học sinh chữa bài vào vở.
 + Ở Thành phố: 
 Sự vật: nhà cao tầng, đèn cao áp, ...
 Công việc: Kinh doanh, nghiên cứu 
 khoa học, trình diễn thời trang,...
 + Ở nông thôn:
 Sự vật: nhà ngói, lũy tre, ruộng vườn,...
 Công việc: Cấy lúa, phơi thóc, chăn 
 trâu,...
- GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu về phong -Các nhóm hoạt động, chia sẻ kết quả 
cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô trước lớp:
thị.
 Làng quê Đô thị
 Phong Nhiều cây Chật hẹp, ít 
 cảnh cối, ruộng cây cối
 vườn
 Nhà cửa Nhà mái Nhà cao tầng 
 ngói có không có vườn cây vườn cây 
 nuôi động nuôi động 
 vật vật
 Đường sá Đường Đường bê 
 làng, bờ tông, lát 
 ruộng gạch, đường 
 nhựa
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường 
 Hoạt Chủ yếu là Nhiều xe cộ, 
sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài 
 động giao đi bộ, ít xe nhất là xe 
lưới và các nghề thủ công, ; xung quanh 
 thông cộ chỉ có xe máy, nhiều 
nhà thường có vườn cây, chuồng trại, ; bò, máy khi tắc 
đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. cày, xe đạp đường.
Ở đô thị, người dân thường đi làm trong Hoạt Làm ruộng, Làm việc ở 
các công sở, cửa hàng, nhà máy, ; nhà ở động sinh trồng rau, các nhà máy, 
tập trung san sẻ đường phố có nhiều người sống chủ nuôi lợn, gà xí nghiệp, 
và xe cộ đi lại. yếu của bán hàng
 nhân 
 dân.
Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp
- Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận theo nhóm.
nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán kết quả - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết 
lên bảng. quả của nhóm mình.
 - Học sinh nhận xét.
 - Học sinh sửa bài vào vở..
- Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu 
phẩy trong câu.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Kể tên các sự vật và công việc ở quê 
 hương nơi mình ở.
 __________________________________________
 Tập làm văn:
 Nói về thành thị, nông thôn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, PC 
yêu nước.
*GD BVMT:
- Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý nói về nông thôn (hoặc thành thị) bài tập 2.
 - Học sinh: tranh ảnh về nông thôn, thành thị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút)
- 3 học sinh giới thiệu về tổ mình và - 3 học sinh thực hiện.
các bạn trong tổ
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe.
mới. - Mở sách giáo khoa.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức: (25 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp
- Yêu cầu đọc gợi ý. - Đọc đề bài và đọc gợi ý
 + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình 
+ Nhờ đâu em biết? (Em biết khi đi chọn.
chơi, khi nghe kể,...).
+ Cảnh vật, con người ở nông thôn 
(thành thị) có gì đáng yêu? 
+ Em thích nhất điều gì nhất?
- Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo 
cặp -> trước lớp. - Học sinh kể theo yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học - Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài.
sinh kể.
- Yêu cầu kể trước lớp. - 6 học sinh kể trước lớp.
 - Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - Bình chon bạn kể hay nhất.
- Theo dõi nhận xét: Học sinh giới 
thiệu chân thực - đầy đủ ý - gây ấn 
tượng nhất về thành thị (nông thôn),...
- Tuyên dương học sinh làm tốt.
3. HĐ vận dụng,trải nghiệm (3 - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa 
phút) để kể cho bạn hiểu biết hơn về nông thôn 
 (thành thị) nơi mình đang ở. Tự nhiên xã hội
 Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh 
(thành phố) nơi mình đang sống.
 HS biết mình đang sống ở tỉnh hay thành phố và biết đựơc tên các cơ quan hành 
chính tại địa phương.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình 
đang sống; sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các hình trong SGK. Phiếu học tập
 - HS: tranh ảnh về nơi bạn đang sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp
 sáng.
 - Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK
đầu bài lên bảng
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của 
tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống. HS biết mình đang sống ở tỉnh hay thành phố 
và biết đựơc tên các cơ quan hành chính tại địa phương.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Làm việc với SGK. * Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học - Học sinh quan sát và thảo luận 
sinh quan sát tranh trong SGK trang 52, 53, 54, theo nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. 
- Giáo viên yêu cầu: quan sát và kể tên những 
cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, 
cấp tỉnh có trong các hình.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết 
quả thảo luận của nhóm mình-Nhận xét. quả thảo luận của nhóm mình 
 trước lớp.
 - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
GV CHỐT KT: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có 
rất nhiều các cơ quan như hành chính, văn hoá, 
giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục 
vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ 
nhân dân.
Việc 2: Làm việc với phiếu học tập: * Cá nhân – Lớp
 - GV phát phiếu HT, có nội dung yêu cầu: Nối - Học sinh hoàn thành phiếu học 
 các cơ quan, công sở với chức năng, nhiệm vụ tập.
 tương ứng. - Chia sẻ kết quả trước lớp
*Trợ giúp cho đối tượng HS M1+ M2 hoàn 
thiện nội dung kiến thức bài học.
- GV nhận xét, KL chung.
 Việc 3: Kể tên một số danh lam thắng cảnh, 
di tích lịch sử ở địa phương. Hs dựa vào tranh và những hiểu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tranh biết của mình để kể theo N4
ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo Các nhóm lên trình bày.
dục, hành chính, y tế.
GV : Cần chăm sóc giữ gìn và bảo vệ các danh 
lam và di tích . đó.
- GV đánh giá, nhận xét chung.
3. HĐ ứng dụng (5 phút): - Về nhà tìm hiểu và ghi ra giấy 
 những thông tin chi tiết và các cơ 
 quan của tỉnh mình đang sinh 
 sống.
4. HĐ sáng tạo (5 phút) - Vẽ một bức tranh thể hiện hình 
 ảnh có các cơ quan hành chính, 
 văn hoá, giáo dục, y tế, của 
 tỉnh mình.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về các cơ 
 quan nơi mình đang sống, giờ 
 sau mang tới lớp.
 ______________________________________________________________________________________
 Toán 
 Tính giá trị của biểu thức 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép 
nhân, chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=, ”.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
 + lớp trương điều hành.
 + 3 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh 
 hái một bông hoa có ghi nội dung 1 
 phép toán).
 +Học sinh thực hiện yêu cầu của phép 
 toán
 VD: 134 + 64= ? 172 - 152 = ? 
 32 x 4 = ? 99 : 9 =?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc 
chỉ có phép nhân, chia.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn tính giá trị biểu 
thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Ghi bảng 60 + 20 - 5 - Học sinh đọc biểu thức.
- Yêu cầu học sinh tính. - Thực hiện cá nhân, chia sẻ:
 60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75 
- Nêu cách thực hiện. - Thực hiện từ trái sang phải.
-> Giáo viên đánh giá.
Việc 2. Hướng dẫn tính giá trị biểu 
thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Ghi bảng 49 : 7 x 5 - Học sinh đọc biểu thức và tính giá trị 
- Yêu cầu học sinh tính. biểu thức.
 - Thực hiện cá nhân, chia sẻ:
 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35
- Nêu thứ tự thực hiện. - Thực hiện từ trái sang phải.
- > Giáo viên nhận xét.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hõ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268 
 387 - 7 - 80 = 380 – 80
 = 300 
 ( Các câu khác tương tự) 
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của 
biểu thức có dấu phép cộng và phép trừ 
thì ta thực hiện các phép tính từ trái 
sang phải.
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở 
lúng túng. để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
 VD: 81 : 9 x 7 = 9 x 7
 = 63
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của - Nêu lại quy ước tính.
biểu thức có dấu phép nhân và phép 
chia thì ta thực hiện các phép tính từ 
trái sang phải.
Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu - Học sinh làm phiếu cá nhân.
học tập. 20 + 5 < 40 : 2 + 6 
- Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước 
lớp.
- Giáo viên nhận xét.
*Lưu ý: Tính giá trị của biểu thức -> so 
sánh giá trị của biểu thức -> điền dấu - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau 
vào chỗ chấm. khi hoàn thành. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng Bài giải:
yêu thích học toán) Cả 2 gói mì cân nặng:
 80 x2 = 160 (g)
 Cả 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng:
 160 + 455 = 615 (g)
 Đáp số: 615 g
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng 
em.
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng 
 viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính 
 giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên 
 lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại 
 nhân 7.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu 
 thức có cả phép cộng, phép trừ, phép 
 nhân và phép chia.
 _______________________________________________________________
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa M
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: 
Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
 - Giáo dục tình cảm quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa M, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết: 
+ Yết Kiêu
+ Khi đói cùng chung một dạ
+Khi rét cùng chung một lòng
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - M, T, B. 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: M, T, B. 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị 
Bưởi - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là 
một nữ du kích hoạt động ở vùng địch 
tạm chiếm trong thời kì kháng chiến 
chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra 
tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn 
giặc tàn ác đã sát hại chị. - 3 chữ: Mạc Thị Bưởi.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, 
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có ư, ơ cao 1 li.
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: Mạc Thị Bưởi.
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng - Học sinh đọc câu ứng dụng. dụng - Lắng nghe.
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên 
chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
sức mạnh vô địch.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Một, Ba.
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi 
viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút. - Lắng nghe và thực hiện.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm: (1 - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
phút) hơn. 
 _________________________________________________
 Toán 
 Tính giá trị của biểu thức (T)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai 
của biểu thức.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi - Học sinh tham gia chơi.
đội có 4 em tham gia chơi. Khi - Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: 
có hiệu lệnh nhanh chóng lên 40+ 20 -10 70
nối phép tính với kết quả đúng. 60 -30 +40 50
Đội nào nhanh và đúng hơn thì 9 x 9 : 9 20
đội đó thắng, các bạn học sinh 32 : 8 x 5 9
còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, 
chia.
* Cách tiến hành:
Việc 1. Thực hiện tính giá trị 
của biểu thức
- Viết bảng: 60 + 35 : 5. - Biểu thức 60 + 35 : 5
 C1: 60 + 35 : 5 = 95 : 5
- Yêu cầu thực hiện tính.
 = 19
 C2: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 
 = 67
 - Cách 2 thực hiện đúng.
- Vậy 2 cách trên cách nào - 2 học sinh nêu lại cách tính.
đúng. - Lớp làm nháp.
 - 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ.
 - 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Yêu cầu làm: 86 – 10 x 4
 - Nêu quy tắc.
- Nhận xét chữa bài - Một số học sinh nhắc lại quy tắc.
- Giáo viên nêu quy tắc tính: 
Nếu biểu thức có các phép cộng 
trừ nhân chia ta thực hiện nhân 
chia trước cộng trừ sau.
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, 
M2 nắm kĩ được quy tắc để 
thực hiện tính giả trị của biểu 
thức 3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả:
 a) 253 + 10 x 4
 = 253 + 40
 = 293 (...)
 b) 30 x 8 + 50
 = 240 + 50
 = 290 (...)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. 
nhanh, ai đúng” để hoàn thành VD: a) 37 – 5 x 5 = 12 Đ
bài tập b)180 + 30 : 6 = 35 S
- Giáo viên nhận xét, tổng kết (...)
trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở 1 số em.
- Cho học sinh làm đúng lên 
chia sẻ cách làm bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Bài giải:
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
 60 +35 = 95 (quả)
 Số táo của mỗi hộp là:
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối 95 : 5 = 19 (quả)
tượng hoàn thành sớm) Đáp số: 19 quả táo
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
riêng từng em. thành: 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài toán sau: Lớp 3A có 17 học sinh nam, 19 học 
 sinh nữ. Số học sinh lớp 3A được chia đều vào 3 
 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có 
 chứa dấu ngoặc.
 _________________________________________
 Tự nhiên xã hội
 Các hoạt động thông tin liên lạc, nông nghiệp,
 công nghiệp và thương mại.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh, hoạt động nông nghiệp, 
công nghiệp, thương mại của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống.
 - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát 
thanh trong đời sống, lợi ích của hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp, thương mại.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám 
phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi (cố định, di động).
 - Học sinh: tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.
- Yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về - Học sinh trình bày.
tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, 
giáo dục, hành chính, y tế. 
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài: Khi em có người thân đi xa - Nhắn qua người trung gian, viết 
nhà, người ấy báo tin bình an cho gia đình biết thư, gọi điện thoại, nhắn tin qua 
bằng cách nào? điện thoại, gửi E-mail
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp, 
thương mại trong đời sống.
- Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình, hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp, thương mại
- Học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách 
giao tiếp qua điện thoại.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: 
- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện 
tỉnh.
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong 
đời sống.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
nhóm thảo luận câu hỏi: kết quả ra giấy. 
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu - Những hoạt động diễn ra ở nhà 
điện tỉnh? bưu điện tỉnh là: gửi thư, gọi 
 điện thoại, gửi bưu phẩm 
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu 
không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta 
có nhận được những thư tín, những bưu phẩm 
từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được 
không? - Đại diện các nhóm trình bày kết 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình quả thảo luận của nhóm mình. 
bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ 
 sung.
 - Học sinh lắng nghe.
- Nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu: Ở bưu điện tỉnh còn có 
dịch vụ chuyển phát nhanh thư và bưu phẩm, 
ngoài ra còn có cả gửi tiền, gửi hàng hoá, điện 
hoa qua bưu điện.
*Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển 
phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa 
phương trong nước và giữa trong nước với 
nước ngoài.
 Hoạt động 2: (GV HD HS học ở nhà)
*Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt Hs theo dõi
động phát thanh, truyền hình.
Hoạt động 3: Thực hành 
*Mục tiêu: Học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, 
cách giao tiếp qua điện thoại.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đóng vai nhân viên 
bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. Hs tập ghi địa chỉ vào phong bì 
- Một vài học sinh đóng vai người gửi thư, quà. Cho hs lên đóng vai người gửi 
- Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại. thư, quà
- Nhận xét.
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm
*Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông 
nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông 
nghiệp.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi Học sinh quan sát và thảo luận 
nhóm quan sát các hình trang 58, 59 sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
khoa và thảo luận theo các gợi ý sau: + Ảnh 1: chụp người nông nhân 
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu đang chăm sóc cây cối, để không 
trong hình? khí thêm trong lành.
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? + Ảnh 2: chụp cảnh chăm sóc 
 đàn cá – cung cấp cá cho con 
 người làm thức ăn.
 + Ảnh 3: chụp cảnh gặt lúa – 
 cung cấp cho con người thóc gạo 
 để ăn.
 + Ảnh 4: chụp cảnh chăm sóc 
 đàn lợn – cung cấp thức ăn cho 
 con người.
 + Ảnh 5: chụp cảnh chăm sóc 
 đàn gà – cung cấp thức ăn cho 
 con người.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày kết 
bày kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. 
- Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số - Các nhóm khác nghe, bổ sung.
hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau 
như: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ; chăn nuôi 
trâu, bò, dê, 
*Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn 
nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng 
rừng được gọi là hoạt động nông nghiệp. Hoạt động 5: (GV HD HS học ở nhà)
*Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông 
nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông Hs theo dõi
nghiệp.
Hoạt động 6: Làm việc theo cặp
*Mục tiêu: Biết được những hoạt động công 
nghiệp, thương mại ở tỉnh Trà Vinh nơi các em 
đang sống. Nêu ích lợi của các hoạt động công 
nghiệp trong đời sống. GDKNS: Kĩ năng tìm 
kiếm và xử lí thông tin.
*Cách tiến hành: - Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh kể cho kết quả ra giấy. 
nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các - Học sinh trình bày trước lớp.
em đang sống. - Lớp nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu thêm một số hoạt động 
như : khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản - Từng cặp học sinh kể cho nhau 
xuất lắp ráp ô tô, xe máy, đều gọi là hoạt nghe. 
động công nghiệp.
 Hoạt động 7: (GV HD HS học ở nhà)
*Mục tiêu: Biết được các hoạt động công Hs theo dõi
nghiệp và ích lợi của hoạt động đó.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm hiểu và ghi lại số điện 
 thoại, địa chỉ của một người bạn 
 ở nơi xa.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Thực hành gửi thư hỏi thăm sức 
 khỏe và trao đổi tình hình học tập 
 của bản thân cho một người bạn 
 ở nơi xa theo địa chỉ tìm hiểu 
 được.
 __________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc – Kể chuyện:
 Mồ Côi xử kiện
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ......
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong 
SGK)
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường 
 Góp phần phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, PC trung thực
*GDKNS:
 - Tư duy sáng tạo. 
 - Ra quyết định: giải quyết vấn đề 
 - Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần 
hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - HS hát bài: Cả nhà thương nhau - Lớp hát
 - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại - Học sinh thực hiện theo YC
 - Giáo viên nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe.
 - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 - Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng.
 sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử,
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường 
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
 - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ.
 - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu 
 hợp luyện đọc từ khó trong nhóm.
 - Báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
 giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
 => Chú ý phát âm đối tượng HS M1
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - Báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS luyện đọc câu: - HS luyện đọc:
 + Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có 
 chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho 
 việc xử kiện//.
 + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi 
 thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà 
 không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//.
 - HS đọc chú giải (cá nhân)
- Giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi 
 thường 
 - Đặt câu với từ bồi thường:
 => Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu 
 đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào.
 - 1số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
d. Đọc toàn bài. trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, 
chuyển hoạt động.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi 
trong SGK)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi 
? thơm mà không trả tiền. 
 - HS trả lời
+ Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong 
quán có phải trả tiền không? Vì sao? +Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm 
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? nắm. Tôi không mua gì cả.
 + Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến 
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
khi nghe lời phán xử? + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân 20 đồng.
xóc đúng 10 lần? - HS trả lời
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? *Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ 
- Nêu nội dung chính của bài? Côi.
 - HS chú ý nghe
- GV nhận xét, tổng kết bài
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (7 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
cao
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - Xác định các giọng đọc có trong câu 
nhân vật. chuyện.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân 
 vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm 
 thi đọc phân vai trước lớp
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Lớp nhận xét.
5. Hoạt động kể chuyện:( 5 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối 
với HS M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a.GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe Gv 
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện theo hướng dẫn.
tranh: - Nêu nội dung tranh
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn 
theo sát tranh minh họa
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như 
không kĩ như văn bản
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo - Nhóm trưởng điều khiển:
c. HS kể chuyện trong nhóm + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc