Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 50 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Sách Cánh diều - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 2
 Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2022
 Toán
 Mi-li-mét (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 
10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: Ở lớp 2 các bạn đã được học + Đơn vị xăng-ti-mét 
những đơn vị đo độ dài nào? + HS thực hiện và nêu kết quả.
+ Câu 2: Một bạn hãy đo giúp cô chiều 
dài, chiều rộng của quyển sách Toán với 
đơn vị đo là xăng-ti-mét - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi bài 
bảng
2. Khám phá: (20 phút)
+ Mục tiêu: 
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 
10mm.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. + Cách tiến hành:
a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét 
(8p)
- GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi - HS lắng nghe 
– li – mét.
- GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ 
dài, được viết tắt là mm.
- GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan - HS quan sát trên thước kẻ.
sát.
? Trên thước còn có những vạch nào? + Còn có vạch cm, vạch mm.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch - HS quan sát .
mi – li – mét: từ khoảng cách giữa hai 
vạch nhỏ .
- GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm - HS làm theo.
vạch 1mm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm bàn.
bàn để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,...
- Gọi đại diện HS lên chia sẻ. - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Kết luận: Để đo được một vật có đơn - HS lắng nghe.
vị nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị 
đo
 mm.
b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p)
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
bàn - HS thảo luận theo nhóm bàn
- GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến - HS đếm .
10mm
- GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu - HS quan sát trên màn chiếu.
- GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm
- GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại
c. Nêu ví dụ (6p)
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận với - HS thảo luận theo nhóm 4
nhóm 4, chia sẻ với bạn một số đồ vật 
trong thực tế có độ dày và độ dài 1mm.
- GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn - HS nêu
chứng. 3. Luyện tập: (6 phút)
+ Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu 
mi – li – mét?
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả
 + Đoạn thứ nhất dài: 23mm
 + Đoạn thứ hai dài: 32mm
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài 
- GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
 b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn?
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài 
 + Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ 
 nhất
 - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo 
mi – li – mét. 
4. Vận dụng.(3-5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và - HS đọc yêu cầu bài tập
nêu kết quả đo.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
- GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập - HS chia sẻ bài 
- GV gọi đại diện lên chia sẻ + Bút chì dài 12 cm + Chiếc lá dài 58 mm
- GV nhận xét, tuyên dương + Cái tẩy dài 35 mm
* Củng cố, dặn dò - HS nhận xét bài bạn
? Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết - Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét.
thêm được đơn vị đo độ dài nào? - Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài nnhỏ 
? Mi – li – mét là đơn vị đo độ dài như thế hơn so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – 
nào so với đơn vị đo độ dài xăng – ti – mét đã học.
mét đã học?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học 
- GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 3: Bạn mới
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã
được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS
dễ viết sai: khích lệ, thơ thẩn, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao.
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, 
bàn tán,... 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác 
không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để 
có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
- Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
- Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người.
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); 
 - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc 
hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm).
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người .
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, 
hoà nhập và giúp đỡ mọi người.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
 + Bài đọc hôm nay tên là gì? Bài có tên Bạn mới.
+ Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi 
và các bạn HS đang làm gì? cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các 
 bức tranh trên hành lang; Các bạn HS 
 xem tranh và bàn tán.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 
- GV giới thiệu: Bạn gái đang giúp thầy - HS lắng nghe.
giáo treo tranh là một HS mới chuyển đến, 
tên bạn là A-i-a. Các bạn trong lớp đã cư 
xử với A-i-a thế nào? Thầy giáo đã giúp 
A-i-a chinh phục các bạn ra sao? Chúng ta 
cùng tìm hiểu bài đọc Bạn mới để có câu 
trả lời nhé.
2. Khám phá.
* Mục tiêu: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã
được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, 
bàn tán,... 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác 
không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có 
thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 
- Trả lời được các CH về nội dung bài.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe.
Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở - HS lắng nghe cách đọc.
câu cuối.. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ đúng dấu câu. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó - HS đọc từ khó.
- Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: 
? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + HS trả lời
- GV đưa câu văn dài: - 2-3 HS đọc câu.
Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho 
thầy xem bức tranh em mới vẽ được 
không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."//
? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán + HS nêu
ở đây là gì?
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3.
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
? Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen tham gia cùng nhóm nào? ai nên bạn không tham gia nhóm nào.
? Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen 
rè? và tham gia trò chơi với các bạn; khi 
 được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất 
 nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a 
 càng lúng túng.
? Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a 
nào? cho thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A-
 i-a vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên 
 tưởng để mọi người cùng xem.
? Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê 
rủ A-i-a cùng chơi? bai những người không giống mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
 nghĩ của mình.
- GV Chốt: Mỗi một người có một điểm 
mạnh riêng mà người khác không có 
được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và 
nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể 
học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn 
không giống mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
+ Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn 
đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu 
bằng dấu câu nào? 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và 
bàn trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Lời nói của nhân vật “Em vào chơi
 với các bạn đi!”, được đặt trong dấu 
 ngoặc kép.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
- GV kết luận: Lời nói của nhân vật được 
đánh dấu bằng dấu ngoặc kép.
2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân
 vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho 
em biết đó là lời nói của nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm 
 câu là lời nói của nhân vật.
- GV mời cá nhân HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của 
 mình.
 + Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: 
 "Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với 
 chúng tớ nhé”. Dấu cầu cho biết đó là
- GV mời HS khác nhận xét. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét câu trả lời của bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS đọc lại bài - HS đọc bài
+ GV cho HS nghe và hát theo bài hát: - HS quan sát video.
Chào người bạn mới đến”
? Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi.
gì?
- Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi 
người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người 
đều có nét riêng của mình.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2022
 Toán
 Mi-li-mét (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 
10mm.
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự học: Trả lời và hoàn thành các BT, dùng thước đo và nêu được độ dài 
một số đồ vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, trình 
bày rõ ràng, mạch lạc ý kiến của mình trước lớp.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” - HS tham gia trò chơi
để khởi động bài học.
+ Câu 1: 1cm bằng bao nhiêu mm? + 1cm = 10mm 
+ Câu 2: 1 quyển sách có độ dày 30mm 
và 1 quyển có độ dày 3cm thì hai quyển + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
đó có độ dày như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới Bài 4: Mi-li- - HS lắng nghe.
mét (tiết 2)
- GV ghi bảng
2. Luyện tập: 
+ Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
+ Cách tiến hành: Bài 2: Số
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận N2: quan sát - HS quan sát và nêu kết quả
nêu kết quả a) 1cm = 10mm, b) 30mm = 3cm, 
 8cm = 10mm, 100mm = 10cm, 
 c) 1dm = 100mm,
 1m= 1000mm
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài 
- GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
=> GV chốt: Bài 2 giúp ta biết được mối 
liên hệ giữa đơn vị đo độ dài mi-li-mét và 
xăng-ti-mét, mi-li-mét và mét
 Bài 3. Chọn đơn vị đo độ dài (mm, cm, 
m) để đặt vào ô ? cho thích hợp ?
- Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2
- GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài 
 + Con hươu cao cổ cao 5 m
 + Con cá rô phi dài 20 cm
 + Con kiến dài 5 mm
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bài bạn
- GV chốt bài: Nhận biết được các đơn vị 
đo độ dài đã học. 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
? Y/c HS thực hành đo một số đồ vật và 
nêu độ dài của chúng - HS làm việc N2
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học 
- GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 3: Nghe – Viết: Ngày khai trường
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ “Ngày khai trường”.
 - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10
chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
 - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm cuối c / t (các vần âc / ât).
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành 
các bài tập.
 2. Năng lực chung.
 - Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết,
chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính
tả,... 
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu bạn 
bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo bài hát - HS tham gia hát theo nhạc.
“Nét chữ, nét người”
- GV kiểm tra sách vở của HS - HS cùng GV kiểm tra
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã - HS lắng nghe.
được học bài tập đọc Ngày khai trường và 
bài chính tả hôm nay cô cùng các bạn sẽ cùng rèn chữ viết với 3 khổ thơ đầu của
 bài.
- GV ghi bài bảng - HS nhắc lại tên bài.
2. Khám phá
. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
* Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường.
- Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các 
bài tập.
* Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết 3 khổ thơ 
đầu bài thơ Ngày khai trường. Đây là một - HS lắng nghe.
bài thơ rất hay với những câu thơ giàu 
hình ảnh về niềm vui của học sinh trong 
ngày khai trường.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho 
HS nghe. - HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS nhìn vào SGK, đọc thầm 
3 khổ thơ trong SGK; - 1 HS đọc trước lớp
- GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ
+ Các chữ cái đầu tiên được viết như thế - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa.
nào?.
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng - Mặc, khai trường, hớn hở, trên lưng, 
dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa nắng mới, reo.
phương.
2.2. Viết bài
- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho - HS viết bài.
HS viết vào vở.
2.3. Soát, sửa bài
- GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - HS nghe, dò bài.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, 
nhận xét, động viên khen ngợi các em - HS đổi vở dò bài cho nhau.
viết đẹp, có nhiều tiến bộ.
3. Luyện tập.
* Mục tiêu: 
 - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
 - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 
10 chữ trong bảng sau:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi.
- GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS làm - HS làm bài
bảng phụ Số thứ tự Chữ Tên chữ
 1 A a
 2 Ă á
 3 Â ớ
 4 B bê
 5 C xê
 6 ch Xê hát
 7 D dê
 8 Đ đê
 9 E e
 10 Ê ê
- GV cho HS lên chia sẻ bài
 - HS treo bảng phụ và đọc bài của minh.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn.
 - HS nhận xét bài bạn.
- GV yêu cầu 2-3 HS đọc lại
 - HS đọc lại bài 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn chữ, hoặc vần phù hợp với 
ô trống (vần ât hay âc)
- GV nêu bài tập.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. 
- GV tổ chức hoạt động theo cặp
 - HS làm bài tập theo cặp. 
Gọi các nhóm chia sẻ bài làm
 - HS đại diện nhóm trình bày kết quả 
 trước lớp. 
 b) . Đáp án: nhật, cất, nhấc, mất
- GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung 
 - HS và GV nhận xét. 
(nếu có).
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ 
những học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài 
viết và học tập cách viết. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 02: Một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và 
thông tin có liên quan đến những sự kiện đó.
 - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ.
 - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã 
xảy ra trong gia đình.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và 
sự thay đổi của gia đình theo thời gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc - HS lắng nghe bài hát.
to” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Nụ cười của bé chính là + Trả lời: Nụ cười của bé chính là niềm 
niềm vui của ai? vui của cha.
+ Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là + Trả lời: Tác giả bài hát đã ví gia đình 
hạnh phúc như thế nào? nhỏ là hạnh phúc rất to lớn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
? Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình.
bạn nhớ nhất?
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn 
Hà và bạn An.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự 
kiện quan trọng của gia đình. (làm việc 
chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu 
đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. hỏi:
+ Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện + Bạn Hà và bạn An đã có những sự 
đáng nhớ nào trong gia đình? kiện đáng nhớ chính là lễ mừng thọ bà, 
 chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà 
 mới trong gia đình.
+ Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ 
niệm đó ra sao? niệm: vui mừng khi được chúc thọ bà, 
 luyến tiếc khi phải rời xa ngôi nhà cũ 
 và vui vẻ, hào hứng khi đến với căn 
 nhà mới.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất 
nhiều những sự kiệ, những kỉ niệm đáng 
nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia 
đình thân yêu của chúng ta.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ giới thiệu được một số nagyf kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em.
+ Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình 
em - Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm 
hay sự kiện của gia đình em. 
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và 
đổi, nêu những kỉ niệm của mình. tiến hành thảo luận.
- Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ 
 niệm của mình.
 + Mình thích nhất là được về quê nội.
 + Mình thích nhất là được đi du lịch 
 cùng gia đình.
 + Mình thích nhất là được đi tắm biển
 của bố mẹ mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương 
- GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ 
niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS cùng chia sẻ lại nhiều những - HS chia sẻ cùng vi cả lớp..
kỉ niệm mà em đã được tham dự cùng với 
gia đình
- Gv nhận xét tiết học - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu
- Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 01: Em khám phá đất nước Việt Nam (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam.
- Nhận ra Tổ quốc Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát tranh để tìm ra vẻ đẹp và sự phát triển của 
đất nước Việt Nam.
- Phẩm chất yêu nước, phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách 
nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu về cảnh đẹp Việt Nam. - HS quan sát.
+ GV mời HS nêu nhận xét về những cảnh đẹp + HS nêu nhận xét về những 
đó. cảnh đẹp đã xem.
+ GV mời HS giới thiệu thêm một số cảnh đẹp + 3-4 HS giới thiệu thêm một số 
mà em đã từng đến. cảnh đẹp mà em đã từng đến.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Biết được một số vẻ đẹp của đất nước, con người VN.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vể đẹp của đất nước 
Việt nam. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận 
4 quan sát và trả lời câu hỏi: quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu vẻ đẹp của đất nước, con người + Con người Việt Nam yêu 
Việt Nam trong các bức tranh dưới đây. nước, anh dũng, cần cù, chịu 
+ Hãy cho biết những vẻ đẹp khác của đất nước, khó, đoàn kết và thông minh: 
con người Việt Nam. Tranh 1 ; tranh 4; tranh 5 và 
 tranh 6.
 + Đất nước Việt Nam có nhiều 
 danh lam thắng cảnh, có nhiều 
- GV mời các nhóm trình bày. di tích lịch sử hào hùng: Tranh 2 
 và tranh 3.
 + Các nhóm giới tiệu thêm một 
 số cảnh đẹp về đất nước mà em 
 từng đến, từng thấy.
- GV mời nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đổi mới của đất 
nước. (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận, trao đổi 
2, quan sát và trả lời câu hỏi: và trình bày:
+ Những biểu hiện nào cho thấy Việt Nam đang + Những biểu hiện cho thấy 
phát triển mạnh mẽ. Việt Nam đang phát triển mạnh 
 mẽ: Việt Nam đang là nước 
 đứng đầu thế giới về xuất khẩu 
 gạo. Các mặt hàng nông nghiệp, 
 công nghiệp phát triển mạnh và 
 bán nhiều ra các nước.
+ Kể thêm một số biểu hiện sự phát triển, mạnh + Các công trình xây dựng được 
mẽ của Việt Nam. làm theo cấu trúc hiện đại như 
 toà nhà Quốc Hội, các cây cầu 
 dài hàng ngàn mét, các nhà cao 
 tầng,...
 + Các nhóm nêu thêm một số 
 phát triển của đất nước mà em 
 đã biết.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác khác nhận xét, 
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận: bổ sung.
Đất nước chúng ta đang trong thời kì đổi mới, 
phát triển mạnh mẽ về nông nghiệp, công nghiệp, 
y tế, giáo dục và công nghệ thông tin,... 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về hiểu biết sự phát triển của đất nước Việt Nam.
+ Vận dụng vào thực tiễn để phát triển phẩm chất yêu nước.
- Cách tiến hành:
- GV sử dụng video “Việt nam - Đất nước - Con - HS cùng quan sát Video.
người” để HS quan sát và tìm hiểu thêm về đất 
nước, về sự phát triển trong giai đoạn hiện nay.
+ GV và HS cùng trao đổi về sự phát triển của đất - Cùng trao đổi, chia sẻ với GV 
nước qua video. những hiểu biết của mình về sự 
 phát triển đất nước.
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện nghe - viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết lại chính xác đoạn 2 trong bài Lễ chào cờ đặc biệt.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
 - Cả lớp chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu MĐYC của bài học. - Lắng nghe
2. Khám phá
2 Hoạt động 1: Nghe – viết :
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết 
lại chính xác đoạn 2 bài Lễ chào cờ đặc 
biệt. Biết cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết.
 - Lắng nghe
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng 
nghe. - 1 HS đọc
- GV hướng dẫn cách trình bày bài.
2.2. Đọc cho HS viết: - Theo dõi
- GV đọc thong thả từng câu thơ cho HS 
viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn - HS viết bài
HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - Soát lỗi
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề 
vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các - Nhận xét, đánh giá bài bạn.
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Bài tập chính tả
- GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu: Điền 
s hay x?
- HS hoàn thành vào vở.
- Chữa bài. - HS làm bài tập
4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................... -------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 21 tháng 09 năm 2022
 Toán
 Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về phép nhân, Bảng nhân 2, Bảng nhân 5.
- Làm quen với giải bài toán về phép nhân
-Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tễ.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Đọc thuộc các bảng nhân 2, nhân 5, hoàn thành được các 
bài tập theo y/c.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Tự hoàn thành bài tập và hướng dẫn bạn học ( nếu cần)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 2 x 4 = ? + 2 x 4 = 8
+ Câu 2: 6 x 2 = ? + 6 x 2 = 12
+ Câu 3: 9 x 2 = ? + 9 x 2 =18
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV: Ở lớp 2 chúng ta đã được học bảng - HS lắng nghe.
nhân 2, bảng nhân 5 rồi, để khắc sâu hôm 
nay cô cùng các bạn cùng ôn tập lại hai 
bảng nhân đã học.
- GV ghi bài bảng.
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_sach_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc_2022_20.docx