Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 9 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: Viết chữ hoa I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi viết. - Biết viết các chữ cái I, K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết các cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ I, K, Mẫu chữ cái I, K viết hoa. b. Đối với học sinh - Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 4: Tập viết chữ hoa I, K Mục tiêu: Biết viết các chữ cái I, K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Quan sát và nhận xét Cách tiến hành: 5.1. Quan sát mẫu chữ hoa I,K - Lắng nghe - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ I. - GV hướng dẫn quy trình viết: - HS nêu - GV viết chữ I lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS quan sát và cho biết chữ I và K có gì giống và khác nhau? - GV kết luận. Hướng dẫn quy trình viết chữ K. - Lắng nghe 5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu 2 cụm từ ứng dụng: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - GV giúp HS hiểu nội dụng 2 cụm từ - Viết bảng con - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái trong các cụm từ: - Yêu cầu HS viết bảng con chữ I, K, - HS viết bảng con Khiêm 5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ I, K cỡ vừa - HS viết các chữ I, K cỡ vừa và cỡ và cỡ nhỏ vào vở. nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS về nhà viết cụm từ ứng - HS về nhà viết cụm từ ứng dụng dụng cỡ nhỏ vào vở. cỡ nhỏ vào vở. 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS viết bài tốt. - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở luyện viết. Điều chỉnh sau tiết dạy: . Tiếng Việt Đọc: Sáng kiến của bé Hà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10. - Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe. Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - Phối hợp cùng phụ huynh hướng dẫn các em đọc bài trước ở nhà. - HS đọc - Gọi 3 em đọc nối tiếp lại bài 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện. Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối 4 CH. Cả lớp đọc thầm - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo lời các CH theo cặp. cặp. - GV mời một số cặp HS trả lời CH - Một số cặp HS trả lời CH theo hình theo hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: - HS lắng nghe. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen. Cách tiến hành: - 2 HS đọc to YC của 2 BT. - GV mời 2 HS đọc to YC của 2 BT. - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và VBT. làm bài vào VBT. - Một số HS nói và đáp trước lớp. - GV mời một số HS tập nói và đáp - HS lắng nghe. trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS đọc bài tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Điều chỉnh sau tiết dạy: . ----------------------------------------------- Toán Bài 32: Luyện tập( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS hát và vận động theo bài hát Em khởi cho HS và kết nối với bài học học toán mới. * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp học toán. 43 + 9 + 20 = 72 - Gọi 2 hs lên bảng Tính: 31 + 7 + 10 = 48 43 + 9 + 20 = ? - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn. 31 + 7 + 10 = ? - Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét. - Gv khen ngợi hs làm bài đúng. B. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Thực hành đặt tính rồi tính các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Biết tính theo mẫu và tính nhẩm các số tròn chục có kết quả bằng 100 - GV kết hợp giới thiệu bài Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64) 12 + 48 59 + 21 74 + 6 85 + 5 - Gọi hs nêu yêu cầu. - Hs nêu đề toán - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. làm bài vào vở. - 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp làm - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt bài vào vở. tính và thực hiện các phép tính sau: 12 - Hs nêu cách tính + 48; 74 + 6 *Gv chốt lại cách đặt tính và thực hiện - Hs nhận xét bài của bạn phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64) Mẫu: 72 + 28 = 100 63 + 37 81 + 19 38 + 62 45 + 55 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài Hs đọc đề - GV hướng dẫn hs thực hành phân tích - Hs đọc bài mẫu mẫu : - Hs lắng nghe Gv phân tích mẫu + 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. + 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy: 72 + 28 = 100 - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs thực hiện tính theo mẫu vào vở 63 + 37 = 100 - Chiếu bài và chữa bài của hs 81 + 19 =100 38 + 62 = 100 45 + 55 = 100 - Hs nói cách thực hiện phép tính của - Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép mình. tính - Hs khác nhận xét, bổ sung Hs nêu yêu cầu a - Hs đọc bài mẫu 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào vở. - Hs nêu cách tính - Hs nhận xét bài của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: (trang 65) a, Đặt tính rồi tính ( theo mẫu) Mẫu: 97 + 3 97 + 3 91 + 9 92 + 8 98 + 2 - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a - GV phân tích mẫu : - Hs đọc bài mẫu 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 Vậy: 97 + 3 = 100 - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp 2Hs làm bài trên bảng, dưới lớp thực thực hiện theo mẫu vào vở. hiện đặt tính rồi tính theo mẫu vào vở. - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt - Hs nêu cách tính tính và thực hiện các phép tính sau: 97 - Hs nhận xét bài của bạn + 3; 92 + 8 - Hs đổi chéo vở chữa bài. b, Tính nhẩm 99 + 1 94 + 6 96 + 4 95 + 5 - Gọi hs nêu yêu cầu b. - Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 chục . Vậy 99 + 1 = 100 - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Hs nêu yêu cầu b - Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm - Hs thực hiện tính nhẩm. - 1 Hs lên làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôly. 99 + 1 = 100 96 + 4 = 100 94 + 6 = 100 95 + 5 = 100 - 3-4hs đọc bài làm, nhận xét. 1 HS điều khiển Điều chỉnh sau tiết dạy: . ----------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Đường và phương tiện giao thông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. - Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Tivi, máy tính. b. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu hỏa, - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia đình máy bay, xe buýt, xe khách,.... đã từng sử dụng những phương tiện giao thông nào để đi lại? - GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các loại đường giao thông a. Mục tiêu: - HS quan sát tranh, trả lời câu - Kể được tên các loại đường giao thông. hỏi. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 - HS trả lời: trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại đường giao thông? + Giới thiệu tên các loại đường giao thông khác, mà em biết? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: Đường thủy gồm có đường sông và đường biển. - GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - HS trình bày. Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương a. Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương mình. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà mình đã thu thập được về giao thông của địa phương. + Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày sáng tạo. - GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...) Hoạt động 3: Một số phương tiện giao thông a. Mục tiêu: - Kể được tên một số phương tiện giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về phương tiện giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 - HS quan sát tranh, trả lời câu đến Hình 9 SGK trang 43 và trả lời câu hỏi: hỏi. + Nói tên các loại phương tiện giao thông có trong các hình? + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kể tên một số phương tiện giao thông người dân ở địa phương thường đi lại? Chúng có tiện ích gì? + Em thích đi bằng phương tiện giao thông nào? Vì sao? - GV giới thiệu thêm một số hình ảnh về các phương tiện giao thông khác: khinh khí cầu, tàu điện ngầm. Hoạt động 4: Thu thập thông tin Hướng dẫn thực hiện ở nhà Hoạt động 5: Một số loại biển báo giao thông a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi: + Có những loại biển báo giao thông nào? Kể tên các loại biển báo giao thông theo từng loại. + Tìm điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông. + Kể tên những biển báo giao thông khác thuộc - HS trả lời: ba loại mà em biết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 6: Xử lí tình huống - HS nêu Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà - Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông em cần làm gì? - GV kết luận và dặn dò. Điều chỉnh sau tiết dạy: . ----------------------------------------------- Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Luyện nói và nghe: Nghe và hát về ông bà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: Biết phối hợp lời nói và hát với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn hát. Biết nhận xét, đánh giá, hát cùng bạn. + Năng lực văn học: Nêu được một hình ảnh đẹp trong ca từ bài hát. Nhận biết nội dung của bài hát. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. 2. Thực hành 2.1. HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi với bạn Mục tiêu: Nghe và trao đổi về bài hát. - HS nghe bài hát Bà cháu. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát Bà cháu - HS thảo luận theo cặp, trả lời các (Nhạc và lời: Nguyễn Văn Hiên). CH. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời các CH. a) Tên bài hát là gì? (Bà cháu). b) Tác giả bài hát là ai? (Nguyễn Văn Hiên). c) Bài hát là lời của ai nói về ai? Bà kể - Một số HS trình bày kết quả trước cho cháu nghe những chuyện gì? lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe. trước lớp. - 1 HS hát lại một câu em thích - GV nhận xét, chốt đáp án: trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS hát lại một câu em thích trước lớp. 2.2. HĐ 2: Hát cho bạn nghe một bài hát khác về bà hoặc về ông Mục tiêu: Hát bài hát khác về ông bà. Cách tiến hành: - HS trả lời. - GV hỏi trước lớp những bài hát khác về ông bà. - HS hát tập thể. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. 3. Củng cố, dặn dò Điều chỉnh sau tiết dạy: . ----------------------------------------------- Tiếng Việt Bài viết 2: Kể về ông bà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Kể được với các bạn về ông bà của mình. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà. 2. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Kể với bạn về ông bà (BT 1) Mục tiêu: Kể được với bạn về ông bà. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. bị câu chuyện để kể với các bạn. - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, chuyện để kể với các bạn. tập kể chuyện trong nhóm - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể - GV mời một số HS kể chuyện trước chuyện trong nhóm. lớp. - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu - HS xác định YC của BT 2. chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về ông bà của mình. - GV chụp một số bài của HS viết chiếu lên bảng. - GV nhận xét, sửa bài. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS về nhà hoàn thiện bài. Điều chỉnh sau tiết dạy: . ----------------------------------------------- Toán Bài 33: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình ti vi; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bộ đồ dùng học toán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Ôn tập và khởi động - HS chơi trò chơi “ truyền điện” VD: 42 - 23 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi = 19 “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để 33 - 15 = 18 tìm kết quả của các phép trừ (có 51 - 34 = 17 nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV cho HS quan sát bức tranh, - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được phép thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh trừ nêu phép tính trừ 52 – 24 = ? + Làm thế nào để tìm được kết - Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình quả của phép trừ 52 – 24 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt dộng hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng các khối lập phương và kĩ năng đặt tính rồi tính để tính được phép trừ( có nhớ) trong phạm vi100 - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn hs cách tìm kết - HS ghi tên bài vào vở. quả phép tính 52 - 24 bằng các khối lập phương: - GV yêu cầu HS lấy các khối lập - HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo phương và thực hiện theo GV GV Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài - Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương thành từng thanh chục, để có 5 rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân. thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng thời gắn lên bảng. Hs thao tác trên các khối lập phương của mình, - GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối tay gài, miệng nói theo Gv hướng dẫn lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra đưa qua cột đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở - Hs trả lời: 52 - 24 = 28 cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 - 2, 3 hs trả lời khối lập phương đơn vị. - Vậy 52 - 24 = ? - Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập - Hs lắng nghe phương như thế nào? - GV chốt ý - GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt - Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con. tính rồi tính ( Lưu ý: kĩ thuật mượn trả) + 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1. - HS làm một số VD: + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 65 – 17 = 48 Vậy: 52 – 24 = 28. 74 – 16 = 58 - Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính khác vào bảng con: 65 – 17 = ? 74 – 16 = ? - Gv nhận xét, tuyên dương. C. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính rồi tính các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 1: Tính ( trang 67) 31 - 16 42 - 25 63 - 28 44 - 38 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề - GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ tính như thế nào? cột đơn vị - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn làm bảng lớp - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình. - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs khác nhận xét, bổ sung dưới lớp. - Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 67) 71 - 48 52 - 36 43 - 17 64 - 29 - Gọi Hs đọc đề bài. - 2 Hs đọc to - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính - Khi đặt tính cần chú ý sao cho đơn vị viết - Gv hướng dẫn Hs: Khi đặt tính thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. cần chú ý điều gì? - Hs lắng nghe * Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 không trừ được 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên làm bảng. - 3Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở. - Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính - Hs trình bày cách thực hiện của mình. và thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - 29 - Gv chữa bài, nhận xét. - Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài. Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 3, bài 4 hướng dẫn làm ở nhà C. HĐ vận dụng Mục tiêu: Biết thực hành tính theo mẫu các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. Bài 3: Tính (theo mẫu) M: 41 - 15 - 9 = ? 32 - 18 - 5 = ? 52 - 23 - 8 = ? 64 - 36 - 9 = ? - Gọi hs nêu đề bài - Hs đọc đề - GV hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe 41 - 15 - 9 = 26 - 9 = 17 - Ta thực hiện tính ntn? - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs cột đơn vị làm bảng lớp - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. 32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19 - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn - Hs nói cách thực hiện phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ sung D. Củng cố - dặn dò: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nêu ý kiến - Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp. - Gọi hs nêu miệng cách tính từng - HS lắng nghe phép tính *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy: . ----------------------------------------------- Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc 1: Bà nội, bà ngoại I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại. - Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông bà - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm theo. phần Chia sẻ, cả lớp đọc thầm - GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. theo. - GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em có - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả thể dựa vào các gợi ý như trong SGK đẻ lớp đọc thầm theo. giúp đỡ ông bà mạnh khỏe. - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà - HS lắng nghe. ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như thế nào nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS đọc thầm theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na (mãng mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả cầu). lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý đọc tiến bộ. cách đọc của bạn. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS lắng nghe. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuye.docx