Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
 Chia sẻ và đọc: Có chuyện này
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, 
phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành 
hiện thực.
- Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần Chia - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt 
sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS quan sát, nói động của các bạn nhỏ trong tranh.
2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ 
trong tranh. - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến trước lớp.
kiến trước lớp.
- GV giới thiệu chủ điểm.
BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: Bài 
học hôm nay cho chúng ta biết những điều 
kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng 
để chúng xuất hiện lại cần có những phép 
biến diệu kì từ bàn tay, hành động của 
chính chúng ta.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc Có chuyện 
này. - HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm 
- GV mời HS đọc nối tiếp theo.
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 
để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hướng dẫn đọc 1 số từ khó - HS đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo nhóm 2.
(GV hỗ trợ khi cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc - HS lắng nghe.
tiến bộ.
- Mời HS đọc đồng thanh. - HS đọc 
- 1 đến 2 HS đọc cả bài.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài 
thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp 
HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 
đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai 
phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. 
Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
- GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết các sự 
vật có mặt trong khổ thơ, nhưng đúng hơn 
cả là chỉ nêu những sự vật được nhắc đến 
như một đối tượng để nói tới, để tư duy về 
nó.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận 
dụng để hoàn thành BT.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo vào VBT.
dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, - HS lên bảng báo cáo kết quả.
mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả 
năng của con người thật là kì diệu! là từ kì 
diệu.
+ BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt 
vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
 - HS đọc lại bài
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 -----------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập, kiểm tra đánh giá giữa HKI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS biết:
 + Kiểm tra kết quả học tập của HS
 + Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20 
 + Giải toán liên quan đến phép cộng và phép trừ 
 - Tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 - Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: GV phổ biến nội dung kiểm tra, phát đề
 Hoạt động 2: HS làm bài
 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
 Câu 1. Số liền sau của 23 là 
 A. 21 B. 22 C. 23 D. 24 Câu 2.Tổng của 7 và 5 là:
 A. 2 B. 22 C. 12 D. 17
 Câu 3. Số trừ trong phép tính 14– 5 = 9 là :
 A. 14 B. 5 C. 9 D. 7
 Câu 4. Hiệu của 56 và 32 là:
 A. 56 B. 32 C. 88 D. 24 
 B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM) 
Câu 1 : (2 điểm) Tính nhẩm 
 7 + 6 = 14 – 5 = 70 – 40 – 20= 
 9 + 2 = 13 – 7 = 10 + 20 + 30=
Câu 2: Số? (1 điểm)
5dm = ......cm 3dm = .....cm 
40cm = .......dm 40cm2dm = .......cm
Câu 3 : ( 2 điểm ) 
 Mẹ hái được 27 quả bưởi , chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được bao 
 nhiêu quả bưởi ?
Câu 4: ( 1 điểm ) Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số với số liền 
trước của số nhỏ nhất có hai chữ số.
Hoạt động 3: Thu bài
 ---------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 An toàn khi ở trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia 
các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải 
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có 
 thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 
 - Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở 
 trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Tivi, máy tính
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời - HS trả lời: 
câu hỏi: 
+ Nêu một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến 
nguy hiểm, rủi ro được thể hiện qua các hình trong 
SGK trang 35.
+ Tại sao chúng ta cần phải giữ an toàn khi tham 
gia các hoạt động ở trường. 
- GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi 
ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh
a. Mục tiêu: 
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi 
ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở 
trường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi 
tham gia các hoạt động đó.
b. Cách tiến hành:
(1) Chơi kéo co
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình Chơi kéo co và trả - HS quan sát tranh và trả lời câu 
lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em có thể gặp những hỏi.
tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm 
việc trong nhóm. 
 - HS trả lời: Khi chơi kéo co, em 
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời có thể gặp những tình huống nguy 
câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, hiểm, rủi ro: sân chơi trơn trượt, 
rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co. một bên thả tay, dây đứt. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm - HS trả lời: Cách phòng tránh 
việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày những nguy hiểm, rủi ro khi tham 
của nhóm bạn. gia trò chơi kéo co:
 + Kiểm tra sân chơi
 + Thực hiện đúng luật chơi.
(2) Đi tham quan + Kiểm tra độ bền chắc của dây. 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham quan và trả - HS trả lời: Khi đi tham quan, em 
lời câu hỏi: Khi đi tham quan, em có thể gặp những có thể gặp những tình huống nguy 
tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? hiểm, rủi ro: cây, con vật có chất 
Bước 2: Làm việc theo nhóm độc; đi lạc; thời tiết xấu. 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm 
việc trong nhóm. 
GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu - HS trả lời: Cách phòng tránh 
hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro những nguy hiểm, rủi ro khi đi khi đi tham quan. tham quan: không hái hoa, bẻ 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm cành lá; không sờ vào bất cứ con 
 vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ 
việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày 
của nhóm bạn. dẫn của thầy cô giáo; mang trang 
 phục phù hợp như mũ, nón, áo 
Bước 3: Làm việc cả lớp mưa. 
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết “Một số 
tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi tham 
gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh” 
trước lớp. 
- GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS khác 
hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro - HS trình bày.
mà nhóm bạn đã nêu. 
- GV chốt lại những nội dung chính về các tình 
huống nguy hiểm rủi ro và cách phòng tránh khi - HS lắng nghe, tiếp thu. 
tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham quan. 
Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, 
rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một 
hoạt động ở trường
 .
(Hướng dẫn tìm hiểu ở nhà)
Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn khi 
tham gia các hoạt động ở trường và vận động 
các bạn cùng thực hiện
a. Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn những việc em đã 
làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở 
trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số HS: Kể lại những việc em đã 
làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở 
trường. 
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, nhóm 
trưởng điều khiển các bạn cùng thực hiện yêu cầu ở 
SGK trang 38: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực 
hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. 
Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước - HS thảo luận theo nhóm. 
lớp. - HS trình bày
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của 
các nhóm. 
4. Củng cố, dặn dò
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 ---------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Bài 29: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa 
 vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 a. Năng lực:
 Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học 
 tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
 b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
 làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 
 2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động:
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
 thú học tập cho HS và kết nối với bài 
 học mới.
 *Ôn tập và khởi động:
 - GV cho học sinh chơi trò chơi “Truyền 
 điện” để ôn lại các phép công trong - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại 
 phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt các kiến thức đã học đầu trò chơi với phép tính 7 + 5 = ?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho 
HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 
2 và trả lời câu hỏi: 
(?) Bạn học sinh đang làm gì? - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo 
 luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
(?) Vậy phép tính cộng mà bạn học sinh - Bạn học sinh đang thực hiện phép 
đang thực hiện là phép tính nào? cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện 
- GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế phép cộng bằng cách sử dụng các 
nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + khối lập phương.
25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực 
hiện qua bài học ngày hôm nay nhé!
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các khối - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ 
lập phương trong bộ đồ dùng học tập. phù hợp (khối lập phương) để thực 
B. Hoạt động hình thành kiến thức: hành phép cộng.
Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập 
phương, cách đặt tính theo cột dọc để 
thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 100 dạng 37 + 25 
- GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép 
cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các 
khối lập phương như sau: - HS lắng nghe GV thực hiện phép 
- Lấy 37 khối lập phương, gài thành cộng bằng cách sử dụng khối lập 
từng thanh chục để có 3 thanh ở cột phương sau đó tự thực hành theo cá 
chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn nhân và theo nhóm 2.
vị.
- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành 
từng thanh chục để có 2 thanh ở cột 
chục , 5 khối lập phương rời ở cột đơn 
vị.
- Thực hiện việc gộp các khối lập 
phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 
12, gài 10 khối lập phương rời lại với 
nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập 
phương rời.
- Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 
bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. 
Vậy 37 + 25 = 62.
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn 
HS sử dụng khối lập phương để tìm - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên 
được kết quả phép tính. GV cho HS trình bày lại các làm cho cả lớp theo 
thực hiện phép tính cá nhân và theo dõi.
nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên 
trình bày lại cách làm.
- GV gọi HS nhận xét cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện phép - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo tính của các bạn.
cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính 
chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, cột dọc ra bảng con
thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ 
phép tính.)
- GV cho học sinh thực hiện thêm các - HS thực hiện thêm các phép tính 
phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + theo yêu cầu của GV
28; 66 + 27; 22 + 39 
C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 1:
Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện 
tính của phép tính cộng (có nhớ) số có 2 
chữ số với số có 2 chữ số.
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính từ 
tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị 
- GV nhận xét bài làm. đến hàng chục.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS nhận xét.
hiện phép tính.
Bài 2:
Mục tiêu: HS biết cách thực hiện và nêu 
được cách đặt tính và cách tính của 
phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 
100.
- GV cho HS đọc đề bài. - HS lắng nghe.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng - 2 HS đọc đề bài.
thực hiện. - Cả lớp làm bài, 4 HS lrrn bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra 
tra bài của bạn. bài của bạn.
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng 
của một phép tính trong bài 2? hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng 
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính chục.
và thực hiện phép tính. - HS lắng nghe.
* Bài 3,4 HDHS tự hoàn thành ở nhà
D. Hoạt động vận dụng:
Bài tập: Lớp 2A có 16 bạn trai và 19 
bạn gái. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu 
bạn?
Mục tiêu : HS vận dụng phép cộng (có 
nhớ) trong phạm vi 100 để giải toán có 
lời văn (bài toán thực tế trong cuộc 
sống).
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. (?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp 
nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài 
của bạn. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết 
- GV đánh giá HS làm bài. quả.
E. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của 
tiết học.
(?) Qua các bài tập, chúng ta được củng 
cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS trả lời: mở rộng thêm về cách 
 thực hiện phép cộng (có nhớ) trong 
 phạm vi 100.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 ------------------------------------
 Tiếng viêt
 Viết: Nghe – viết: Các nhà toán học của mùa xuân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ 
viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học. - HS lắng nghe.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2. HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại chính xác bài 
 thơ Các nhà toàn học của mùa xuân. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 
 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
 ô.
 Cách tiến hành:
 2.1. GV nêu nhiệm vụ:
 - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của - HS đọc thầm theo.
 mùa xuân.
 - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả 
 đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình - HS quan sát, lắng nghe.
 thức của bài thơ:
 + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của 
 mùa xuân.
 + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 
 có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi 
 vào 3 ô li tính từ lề vở.
 2.2. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS 
 viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 
 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, 
 uốn nắn HS. - HS viết vào vở Luyện viết 2.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại.
 2.3. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi.
 viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở 
 hoặc cuối bài chính tả).
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
 bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô 
 trống (BT 2, 3)
 Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / 
 x, vần ươn / ương.
 Cách tiến hành:
 - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, 3a - Một số HS đọc YC của BT 2, 3a 
 trước lớp. trước lớp.
 - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh.
 GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước 
 các âm còn lại.
 - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2; - 2 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 
 yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở. 3a. Các HS còn lại làm bài vào vở.
 - GV mời một số HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét.
 + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
 gh?
 - Lên thác xuống ghềnh
 - Gạo trắng nước trong
 - Ghi lòng tạc dạ
 + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô 
 trống:
 a) Chữ s hay x?
 Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
 Chiều in nghiên trên mảng núi xa.
 Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
 Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
 NGÔ VĂN PHÚ
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
 những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 . ----------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài đọc 2: Ươm mầm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu 
chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được 
ươm mầm, phát triển như thế nào.
- Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu 
phẩy vào đúng chỗ.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích 
đối với nhân vật trong truyện.
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay 
 Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết về - HS lắng nghe.
 nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và hiểu 
 được tài năng ấy đã được ươm mầm và 
 phát triển như thế nào.
 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - Kết hợp phụ huynh yêu cầu HS đọc 
trước bài ở nhà.
- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, 
trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi 
tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã 
được ươm mầm, phát triển như thế nào.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH theo 
theo cặp. cặp.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
thức phỏng vấn. phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Câu 1: Tài năng của Rô-linh được ươm 
mầm từ đầu? Chọn ý đúng:
Trả lời: Đáp án b).
+ Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và kể 
lại chuyện cho em gái nghe?
Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em 
gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những 
câu chuyện của mình trên giấy.
+ Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh là 
một học sinh như thế nào?
Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là 
học sinh tài năng nhất.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Câu 
chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, 
tài năng của bà, và tài năng ấy đã được 
ươm mầm, phát triển như thế nào.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. thầm theo.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
 5. Củng cố, dặn dò
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - HS đọc lại bài
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS trả lời
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 ------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Nói và nghe: Nghe – kể: Cậu bé đứng ngoài lớp học
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu 
chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp.
- Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
- Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
2. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. Thực hành kể chuyện
 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện
 Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu 
 chuyện Cậu bé đứng ngoài lớp học.
 Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có một - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát 
 cậu bé bế em đứng ngoài cửa lớp nghe thầy tranh.
 giảng bài trong lớp.
 - GV kể mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe: - HS lắng nghe.
 - GV kể chuyện lần 2.
 - GV YC HS thảo luận nhóm, trả lời các 
 CH gợi ý.
 - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp.
 - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, chốt 
 đáp án:
 a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đến 
 trường?
 Trả lời: Cậu bé Vũ Duệ không được đến 
 trường vì nhà nghèo, phải ở nhà trông em, 
 lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng.
 b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế nào?
 Trả lời: Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, 
 khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ 
 Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm 
 chú nghe thầy giảng bài.
 c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra sao?
 Trả lời: Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, 
 mạch lạc, đâu ra đấy.
 d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ Vũ 
 Duệ thế nào? Trả lời: Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, - HS lắng nghe.
khuyên cha mẹ cho cậu đi học. - HS thảo luận nhóm, trả lời các CH 
e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như thế gợi ý.
nào? - Một số HS trả lời CH trước lớp.
Trả lời: Sau này Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên - Cả lớp lắng nghe GV nhận xét, chốt 
ở triều đại nhà Lê, được vua Lê tin dùng, đáp án.
các quan trong triều ai cũng kính nể.
- GV YC HS dựa vào CH gợi ý, tập kể - HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện 
chuyện trong nhóm nhỏ. trong nhóm nhỏ.
- GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp - Một số HS kể chuyện nối tiếp trước 
trước lớp. lớp.
2.2. HĐ 2: Trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Trả lời được CH liên quan đến 
mẩu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV hỏi nhanh các CH ở BT 2, chốt đáp 
án:
a) – Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào khi - HS trả lời nhanh, nghe GV chốt đáp 
cậu trả lời được câu hỏi khó? (Đáp án: án.
Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thông minh, 
học giỏi).
- Vũ Duệ sẽ đáp lại lời khen của thầy giáo 
thế nào? (Đáp án: Vũ Duệ đáp lại lời khen 
của thầy giáo: nhờ được nghe lời giảng của 
thầy mà cậu mới trả lời được).
b) – Thầy giáo sẽ nói thế nào để khuyên 
(đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi học? (Đáp 
án: Thầy giáo sẽ nói để khuyên (đề nghị) 
bố mẹ Duệ cho con đi bằng cách khen cậu 
bé thông minh, chăm học, có triển vọng).
- Bố mẹ Duệ sẽ đáp lại lời khuyên (lời đề 
nghị) của thầy giáo thế nào? (Đáp án: Bố 
mẹ Duệ đáp lại lời khuyên của thầy bằng 
cách cảm ơn, cho con đi học và gửi gắm, 
nhờ thầy giúp đỡ.
5. Củng cố, dặn dò
- GV mời HS kể lại câu chuyện. - 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 -----------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Viết: Viết về một đồ vật yêu thích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Tả được cho bạn nghe một hoạt động yêu thích.
- Biết phối hợp lời tả với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; 
biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích.
2. Phẩm chất
- Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các em - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx