Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 42 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
 Chia sẽ và đọc: Có chuyện này
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, 
phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành 
hiện thực.
- Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần Chia sẻ - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về 
lên màn chiếu, yêu cầu HS quan sát, nói 2 – hoạt động của các bạn nhỏ trong 
3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh.
tranh.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý 
kiến trước lớp. kiến trước lớp.
BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: Bài 
học hôm nay cho chúng ta biết những điều - HS lắng nghe.
kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để 
chúng xuất hiện lại cần có những phép biến 
diệu kì từ bàn tay, hành động của chính 
chúng ta.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có chuyện 
này. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ 
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
để cả lớp hiểu từ phép biến. - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 Cả lớp đọc thầm theo.
(GV hỗ trợ khi cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
cách đọc của bạn. cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc - HS lắng nghe.
tiến bộ.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 đến 2 HS đọc cả bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu 
hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi bài, trả lời CH bằng trò chơi 
phỏng vấn. phỏng vấn:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp + Câu 1:
HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ 
đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, 
- GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết các sự bài toán,...
vật có mặt trong khổ thơ, nhưng đúng hơn c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, 
cả là chỉ nêu những sự vật được nhắc đến làm thơ, làm toán,...
như một đối tượng để nói tới, để tư duy về - HS 2: Đáp án c).
nó. + Câu 2:
 HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến 
 những sự vật nào khác? Chúng 
 nằm ở đâu?
 HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến 
 những sự vật: lửa, cái mầm, cái 
 hoa, dòng điện. Những sự vật ấy 
 nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây 
 điện.
 + Câu 3:
 HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những 
 phép biến diệu kì” nào?
 HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những 
 phép biến diệu kì”: Biến diêm 
 thành lửa cháy, biến mực thành 
 thơ hay, biến hạt hóa thành cây, 
 xui cây làm quả chín, biến dây 
 thành ra điện, bắt điện kéo tàu 
 đi,...
 + Câu 4:
 HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn 
 lên sẽ thực hiện được “những 
 phép biến diệu kì” ấy?
- GV nhận xét, chốt đáp án. HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện 
 được “những phép biến diệu kì” 4. HĐ 3: Luyện tập ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến 
 Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức thức, học và luyện tập chăm chỉ.
 tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết - HS lắng nghe.
 được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để 
 hoàn thành BT.
 Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 
 đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS 
 thực hiện nhiệm vụ.
 - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 
 mời HS lên bảng báo cáo kết quả. BT vào VBT.
 - GV chốt đáp án:
 + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả - HS lên bảng báo cáo kết quả.
 năng của con người thật là kì diệu! là từ kì 
 diệu. - HS lắng nghe, sửa bài.
 + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt 
 vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
 5. Củng cố, dặn dò
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS đọc lại bài
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm::
 Toán
 Ôn tập, kiểm tra đánh giá giữa HKI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết:
+ Kiểm tra kết quả học tập của hs 
+ Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20 + Thực hành vẽ đoạn thẳng
+ Giải toán liên quan đến phép cộng và phép trừ 
- Tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Trắc nghiệm
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
1.Tổng của 7 và 5 là:
 A. 2 B.22 C. 12 D 17
2, Phép tính 14 – 5 = 9 Số 14 trong phép tính gọi là.
 A. Số bị trừ B. Số trừ C. Hiệu D. Số hạng 
3.Hiệu của 56 và 32 là :
 A.56 B. 32 C. 88 D. 24 
4. Các số : 31, 72, 27, 13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 
a. 13,31,27,72 b, 13,27,72,31 
c. 72,31,27,72 d. 13,27,31,72
 B. TỰ LUẬN 
Bài 1 : Tính nhẩm 
 7 + 6 = 14 – 5 = 9 + 6 – 8 = 
 9 + 2 = 13 – 7 = 35 – 20 – 6
Bài 2 : Mẹ hái được 27 quả bưởi , chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được 
bao nhiêu quả bưởi ?
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng dài 1dm 2cm
Bài 4: Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số với số liền trước của số 
nhỏ nhất có hai chữ số 
 __________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 An toàn khi ở trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia 
các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải 
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có 
thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. - Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở 
trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tivi, máy tính
b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
 sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả - HS trả lời: 
 lời câu hỏi: 
 + Nêu một số hoạt động ở trường có thể dẫn 
 đến nguy hiểm, rủi ro được thể hiện qua các 
 hình trong SGK trang 35.
 + Tại sao chúng ta cần phải giữ an toàn khi 
 tham gia các hoạt động ở trường. 
 - GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC
 Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, 
 rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt 
 động ở trường và cách phòng tránh
 a. Mục tiêu: 
 - Xác định được một số tình huống nguy hiểm, 
 rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt 
 động ở trường.
 - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro 
 khi tham gia các hoạt động đó.
 b. Cách tiến hành:
 (1) Chơi kéo co Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát tranh và trả lời câu 
- GV yêu cầu HS quan sát hình Chơi kéo co và hỏi.
trả lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em có thể gặp 
những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả - HS trả lời: Khi chơi kéo co, em 
làm việc trong nhóm. có thể gặp những tình huống nguy 
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả hiểm, rủi ro: sân chơi trơn trượt, 
lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy một bên thả tay, dây đứt. 
hiểm, rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co. - HS trả lời: Cách phòng tránh 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả những nguy hiểm, rủi ro khi tham 
làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần gia trò chơi kéo co:
trình bày của nhóm bạn. + Kiểm tra sân chơi
 + Thực hiện đúng luật chơi.
 + Kiểm tra độ bền chắc của dây. 
(2) Đi tham quan
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS trả lời: Khi đi tham quan, em 
- GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham quan có thể gặp những tình huống nguy 
và trả lời câu hỏi: Khi đi tham quan, em có thể hiểm, rủi ro: cây, con vật có chất 
gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? độc; đi lạc; thời tiết xấu. 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả 
làm việc trong nhóm. - HS trả lời: Cách phòng tránh 
GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời những nguy hiểm, rủi ro khi đi 
câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy tham quan: không hái hoa, bẻ 
hiểm, rủi ro khi đi tham quan. cành lá; không sờ vào bất cứ con 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ 
làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần dẫn của thầy cô giáo; mang trang 
trình bày của nhóm bạn. phục phù hợp như mũ, nón, áo 
 mưa. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết 
“Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể 
gặp khi tham gia các hoạt động ở trường và 
cách phòng tránh” trước lớp. - HS trình bày.
- GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS 
khác hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh nguy - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hiểm, rủi ro mà nhóm bạn đã nêu. 
- GV chốt lại những nội dung chính về các tình 
huống nguy hiểm rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham 
 quan. 
 Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy 
 hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham 
 gia một hoạt động ở trường .
 (Hướng dẫn tìm hiểu ở nhà)
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
 sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở 
 trường (tiết 3).
 II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
 DỤNG
 Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn 
 khi tham gia các hoạt động ở trường và vận 
 động các bạn cùng thực hiện
 a. Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn những việc 
 em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt 
 động ở trường và vận động các bạn cùng thực 
 hiện. - HS trả lời. 
 b. Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu một số HS: Kể lại những việc em - HS thảo luận theo nhóm. 
 đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt - HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi 
 động ở trường. tham gia các hoạt động ở trường:
 Bước 2: Làm việc nhóm + Bé vui khỏe - cô hạnh phúc.
 - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, + An toàn là trên hết.
 nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực + An toàn trường học, hạnh phúc 
 hiện yêu cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu hiệu mọi nhà.
 hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham 
 gia các hoạt động ở trường. 
 Bước 3: Làm việc cả lớp
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến 
 trước lớp.
 - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản phẩm 
 của các nhóm. 
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:: 
 Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Bài 29: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa 
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
 Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học 
tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 
2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng - HS hát và vận động theo lời và nhạc bài 
thú học tập cho HS và kết nối với bài hát Em tập làm toán
học mới.
*Ôn tập và khởi động: - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại các 
- GV cho HS hát tập thể bài Em tập kiến thức đã học
làm toán
- GV cho học sinh chơi trò chơi Xì điện 
để ôn lại các phép công trong phạm vi 
20 (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò 
chơi với phép tính 7 + 5 = ? - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo 
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 
2 và trả lời câu hỏi: 
(?) Bạn học sinh đang làm gì? (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép 
 cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện phép 
 cộng bằng cách sử dụng các khối lập 
(?) Vậy phép tính cộng mà bạn học phương. sinh đang thực hiện là phép tính nào?
- GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế (*) 37 + 25
nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 
25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực 
hiện qua bài học ngày hôm nay nhé!
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ phù 
khối lập phương trong bộ đồ dùng học hợp (khối lập phương) để thực hành phép 
tập. cộng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập 
phương, cách đặt tính theo cột dọc để 
thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 100 dạng 37 + 25 
- GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép 
cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các 
khối lập phương như sau: - HS lắng nghe GV thực hiện phép cộng 
- Lấy 37 khối lập phương, gài thành bằng cách sử dụng khối lập phương sau 
từng thanh chục để có 3 thanh ở cột đó tự thực hành theo cá nhân và theo 
chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn nhóm 2.
vị.
- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài 
thành từng thanh chục để có 2 thanh ở 
cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột 
đơn vị.
- Thực hiện việc gộp các khối lập 
phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 
12, gài 10 khối lập phương rời lại với 
nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập 
phương rời.
- Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 
2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 
6. Vậy 37 + 25 = 62.
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn 
HS sử dụng khối lập phương để tìm 
được kết quả phép tính. GV cho HS 
thực hiện phép tính cá nhân và theo 
nhóm 2, sau đó gọi một số nhóm lên 
trình bày lại cách làm.
- GV gọi HS nhận xét cách làm.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên trình 
chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, bày lại các làm cho cả lớp theo dõi.
thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ 
phép tính.)
- GV cho học sinh thực hiện thêm các 
phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + 
28; 66 + 27; 22 + 39 - HS nhận xét cách thực hiện phép tính 
C. Hoạt động thực hành - luyện tập của các bạn.
Bài 1 (tr.59)
Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện 
tính của phép tính cộng (có nhớ) số có - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính cột 
2 chữ số với số có 2 chữ số. dọc ra bảng con
- GV cho HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS thực hiện thêm các phép tính theo 
tính? yêu cầu của GV
- GV nhận xét bài làm.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực 
hiện phép tính.
Bài 2 (tr.59)
Mục tiêu: HS biết cách thực hiện và 
nêu được cách đặt tính và cách tính 
của phép tính cộng (có nhớ) trong - 1 HS đọc YC bài.
phạm vi 100. - HS làm bài vào vở.
- GV cho HS đọc đề bài. - HS chữa bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải 
bảng thực hiện. sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng 
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm chục.
tra bài của bạn. - HS nhận xét.
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính 
của một phép tính trong bài 2? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính 
và thực hiện phép tính.
* Bài 3,4 HDHS tự học ở nhà
D. Hoạt động vận dụng:
Bài tập: Lớp 2A có 16 bạn trai và 19 
bạn gái. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu 
bạn?
Mục tiêu : HS vận dụng phép cộng (có - 2 HS đọc đề bài. nhớ) trong phạm vi 100 để giải toán có - Cả lớp làm bài, 4 HS lrrn bảng làm.
lời văn (bài toán thực tế trong cuộc - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài 
sống). của bạn.
- Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng hàng 
(?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp - HS trả lời
nhận xét. - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài 
của bạn. - HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá HS làm bài.
E. Củng cố - dặn dò - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết 
Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của quả.
tiết học. - HS lắng nghe.
(?) Qua các bài tập, chúng ta được - HS trả lời: mở rộng thêm về cách thực 
củng cố và mở rộng kiến thức gì? hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. 100.
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm::
 Tiếng viêt
 Viết: Nghe – viết: Các nhà toán học của mùa xuân
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ 
viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học. - HS lắng nghe.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2. HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính 
 xác bài thơ Các nhà toàn học của mùa xuân. 
 Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
 thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
 vào 3 ô.
 Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo.
 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả 
 - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của lớp đọc thầm theo.
 mùa xuân. - HS quan sát, lắng nghe.
 - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp 
 đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình 
 thức của bài thơ:
 + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của 
 mùa xuân.
 + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 
 có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi 
 vào 3 ô li tính từ lề vở.
 2.2. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS viết vào vở Luyện viết 2.
 viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 
 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, 
 uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi.
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở 
hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về 
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô 
trống (BT 2, 3)
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / 
x, vần ươn / ương.
Cách tiến hành: - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 
- GV mời một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước lớp.
trước lớp. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. 
GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước 
các âm còn lại. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, 3a, 3b. Các HS còn lại làm bài vào 
3b; yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở. vở.
- GV mời một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét.
+ BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
gh?
- Lên thác xuống ghềnh
- Gạo trắng nước trong
- Ghi lòng tạc dạ
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô 
trống:
a) Chữ s hay x?
Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
Chiều in nghiên trên mảng núi xa.
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
 NGÔ VĂN PHÚ
b) Vần ươn hay ương?
Mảnh vườn bà xanh thế
Nắng trổ như hoa cau
Gió đưa thoảng hương vào
Cả một vùng cúc nở.
 NGUYỄN THANH KIM 4. HĐ 3: Tập viết chữ I
 - Kết hợp sang dạy cùng bài chữ K ở bài 12.
 5. Củng cố, dặn dò
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
 những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm::
 Tiếng việt
 Bài đọc 2: Ươm mầm
 (1 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu 
chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được 
ươm mầm, phát triển như thế nào.
- Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu 
phẩy vào đúng chỗ.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích 
đối với nhân vật trong truyện.
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay 
 Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết về - HS lắng nghe.
 nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và hiểu 
 được tài năng ấy đã được ươm mầm và 
 phát triển như thế nào.
 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
 - Kết hợp phụ huynh yêu cầu HS đọc 
 trước bài ở nhà.
 - 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
 3. HĐ 2: Đọc hiểu
 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, 
 trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
 Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi 
 tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã 
 được ươm mầm, phát triển như thế nào.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
 đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
 theo cặp. các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH theo 
 - GV mời một số HS trả lời CH theo hình cặp.
 thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: phỏng vấn.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Tài năng của Rô-linh được ươm 
 mầm từ đầu? Chọn ý đúng:
 Trả lời: Đáp án b).
 + Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và kể 
 lại chuyện cho em gái nghe?
 Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em 
 gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những câu chuyện của mình trên giấy.
 + Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh là 
 một học sinh như thế nào?
 Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là 
 học sinh tài năng nhất.
 4. HĐ 3: Luyện tập
 Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
 tiếng Việt, văn học trong văn bản: Câu 
 chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, 
 tài năng của bà, và tài năng ấy đã được 
 ươm mầm, phát triển như thế nào.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT.
 - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án:
 + BT 1, 2: GV khuyến khích HS lựa chọn 
 theo ý em thích.
 + BT 3: Thêm dấu phẩy: - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc 
 Bộ truyện Ha-ri Pót-tơ của nhà văn Rô- thầm theo.
 linh được dịch ra nhiều thứ tiếng, được - HS làm bài vào VBT.
 dựng thành phim, được trẻ em khắp nơi - Một số HS trình bày kết quả trước 
 yêu thích. lớp.
 5. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành:
 - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
 - HS đọc lại bài
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm:: 
 Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Nói và nghe: Nghe – kể: Cậu bé đứng ngoài lớp học
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu 
chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp.
- Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
- Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
2. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện
Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu 
chuyện Cậu bé đứng ngoài lớp học.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có một 
cậu bé bế em đứng ngoài cửa lớp nghe thầy 
giảng bài trong lớp. - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát 
- GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp tranh.
nghe:
- GV kể chuyện lần 2. - HS lắng nghe.
- GV YC HS thảo luận nhóm 2, trả lời các 
CH gợi ý.
- GV mời một số HS trả lời CH trước lớp.
- GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, chốt 
đáp án:
a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đến - Cậu bé Vũ Duệ không được đến 
trường? trường vì nhà nghèo, phải ở nhà trông 
 em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm 
 ngoài đồng.
b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế nào? - Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, 
 khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy 
 học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở 
 ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng 
 bài.
c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra sao? - Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, 
 mạch lạc, đâu ra đấy.
d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ Vũ - Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, 
Duệ thế nào? khuyên cha mẹ cho cậu đi học.
e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như thế - Sau này Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở 
nào? triều đại nhà Lê, được vua Lê tin 
 dùng, các quan trong triều ai cũng 
 kính nể.
- GV YC HS dựa vào CH gợi ý, tập kể 
chuyện trong nhóm nhỏ.
- GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp 
trước lớp.
2.2. HĐ 2: Trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Trả lời được CH liên quan đến 
mẩu chuyện.
Cách tiến hành: - GV hỏi nhanh các CH ở BT 2, chốt đáp 
 án: - HS lắng nghe.
 a) – Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào khi - HS thảo luận nhóm, trả lời các CH 
 cậu trả lời được câu hỏi khó? (Đáp án: gợi ý.
 Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thông minh, - Một số HS trả lời CH trước lớp.
 học giỏi). - Cả lớp lắng nghe GV nhận xét, chốt 
 - Vũ Duệ sẽ đáp lại lời khen của thầy giáo đáp án.
 thế nào? (Đáp án: Vũ Duệ đáp lại lời khen 
 của thầy giáo: nhờ được nghe lời giảng của 
 thầy mà cậu mới trả lời được). - HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện 
 b) – Thầy giáo sẽ nói thế nào để khuyên trong nhóm nhỏ.
 (đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi học? (Đáp - Một số HS kể chuyện nối tiếp trước 
 án: Thầy giáo sẽ nói để khuyên (đề nghị) lớp.
 bố mẹ Duệ cho con đi bằng cách khen cậu - HS trả lời nhanh, nghe GV chốt đáp 
 bé thông minh, chăm học, có triển vọng). án.
 - Bố mẹ Duệ sẽ đáp lại lời khuyên (lời đề 
 nghị) của thầy giáo thế nào? (Đáp án: Bố 
 mẹ Duệ đáp lại lời khuyên của thầy bằng 
 cách cảm ơn, cho con đi học và gửi gắm, 
 nhờ thầy giúp đỡ.
 5. Củng cố, dặn dò
 - GV mời HS kể lại câu chuyện. - 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS học tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm::
 Tiếng việt
 Viết: Viết về một đồ vật yêu thích
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuye.docx