Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt Bài đọc 2: Những cây sen đá I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. - Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố gắng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lại bài: Bức tranh bàn tay - 2 em đọc - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến bộ như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - Kết hợp phụ huynh yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà. - 1 HS đọc bài - GV đọc bài 1 lần. Gọi 1 HS đọc lại bài 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời - GV mời các cặp HS trả lời CH trước lớp theo các CH theo cặp. hình thức phỏng vấn. - Các cặp HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để tặng cây cho bạn nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS làm gì để được thầy giáo tặng cây? HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. + Câu 3: HS 1: Việt cảm thấy thế nào khi được nhận chậu sen đá? HS 2: Việt cảm thấy rất tự hào khi được nhận chậu sen đá. + Câu 4: HS 2: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì? HS 1: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói: “Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rớt nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay đổi cháu.”. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, 4. HĐ 3: Luyện tập chốt đáp án. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - Một số HS trình bày kết quả lớp. GV khuyến khích HS mạnh dạn trả lời, thể trước lớp. hiện quan điểm. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào + BT 1: Tìm trong bài một câu nêu yêu cầu, đề VBT. nghị: Các em cố gắng nhé! + BT 2: - GV giải thích sắc thái nghĩa của hai cách nói, - HS trả lời để cho HS tự chọn thích cách nói nào hơn. - Các em phải cố gắng! Câu mệnh lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác dụng bắt buộc người khác phải thực hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng mang lại cảm giác ép buộc. Phù hợp với những người cần có sự cưỡng chế. - Các em cố gắng nhé! Câu yêu cầu, đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên Phù hợp với những ai thích sự nhẹ nhàng, cổ vũ. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - Đọc lại bài - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - Lắng nghe những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Điều chỉnh sau tiết học: ---------------------------------------------------------- Tiếng việt Bài viết 2: Viết về thầy cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Kể về thầy cô giáo. + Viết 4 – 5 câu về thầy cô giáo. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Cho HS nghe bài hát - HS nghe và hát theo - GV giới thiệu: Bài học hôm nay các em sẽ - HS lắng nghe. kể về thầy cô giáo và viết đoạn văn kể về thầy cô giáo. 2. HĐ 1: Kể về thầy cô giáo Mục tiêu: Biết sắp xếp các thông tin, tự tin kể về thầy cô giáo trước lớp. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước - GV YC HS thảo luận theo nhóm đôi hoàn lớp. thành BT 1. - HS thảo luận theo nhóm đôi, - GV mời một số HS trình bày kết quả trước hoàn thành BT. lớp: kể về thầy cô giáo của em. - Một số HS trình bày kết quả - GV và cả lớp nhận xét. trước lớp. Cả lớp lắng nghe. 3. HĐ 2: Viết đoạn văn về những điều vừa - Cả lớp và GV nhận xét. kể, đặt tên cho đoạn văn Mục tiêu: Biết viết lại những điều đã kể về thầy cô giáo thành một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu), nhận biết được nội dung của đoạn văn và đặt tên cho đoạn văn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của BT lớp. 1, viết lại thành đoạn văn 4 – 5 câu về những điều em kể và đặt tên cho đoạn văn. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành - GV mời một số HS đọc lại bài viết của BT. mình. GV và cả lớp nhận xét. - Một số HS đọc bài của mình. Cả 5. Củng cố, dặn dò lớp và GV nhận xét. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS trả lời - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Lắng nghe - GV nhắc HS về nhà viết lại bài. Điều chỉnh sau tiết học: -------------------------------------- Toán Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bút màu..... 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động : Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. 1. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” - GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho - HS thực hành chơi trò chơi theo HD của HS chơi. GV - Nhiệm vụ 1: Một HS lấy ra một số đồ vật (que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy được nhiều hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật. - Nhiệm vụ 2: Một HS lấy ra một số đồ vật ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy được ít hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật. + Làm thế nào để em lấy đúng được số đồ - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. vật mà bạn yêu cầu? - GVNX và tổng kết trò chơi. - HS nói cách làm của cá nhân các em. 2. HS quan sát tranh thảo luận cặp đôi, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để đặt câu - HS thảo luận theo cặp. Đại diện 2 nhóm lên hỏi về số đồ dùng, học sinh trong lớp trình bày: VD: Tổ Một có 8 bạn. Tổ Hai có nhiều hơn tổ 1 2 bạn. Hỏi tổ Hai có bao nhiêu bạn? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. Trong bài học ngày hôm nay, cô và các con sẽ học bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ ( tiếp theo) Tiết 1. Bài toán về nhiều hơn B. Hoạt động hình thành kiến thức. *Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. - GV trình chiếu bài toán. - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát và nêu: Bài toán: Tổ Một có 6 và nêu bài toán. bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. Hỏi tổ Ba có mấy bông hoa? - Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Bài toán cho biết gì? + Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa + Bài toán hỏi gì? + Hỏi tổ Ba có bao nhiêu bông hoa? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như - HS đọc tóm tắt. SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính trả - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả lời lời câu hỏi của bài toán. câu hỏi của bài toán. + Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. + Ta làm phép tính cộng. Lấy số bông hoa Muốn tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm của tổ Một cộng thêm 2 thì ra số bông hoa phép tính gì? của tổ Ba. - HS trình bày miệng phép tính và giải thích cách làm ( Đại diện 2 nhóm) - GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày lời giải theo từng bước: - HS đọc lại bài giải trên bảng. Bài giải Tổ ba có số bông hoa là: 6 + 2 = 8 ( bông) Đáp số: 8 bông hoa - GV chốt cách làm. + Tìm số bông hoa của tổ Ba bằng cách lấy số bông hoa của tổ Một ( 6 bông) cộng với phần hơn ( 2 bông) Đây là bài toán về nhiều hơn.( Làm phép cộng) + Từ khóa nào ở trong bài cho ta biết đây - HS nêu : nhiều hơn là dạng bài toán nhiều hơn? C. Hoạt động thực hành, luyện tập *Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. Bài 1/46. - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS đọc bài toán. - HS trao đổi với bạn bên cạnh: - HS trao đổi với nhau. + Bài toán cho biết gì? + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc + Bài toán hỏi gì? + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy ? - GV hướng dẫn nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu tóm tắt. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS khác nhận xét. + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được tại + Vì Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc sao con lại làm phép cộng? thuyền. Nên tìm số thuyền của Toàn ta lấy Số thuyền của Mai cộng thêm 5. - GV nhận xét. Bài 2: - GV trình chiếu bài toán. - HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem: - Bài toán cho biết gì? - HS phân tích bài toán, nói cho nhau nghe - Bài toán hỏi gì? trong nhóm đôi phần tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 nhóm) - Yêu cầu HS suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp để điền vào phần bài giải trong - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT. phiếu bài tập. - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS nêu miệng bài giải ? Vì sao con lại lấy 35 + 20 ? + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh 20 cm nên con lấy 35 + 20. - GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là - HS nhận xét “nhiều hơn” + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. mình vừa được học? - Gọi HS nhận xét GV kết luận: Bài toán này thuộc dạng - HS nghe và ghi nhớ. toán nhiều hơn. Với dạng toán này các con lấy số bé cộng số nhiều hơn để được số lớn. D. Hoạt động vận dụng. * Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực - HS nêu một BT về nhiều hơn. tế liên quan đến bài toán về nhiều hơn. E. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV hỏi HS: Hôm nay, các em học bài - HS nêu : Bài toán về nhều hơn. học gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống - HS lắng nghe. thực tế liên quan đến Bài toán về nhều hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Bài toán về ít hơn Điều chỉnh sau tiết học: ------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Giữ vệ sinh trường học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. Máy tính, tivi. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. - Khẩu trang, găng tay, túi đựng rác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ sinh - HS hát bài Không xả rác. trường học (Ví dụ: Không xả rác). - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe bài hát Không xả rác, vậy các em có biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường là gì không? Chúng ta sẽ - Lắng nghe cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Giữ vệ sinh ở trường học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên và - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt theo nhóm 2 động ở trường trong mỗi hình. (Mỗi nhóm thảo luận 2 hình) Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - Những việc nên làm: làm việc nhóm trước lớp. + Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả sẽ. lời của các bạn. + Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. vào thùng rác. + Hình 4: Các bạn thu gom rác sau khi vui liên hoan đón tết Trung thu. + Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở và làm vệ sinh sau giờ học trong thư viện. - Những việc không nên làm: + Hình 1: HS đánh rơi sách vở, bút xuống sàn nhưng không nhặt lên phải để cô giáo nhắc nhở. + Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân. + Hình 5: Các bạn xả rác xuống gầm bàn trong thư viện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể những việc - 1 HS đóng vai, các HS trả lời: làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động Những việc làm khác để giữ vệ ở trường. Tổ chức theo hình thức phỏng vấn. sinh khi tham gia các hoạt động ở trường: + Không vẽ bậy lên bàn ghế. + Vào thư viện đọc sách phải trả sách đúng chỗ. + Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu tiết học. + Dọn vệ sinh lớp học thường xuyên. + Lau dọn cửa phòng học. Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường học a. Mục tiêu: Biết thu gom rác hợp vệ sinh. b. Cách tiến hành: Tiến hành hoạt động trong các buổi vệ sinh của lớp Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh, trả lời câu - GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã làm để giữ hỏi: vệ sinh trường học. Những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học: bỏ rác đúng nơi quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau khi hoạt động; xếp gọn đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng. Bước 2: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 vào Vở bài tập. - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường bằng cách: + Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. Điều chỉnh sau tiết dạy: ------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ ( tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh vào bài. ‒ HS thực hành với đồ vật thật; chia sẻ HS thực hành theo HD của GV: các tình huống gắn với thực tế cuộc - HS A lấy ra 10 que tính đố học sinh B sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực lấy được nhiều hơn số que tính mình lấy hiện Bài toán về nhiều hơn. là 3 que tính. - Mời một bạn đặt lời bài toán về nhiều hơn theo thao tác lấy que tính của hai bạn. - Nêu phép tính để tìm số que tính của bạn B. - HS nhận xét - GV nhận xét phần thực hành của HS. - Dẫn vào bài mới Tiết học trước các con đã được học bài toán về nhiều hơn. Trong bài học hôm nay, cô và các con sẽ học tiếp bài 24: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) Tiết 2. Bài toán về ít hơn B. Hoạt động hình thành kiến thức *Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. - GV trình chiếu bài toán. - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS nêu lại bài toán (2 HS): Bài toán: họa và nêu bài toán. Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Bốn có mấy bông hoa? - Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Bài toán cho biết gì? + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa + Bài toán hỏi gì? + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông hoa? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán (như - HS đọc tóm tắt. SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. trả lời câu hỏi của bài toán. + Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa Muốn tìm số bông hoa của tổ Bốn ta của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của làm phép tính gì? tổ Bốn. - HS trình bày miệng phép tính và giải thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) - GV hướng dẫn cách trình bày lời giải Bài giải - HS đọc lại bài giải trên bảng. Tổ Bốn có số bông hoa là: 5 - 1 = 4 ( bông) Đáp số: 4 bông hoa - GV chốt cách giải bài toán. Tìm số bông hoa của tổ Bốn bằng cách - HS lắng nghe. lấy số bông hoa của tổ Hai ( 6 bông) trừ đi phần ít hơn (1bông) - Đây là bài toán về ít hơn.( Làm phép trừ) C. Hoạt động thực hành, luyện tập *Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. Bài 3/48 - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS đọc bài toán. - HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Bài toán cho biết gì? + BT cho biết: Ngăn thứ nhất có 9 quyển + Bài toán hỏi gì? sách, ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 - GV nêu tóm tắt bài toán. quyển sách. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa + BT hỏi : Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu chọn phép tính để tìm câu trả lời cho quyển sách ? bài toán. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS) - Mời HS trình bày bài giải - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và - GV cho HS giao lưu phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong phần phép tính giải và đáp số. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Vì sao tìm số quyển sách ở ngăn thứ HSTL: Vì Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn hai con lại làm phép trừ? thứ nhất 4 quyển sách nên tìm số sách ở ngăn thứ hai ta lấy số sách ở ngăn thứ - GV nhận xét nêu kết luận: Đây là bài nhất trừ đi 4. toán về ít hơn ( Làm phép tính trừ) Bài 4: - GV trình chiếu bài tập 4. - HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích bài toán: - HS phân tích bài toán theo câu hỏi , nói - Nêu tóm tắt bài toán dựa vào tóm tắt cho nhau nghe trong nhóm đôi phần tóm còn thiếu trong SGK tắt. - Yêu cầu HS suy nghĩ, xác định phép - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. tính phù hợp để điền vào phần bài giải + Tóm tắt (2 nhóm) trong phiếu bài tập. - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT. - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS nêu miệng bài giải + Vì sao con lại lấy 16 – 9 ?. + Vì Dũng ít hơn Nam 9 tuổi nên con lấy 16 – 9 - HS nhận xét + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Gv kết luận - HS nghe và ghi nhớ. D. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS nêu một BT về ít hơn. thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn. E. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV hỏi HS: Hôm nay, các em học - HS nêu : Bài toán về ít hơn. bài học gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Luyện tập Điều chỉnh sau tiết dạy: ------------------------------------------------------ Tiếng Việt Góc sáng tạo: Thầy cô của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự làm hoặc tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc mừng; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự vẽ) chân thật, hồn nhiên. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những sản phẩm để tặng các thầy cô giáo. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - 2 HS đọc nội dung BT. - GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung BT: - HS lắng nghe GV hướng dẫn, + BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, viết lời nắm bắt nội dung BT. chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em. Trình bày đoạn văn trên tranh tự vẽ hoặc thiệp tự làm. + BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả lớp tiến hành giới thiệu trước lớp sản phẩm của mình và bình chọn sản phẩm được yêu thích nhất, tặng thầy cô sản phẩm của em. 3. HĐ 2: Làm bài - HS viết được lời chúc mừng và bày tỏ lòng - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ biết ơn thầy cô giáo đã dạy em. lòng biết ơn thầy cô giáo. - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS. - HD HS trang trí và hoàn thành sản phẩm ở nhà. Tiết học hôm sau trưng bày sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - HS lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà viết lại bài. ------------------------------------------------------ Tiếng việt Tự đánh giá (15 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu vào bảng để tự đánh giá những điều HS đã biết, đã làm được sau Bài 7, Bài 8. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh giá. - HS đọc bảng tự đánh giá. 2. Tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá những gì đã biết và làm được. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – (hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự - HS đánh dấu vào các dòng đánh giá ở VBT (hoặc phiếu học tập). thích hợp trong bảng tự đánh - GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu. giá ở VBT. 3. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thực - HS làm BT. hiện nhiệm vụ Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh nghiệm cho những bài học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS để trang VBT đã đánh dấu tên - HS để trang VBT đã đánh lên mặt bàn. dấu tên lên mặt bàn. - GV nhận xét, biểu dương HS. - HS quan sát, lắng nghe. Điều chỉnh sau tiết học: -------------------------------------------------------- Tiếng việt BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG Chia sẻ và đọc: Bài hát tới trường ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx

