Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 6 Thứ, hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Viết: Nghe viết: Cô giáo lớp em. Chữ hoa E, Ê. (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. - Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. * Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê. - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp - HS đọc thầm theo. đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức cầu cả lớp đọc thầm theo. của 2 khổ 2, 3 bài thơ: - HS quan sát, lắng nghe. + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV đọc HS viết bản con một số từ các en dễ - HS luyện vết trên bảng viết sai. con. - GV nhận xét s\ã sai cho HS. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS viết vào vở Luyện viết 2. vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS tự chữa lỗi. bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt - HS quan sát, nhận xét, lắng nội dung, chữ viết, cách trình bày. nghe. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên - 1 HS đọc YC của BT. bảng làm BT. - HS làm bài vào vở Luyện - GV chữa bài: viết 2, tập một. a) Chữ ch hay tr? - 2 HS lên bảng làm BT. Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì - HS lắng nghe, chữa bài vào Chỉ mang một cái bút chì VBT. Và mang một mẩu bánh mì con con. Phan Thị Vàng Anh b) Vần iên hay iêng? Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc Dậy nghe nào, mầm cây. Nguyễn Minh Nguyên 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa E, Ê Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê: + Độ cao: 5 li. + Độ rộng: 3,5 li. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn - HS nghe GV hướng dẫn, nhỏ giữa thân chữ. quan sát và nhận xét mẫu chữ + Quy trình viết: E, Ê. Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ - HS quan sát, lắng nghe. trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa - HS đọc cụm từ ứng dụng. nhắc lại cách viết. - Viết bảng con E, Ê - HS viết bảng con 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô - HS lắng nghe. của em. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - HS quan sát và nhận xét độ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao cao của các chữ cái. của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. - Viết bảng con Em - HS viết bảng con 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa nhỏ vào vở. và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu - HS viết cụm từ ứng dụng Em thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS 5. Cũng cố. - Hôm nay các em học được những gì? Biết thêm được điều gì? - Vê nhà các em luyện viết thêm ở nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . Toán Bài 20: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a. 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động. - HS nêu một phép trừ có nhớ Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức đã học và tạo tâm thế trong phạm vi 20, đố bạn tính hào hứng. nhẩm. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền điện” - Lắng nghe. - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Tiết học trước các con đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé! - Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài. - GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 1) Đọc to mục tiêu. Trình chiếu mục tiêu. B.Thực hành, luyện tập. Bài 1: Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ - HS đọc đề bài. có nhớ trong phạm vi 20. - HS làm bài, thảo luận với bạn - Gọi HS đọc đề bài. về cách tính nhẩm. - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với bạn về - HS chia sẻ trước lớp, các bạn cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. khác hỏi vấn đáp. - Tổ chức cho hs báo cáo. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Em dựa vào Bảng trừ đã học - GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 – 8 như nào? ạ/ Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa vào mỗi 3. quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để thực hiện phép tính. (Lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại) Bài 2: HDHS về nhà làm Bài 3: HDHS về nhà làm. Mục tiêu: Tìm đươc kết quả của phép trừ Cho hs quan sát đề bài. - Tổ chức cho hs chơi - Cá nhân hs quan sát đề bài. “ Ai nhanh? Ai đúng?” - Trưởng ban HT lấy 2 bộ thẻ - GV bao quát lớp. giống nhau và tổ chức cho lớp chơi trò “Ai nhanh?Ai đúng?” - HS chia thành 2 đội, mỗi đội có 4 người chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống cuối hàng và tiếp đến bạn sau. Nhận xét trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. Lắng nghe. Bài 3b: Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính trừ - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với bạn về - HS đọc đề bài. cách tính rồi chia sẻ trước lớp. - HS làm bài, thảo luận với bạn - Tổ chức cho hs báo cáo. về cách tính. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn - GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm thế nào? khác hỏi vấn đáp. - HS theo dõi, đối chiếu bài - GV thống nhất cách trình bày với học sinh: làm. 11 – 3 – 1 = 8 – 1 - Em tính 11 – 3 = 8; 8 – 1 = 7. = 7 Hoặc 11 – 3 – 1 HS quan sát, ghi nhớ. = 8 - 1 = 7 Bài 4: Mục tiêu : Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Cho hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận nhiệm vụ khác nhau - Nhận xét. với những số bị trừ khác nhau, Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: Trong một phép các thành viên chọn số trừ rồi trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, số trừ tăng (giảm) bao nêu hiệu của phép tính. nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn - Các nhóm chia sẻ trước lớp. vị. HS quan sát phép trừ, rút ra C.Vận dụng. nhận xét về mối liên hệ giữa số Bài 5 trừ và hiệu. Mục tiêu: HS biết vận dụng bài học vào thực tế. - Tổ chức cho hs phân tích đề toán. - HS đọc đề bài. - Gọi học sinh báo cáo. - Phân tích đề theo nhóm đôi: Nhận xét, tuyên dương học sinh vận dụng kiến thức Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? vào thực tế tốt. - Làm bài cá nhân vào vở, sau D.Củng cố, dặn dò. đó chia sẻ với bạn. Mục tiêu: HS được chia sẻ về nội dung bài. HS báo cáo bài làm. - Bài học hôm nay em được ôn những kiến thức nào? - HS chia sẻ. - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn Lắng nghe. điều gì? Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội Bài 5: Một số sự kiện ở trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn. - Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS hát một bài hát liên quan đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và + Khi đến trường em có cảm nhận gì? cảm nhận của từng em. + Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở trường ở trường. - HS lắng nghe, tiếp thu. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV phổ biến luật chơi: + Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời - HS trả lời câu hỏi. + Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không trả lời được là thua. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi Đố bạn: + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ? + Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới? + Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường? + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam? + Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị - HS lắng nghe, tiếp thu. của sách? + Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. - GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó: + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. - HS trả lời. + Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách. + Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. + Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức - HS quan sát tranh, trả lời câu ở trường. hỏi. Hoạt động 2: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động trong Ngày khai giảng. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Một số hoạt động Bước 1: Làm việc theo cặp trong Ngày Khai giảng: Đón học - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 sinh lớp 1; Lễ chào cơ, hát Quốc đến Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: Nói ca; Hiệu trưởng đọc diễn văn khai về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng qua giảng; Hiệu trưởng đánh trống các hình dưới đây. khai giảng; Học sinh biểu diễn Bước 2: Hoạt động cả lớp văn nghệ chào mừng Ngày Khai - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc giảng. trước lớp. HS khác nhận xét. - HS trả lời: - GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai + Một số hoạt động trong Ngày giảng thường có hai phần, đó là phần Lễ và Khai giảng ở trường em: Đại diện phần Hội. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu phụ huynh học sinh tặng hoa cho trưởng đọc diễn văn khai giảng. Phần Hội là các nhà trường; trao bằng khen cho tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể thao. các học sinh có thành tích nổi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: bật,... + Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: giảng ở trường em. “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt + Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. đầu; “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là bắt đầu giảng dạy cho một năm học hay khóa học mới. Ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học hay khóa học đó. Hoạt động 3: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường a. Mục tiêu: Nhận xét được sự tham gia của học sinh trong các sự kiện ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu - HS quan sát, trả lời câu hỏi. trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28: + Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày hội Đọc sách? + Em thích hoạt động nào? Vì sao? - HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày đọc sách, xung phong giới thiệu sách,... - HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến và sở thích của từng em): + Em đã tham gia hoạt động quyên góp sách trong Ngày hội Đọc sách. + Em thích hoạt động quyên góp sách vì: những học sinh có hoàn Hoạt động 4,5,6 hướng dẫn các em về nhà tìm cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa hiểu. sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều sách hơn. *Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Dặn dò về nhà Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Toán Bài 21: Luyện tập chung I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.HĐ khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. * Ôn tập và khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ nhanh, ai đúng ” ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví - GV NX, tuyên dương. dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 B. HĐ thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính - GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. * Bài 2: Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm. - Gọi HS nêu yc của bài. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: - 2 HS nêu. 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. - Tính nhẩm * Bài 3: - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết - Mục tiêu: quả các phép cộng và phép trừ nêu Củng cố về cách lập phép tính đúng trong bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - HS thảo luận với bạn về cách tính - Bài 3 yêu cầu gì ? nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. * Bài 4: - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính. - Gọi 2 HS nêu YC của bài - Bài 4 yêu câu gì ? - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích tính. hợp ( theo mẫu ) - HS tự nêu thêm các VD tương tự để - Gọi 3 HS lên bảng. thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu. - NX, chữa bài. - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về GVHDHS BÀI 5,6 TỰ HỌC Ở NHÀ “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa C. HĐ vận dụng: chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL tìm kết quả cho các trường hợp còn lại giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề trong bài. toán học. - 2 HS nêu. D. Củng cố, dặn dò: - HS nêu: Tính Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - HS làm các bài tập có hai phép tính - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện gì? lần lượt từ trái sang phải. - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em - HS suy nghĩ làm bài vào vở. nhắn bạn điều gì? -HS tự làm bài vào vở bài tập ở nhà - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn Rút kinh nghiệm:: Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Đọc : Một tiết học vui (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. - Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức HS chơi trò chơi hái táo 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: - HS lắng nghe. Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3. theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo lời các CH theo cặp. cặp. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình - GV mời một số cặp HS trả lời CH thức phỏng vấn: theo hình thức phỏng vấn. + Câu 1: HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV mời một số nhóm HS trình bày - HS thảo luận kết quả trước lớp. - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt đáp - HS chia sẽ trước lớp. án: BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. gì. - Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. - Cuối câu đó có dấu chấm. BT 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? Trả lời: - Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng! - Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm. BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì? Trả lời: - Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó. - Cuối câu đó có dấu chấm than. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - HS trả lời dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Rút kinh nghiệm:: Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Nói và nghe: Nghe – kể: Mẩu giấy vụn (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. - Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu - HS lắng nghe. giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực hành nói những câu đề nghị người khác giữ gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại lời yêu cầu, đề nghị của người khác. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán nội dung: + Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp. + Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán nói gì đó với các bạn. nội dung. + Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, thể hiện là mình không biết. + Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho vào thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ tay sau khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào thùng rác. - GV chiếu tranh minh họa lên bảng. GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe, vừa HS lắng nghe, quan sát. đọc vừa chỉ vào tranh trên bảng: - GV kể chuyện lần 2. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể lại tập kể lại mẩu chuyện. mẩu chuyện. - GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp - Một số nhóm HS kể chuyện nối tiếp trước lớp. trước lớp. - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Cả lớp và GV lắng nghe, nhận xét. 2.2. HĐ 2: Đặt mình vào tình huống có bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp, nói với bạn Mục tiêu: Biết cách nói với người khác để giữ gìn vệ sinh chung. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 trước - 1 HS đọc YC của BT 2 trước lớp, cả lớp. lớp lắng nghe, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp để hoàn hoàn thành BT. thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả trước lớp. VD: trước lớp. Ở kia có thùng rác, bạn bỏ giấy vụn vào thùng nhé. - GV nhận xét. GV lưu ý HS khi nói cần - HS nhận xét thể hiện được sự dứt khoát nhưng phải nhẹ - HS lắng nghe. nhàng, không động chạm đến cái tôi của người nghe. 2.3. HĐ 3: Đóng vai bạn nhỏ trong tranh, đáp lại lời yêu cầu, đề nghị Mục tiêu: Biết cách đáp lại lời yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc - 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc các các lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành thành BT. BT. - GV mời một số cặp HS trình bày kết quả - Một số cặp HS trình bày kết quả trước lớp, 1 HS nói lời đề nghị, 1 HS nói trước lớp. VD: lời đáp. + Tranh 1: - GV và cả lớp nhận xét. GV lưu ý HS khi - HS 1: Em đọc lại bài mình đã viết nói lời đáp, phải chú ý vai vế của hai bên là nhé! ngang hàng hay trên dưới để có lời nói phù - HS 2: Vâng ạ. hợp. + Tranh 2: - HS 2: Cậu dùng bút của tớ đi! - HS 1: Ừm, cảm ơn cậu nhé! 3. Cũng cố - Sau tiết học em biết được điều gì? Em học được điều gì? - Gv khen ngợi biểu dương nhóm HS thực hiện tốt cuộc giao lưu. Rút kinh nghiệm:: Tiếng việt BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM Viết : Viết về một tiết học em thích (1 tiết)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuye.docx