Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ Luyện nói và nghe: Kể chuyện “Phần thưởng” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kể tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài học Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm trước, các em đã được đọc bài Phần - HS lắng nghe. thưởng, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện này dựa theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm. 2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm. Cách tiến hành: a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 1, 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý các gợi ý dưới 3 tranh. dưới 3 tranh. - GV chiếu tranh minh họa và các gợi - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. ý để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời kể. b) Kể chuyện theo nhóm 3 - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn - HS kể chuyện theo nhóm. thành câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS 2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 3): + GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện - HS có thể nhìn sách kể. trong SGK. + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể - HS kể theo nhóm không nhìn sách. đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn tru, kịp lượt lời. 3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung trước lớp. Cách tiến hành: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu - 2 nhóm lên thực hành thi kể trước lớp. chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi - Các nhóm nhận xét, đánh giá phần kể nhóm HS nhớ nội dung câu chuyện, chuyện của nhóm bạn. phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm. b) Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời thêm 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời bạn Na. - 1 HS kể lại toàn bộ chuyện - GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các - HS kể chuyện theo lời bạn Na tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động, biểu cảm. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ Bài viết 2: Lập danh sách học sinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Khởi động - Cho HS hát bài hát - Hát tập thể 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu mục đích yêu cầu của bài - HS lắng nghe. học. 2. Lập danh sách học sinh Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. Cách tiến hành: - GV chỉ mẫu bảng danh sách học - HS quan sát, lắng nghe. sinh, nêu yêu cầu của BT. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các - HS lắng nghe, hoàn thành BT. bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc - HS làm BT. HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ HS. - GV chiếu lên bảng bài làm của 3 - 5 - HS trình bày bài làm trước lớp. Cả HS, mời các em tự đọc bản DSHS lớp và GV nhận xét, góp ý. mình đã lập. Sau đó GV và cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài - HS lắng nghe. làm của HS. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. ----------------------------------------------------------- Toán Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng quay - HS chơi trò chơi kì diệu”, kim chỉ của vòng quay chỉ tới tên bạn nào thì bạn đó nêu kết quả của phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống - HS chia sẻ tình huống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv kết hợp giới thiệu bài. -HS lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20) - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm 4: Bạn A: rút - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả chơi đố bạn và ghi lại vào bảng phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc nhóm mặt sau). Mỗi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một cộng thành từng cột theo hướng dẫn Bảng cộng trước mặt. cùa GV: (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự 9+2 thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần 9+3 8+3 lượt là 8,7,6,5,4,3 9+4 8+4 7+4 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm 9+5 8+5 7+5 6+5 vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng. -HS lắng nghe và đọc theo - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong từng cột. + Các số hạng thứ nhất ở từng cột + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột giống nhau + Nhận xét kết quả của từng phép tính trong + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 từng cột đơn vị. - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố nhau + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: đơn vị + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, - HS đố nhau theo nhóm bàn bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Mục tiêu: HS sử dụng được bảng cộng để tìm ra kết quả của phép tính a) 6+5 9+4 7+9 8+8 7+7 6+9 b) 8+3 7+6 9+5 3+8 6+7 5+9 - Yêu cầu HS nêu đề toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 HS đọc đề (có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - HS làm bài - Gọi HS chữa miệng nối tiếp - HS nói kết quả nối tiếp tương ứng - Nhận xét bài làm của HS với mỗi phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b -HS nhận xét: các kết quả của từng và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng thì cột giống nhau khi đổi chỗ các số tổng không thay đổi. hạng D. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng và kiến thức đã học ở các bài trước để tham gia trò chơi liên quan đến các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 - GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Sóc nâu nhặt hạt dẻ” - Lắng nghe + Giới thiệu luật chơi - HS tham gia chơi + Gv nhận xét + Khen bạn nhặt được hạt dẻ giúp Sóc nâu. E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng. - HS trả lời - Yêu cầu HS thực hành về đố người thân các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy: .. ---------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. + Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa? - GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài - Lắng nghe, nhắc nối tiếp tên bài II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: + Hãy nói những thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình. - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - HS trả lời: - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bẩn.,... bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau (Hướng dẫn thực hiện ở nhà) Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà a. Mục tiêu: - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh. - Đề xuất những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu HS: + Quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 3 SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng theo nhóm 4. tránh ngộ độc qua đường ăn uống? + Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - HS trình bày phần thảo luận của nhóm mình. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - Nhận xét nhóm bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống a. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Nhóm 1,3,5: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - HS lắng nghe, thực hiện phân vai + Nhóm 2,4: Tập cách ứng xử khi người nhà bị và tập đóng trong nhóm. ngộc độc. + Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp. - HS lên đóng vai - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng - Nhận xét vai của các bạn - GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của HS. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. ----------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ Góc sáng tạo: Thơ tặng bạn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng tranh, ảnh bạn. + Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong thơ. Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần. 2. Phẩm chất - Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. - Hình ảnh một số sản phẩm. - Giấy A4 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - Ảnh người bạn của HS hoặc tranh bạn do HS tự vẽ; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Qua bài Tập đọc - HS lắng nghe. Mít làm thơ và Giờ ra chơi, các em đã bước đầu hiểu thế nào là vần trong thơ. Tiết học hôm nay, các em sẽ tập tìm vần cho 2 bài thơ. Sau đó sẽ thực hành làm thơ như bạn Mít. Các em sẽ tập viết một vài dòng thơ tặng một người bạn mà em yêu quý. Nếu làm thơ khó, các em có thể viết một đoạn văn tặng bạn. Hi vọng với bài học này, lớp ta sẽ - HS đọc câu lệnh và bài thơ Tình bạn phát hiện ra những bạn có tài làm thơ, chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền để những thi sĩ của lớp. hoàn thành bài thơ. 2. HĐ 1: Tìm vần trong các bài thơ - HS đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu và (BT 1) các từ cần điền để hoàn thành bài thơ. Mục tiêu: Tìm được vần trong các bài thơ. - HS làm bài nhóm đôi. Cách tiến hành: - GV mời HS 1 đọc câu lệnh và bài thơ Tình bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền để hoàn thành bài thơ. - Một số HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV mời HS 2 đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu và các từ cần điền để hoàn - HS lắng nghe, sửa bài. thành bài thơ. - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi: trao đổi, tìm từ (có vần) hợp với ô trống của BT 1a và 1b, nối từ với ô trống thích hợp trong VBT. - GV mời một số HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Tình bạn Gà cùng ngan, vịt Chơi ở bờ ao Chẳng may té nhào Gà rơi xuống nước Không chậm nửa bước Ngan vịt chạy theo Rẽ đám rong bèo Vớt gà lên cạn. b) Gấu qua cầu ... Không ai chịu nhường bước Cãi nhau mãi không thôi Chú nhái bén đang bơi Ngẩng đầu lên mà bảo: - Cái cầu thì bé tẹo - Cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ đã Ai cũng muốn qua mau điền vần hoàn chỉnh. Nếu cứ cố tranh nhau Thì có anh ngã chết Bây giờ phải đoàn kết Cõng nhau quay nửa vòng Đổi chỗ thế là xong Cả hai cùng qua được! - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh. 3. HĐ 2: Tập làm thơ hoặc viết đoạn văn về một người bạn (BT 2)(hướng dẫn HS về nhà thực hiện) Mục tiêu: Biết làm thơ hoặc đoạn văn về một người bạn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, đọc - 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các gợi ý các gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của và mấy dòng thơ mẫu của HS. HS. - GV hỏi HS về các tiếng bắt vần với - HS trả lời. nhau trong dòng thơ M của HS. - GV chốt đáp án: Tiếng Mai bắt vần - HS lắng nghe GV chốt đáp án. với tài. - GV nhắc HS nào không làm thơ thì - HS lắng nghe. có thể viết đoạn văn về người bạn mình yêu quý; khuyến khích HS viết sáng tạo, viết tự do, viết nhiều hơn 4 dòng thơ, nhiều hơn 5 câu văn (viết 4 – - HS làm BT ở nhà. 5 câu là YC tối thiểu). Chú ý gắn tranh ảnh, trang trí đoạn văn. * HS thực hiện ở nhà và sẽ trình bày - HS lắng nghe. sản phẩm vào 15’ đầu giờ ngày hôm sau. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. ---------------------------------------------------- TỰ ĐÁNH GIÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 3, Bài 4. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài tự - HS lắng nghe. đánh giá. 2. HS đọc bảng tự đánh giá Mục tiêu: HS đọc bảng tự đánh giá. Cách tiến hành: - GV mời từng cặp HS đọc tiếp nối nội - Từng cặp HS đọc tiếp nối nội dung dung bảng tự đánh giá theo dòng và bảng tự đánh giá theo dòng và cột. cột. - GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu: - 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh dấu đánh dấu vào dòng a ở 2 cột ở học vào dòng a ở 2 cột. liệu. 3. HS đánh dấu, tự đánh giá Mục tiêu: Đánh dấu, tự đánh giá, rút kinh nghiệm cho các buổi học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu v tự đánh - HS đánh dấu tự đánh giá trong VBT. giá trong VBT: những việc mình đã biết (cột trái) và những gì đã làm được (cột phải). - GV nhận xét, đánh giá qua phần Tự đánh giá của các em. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc: Cái trống trường em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: * Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. + Năng lực văn học: * Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. trả lời CH phần Chia sẻ. - GV mời bạn lớp trưởng điều khiển - Lớp trưởng mời một số HS trình bày lớp mời một số HS trình bày trước lớp, trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + BT 1: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. + BT 2: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp đang hăng hái học tập. Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx

