Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 51 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Luyện nói và nghe: Kể chuyện “Phần thưởng”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần 
thưởng, kể toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng 
kể phù hợp với nội dung.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
Có thể kể tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân 
vật trong câu chuyện.
 3. Phẩm chất
 - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài học
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm 
trước, các em đã được đọc bài Phần - HS lắng nghe.
thưởng, trong tiết học hôm nay chúng 
ta sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn 
câu chuyện này dựa theo tranh minh 
họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ 
câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện 
(đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ 
thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ 
nội dung câu chuyện, kể hay, biểu 
cảm.
2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm
Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm.
Cách tiến hành:
a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, 
toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 
1, 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý 
các gợi ý dưới 3 tranh. dưới 3 tranh.
- GV chiếu tranh minh họa và các gợi 
 - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
ý để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm 
suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời 
kể. 
b) Kể chuyện theo nhóm 3
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh 
minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn - HS kể chuyện theo nhóm.
thành câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS 
2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 3):
+ GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em 
có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện - HS có thể nhìn sách kể.
trong SGK.
+ Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể - HS kể theo nhóm không nhìn sách.
đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 
3) để mỗi em đều có thể kể được toàn 
bộ câu chuyện. GV yêu cầu HS kể 
không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, 
trơn tru, kịp lượt lời.
3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp
Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, 
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; 
biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội 
dung trước lớp.
Cách tiến hành:
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực 
hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu - 2 nhóm lên thực hành thi kể trước lớp.
chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi 
 - Các nhóm nhận xét, đánh giá phần kể 
nhóm HS nhớ nội dung câu chuyện, 
 chuyện của nhóm bạn. phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể 
linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm.
b) Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu 
chuyện.
- GV mời thêm 1 – 2 HS khá, giỏi kể 
lại toàn bộ câu chuyện theo lời bạn Na. - 1 HS kể lại toàn bộ chuyện
- GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm 
HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các - HS kể chuyện theo lời bạn Na
tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối 
kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động, biểu 
cảm.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 --------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Bài viết 2: Lập danh sách học sinh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn 
HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học.
 2. Phẩm chất
 - Ý thức trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Khởi động
- Cho HS hát bài hát - Hát tập thể
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài - HS lắng nghe.
học.
2. Lập danh sách học sinh
Mục tiêu: Nắm được thông tin cần 
thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập 
được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ 
theo mẫu đã học.
Cách tiến hành:
- GV chỉ mẫu bảng danh sách học - HS quan sát, lắng nghe.
sinh, nêu yêu cầu của BT.
- GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK.
SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo các - HS lắng nghe, hoàn thành BT.
bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp.
+ Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng 
chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và 
ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / 
Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc - HS làm BT.
HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: 
ngày, tháng, năm sinh.
- GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ 
HS.
- GV chiếu lên bảng bài làm của 3 - 5 - HS trình bày bài làm trước lớp. Cả 
HS, mời các em tự đọc bản DSHS lớp và GV nhận xét, góp ý.
mình đã lập. Sau đó GV và cả lớp 
nhận xét, góp ý.
- GV kiểm tra, chữa thêm một số bài - HS lắng nghe.
làm của HS.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 -----------------------------------------------------------
 Toán 
 Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu 
cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
 2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết 
quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ 
hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được 
phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: máy tính, tivi
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
- Bảng nhóm
2. HS: VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng quay - HS chơi trò chơi
kì diệu”, kim chỉ của vòng quay chỉ tới tên bạn 
nào thì bạn đó nêu kết quả của phép cộng (có 
nhớ) trong phạm vi 20 đã học.
- GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật thật; chia 
sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống - HS chia sẻ tình huống
hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép 
cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. -HS lắng nghe
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có nhớ) 
trong phạm vi 20)
- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép 
tính dưới dạng trò chơi theo nhóm 4: Bạn A: rút - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò 
một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả chơi đố bạn và ghi lại vào bảng 
phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc nhóm
mặt sau). Mỗi bạn trong nhóm thông báo kết 
quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm.
- GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng 
thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng 
như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một cộng thành từng cột theo hướng dẫn 
Bảng cộng trước mặt.
 cùa GV:
(VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số 
hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự 9+2 
thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần 9+3 8+3 lượt là 8,7,6,5,4,3 9+4 8+4 7+4
- GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm 9+5 8+5 7+5 6+5
vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong 
Bảng.
 -HS lắng nghe và đọc theo
- GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc điếm của 
các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và -Hs trả lời theo câu hỏi của GV:
ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20:
+ Nhận xét các số hạng thứ nhất trong từng cột. + Các số hạng thứ nhất ở từng cột 
+ Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột giống nhau
+ Nhận xét kết quả của từng phép tính trong + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 
từng cột đơn vị.
- GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố nhau 
 + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 
tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). 
- GV tổng kết: Có thể nói: đơn vị
+ Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một 
số.
+ Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một 
số.
+ Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một 
số.
 ..
+ Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một 
số.
-GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và 
tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước:
+ Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng.
+ Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, 
 - HS đố nhau theo nhóm bàn
bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
Mục tiêu: HS sử dụng được bảng cộng để tìm 
ra kết quả của phép tính
a)
6+5 9+4 7+9
8+8 7+7 6+9
b)
8+3 7+6 9+5
3+8 6+7 5+9
- Yêu cầu HS nêu đề toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 HS đọc đề
(có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - HS làm bài
- Gọi HS chữa miệng nối tiếp - HS nói kết quả nối tiếp tương ứng - Nhận xét bài làm của HS với mỗi phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b -HS nhận xét: các kết quả của từng 
và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng thì cột giống nhau khi đổi chỗ các số 
tổng không thay đổi.
 hạng
D. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng và kiến thức đã 
học ở các bài trước để tham gia trò chơi liên 
quan đến các phép tính cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 20
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Sóc nâu 
nhặt hạt dẻ” - Lắng nghe
+ Giới thiệu luật chơi - HS tham gia chơi
+ Gv nhận xét + Khen bạn nhặt được hạt dẻ 
giúp Sóc nâu.
E.Củng cố- dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để 
HS trả lời miệng. - HS trả lời
- Yêu cầu HS thực hành về đố người thân các 
phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. - HS lắng nghe
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 ----------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không 
được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 + Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm 
 để phòng tránh ngộ độc.
 + Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 
 3. Phẩm chất
 - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng 
 nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
 - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. 
- GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 
14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? 
Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa?
- 
GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài
 - Lắng nghe, nhắc nối tiếp tên bài
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua 
đường ăn uống
a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được 
cất giữ, bảo quản cẩn thận.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nói những thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ 
độc qua đường ăn uống trong cách hình. - HS quan sát hình và trả lời câu 
 hỏi.
+ Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng 
có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong 
nhà em. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết 
quả làm việc nhóm trước lớp.
 - HS trả lời: 
 - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ 
 độc qua đường ăn uống trong cách 
 hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị 
 ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn 
 sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. 
 Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để 
 nấu thức ăn. Dùng chất đốt như 
 xăng, dầu nhớt để đun nấu.
 - Một số thức ăn, đồ uống và đồ 
 dùng có thể gây ngộc độc qua 
 đường ăn uống có trong nhà em: 
 sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu 
 ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bẩn.,...
bày của các bạn. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của 
HS.
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được 
từ các nguồn khác nhau
(Hướng dẫn thực hiện ở nhà) Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh 
và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà
a. Mục tiêu:
- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ 
độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh.
- Đề xuất những việc bản thân và các thành viên 
trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc 
độc.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu HS:
+ Quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 3 SGK 
trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng theo nhóm 4. 
tránh ngộ độc qua đường ăn uống?
+ Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì 
để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết 
quả làm việc nhóm trước lớp. - HS trình bày phần thảo luận của 
 nhóm mình.
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình 
bày của các bạn. - Nhận xét nhóm bạn.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của 
HS.
Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống
a. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản 
thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Nhóm 1,3,5: Tập cách ứng xử khi bản thân bị 
ngộ độc. - HS lắng nghe, thực hiện phân vai 
+ Nhóm 2,4: Tập cách ứng xử khi người nhà bị và tập đóng trong nhóm.
ngộc độc. 
+ Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong 
nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai 
trước lớp. - HS lên đóng vai
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng - Nhận xét
vai của các bạn 
- GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của 
HS. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, 
đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ 
độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, 
đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ 
dùng cẩn thận. 
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 Góc sáng tạo: Thơ tặng bạn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người 
 bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng 
 tranh, ảnh bạn.
 + Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong thơ. 
 Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần.
 2. Phẩm chất - Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 - Hình ảnh một số sản phẩm.
 - Giấy A4
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 - Ảnh người bạn của HS hoặc tranh bạn do HS tự vẽ; giấy màu, bút chì màu, bút 
 dạ, kéo, hồ dán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Qua bài Tập đọc - HS lắng nghe.
Mít làm thơ và Giờ ra chơi, các em đã 
bước đầu hiểu thế nào là vần trong thơ. 
Tiết học hôm nay, các em sẽ tập tìm 
vần cho 2 bài thơ. Sau đó sẽ thực hành 
làm thơ như bạn Mít. Các em sẽ tập 
viết một vài dòng thơ tặng một người bạn mà em yêu quý. Nếu làm thơ khó, 
các em có thể viết một đoạn văn tặng 
bạn. Hi vọng với bài học này, lớp ta sẽ - HS đọc câu lệnh và bài thơ Tình bạn 
phát hiện ra những bạn có tài làm thơ, chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền để 
những thi sĩ của lớp. hoàn thành bài thơ.
2. HĐ 1: Tìm vần trong các bài thơ - HS đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu và 
(BT 1) các từ cần điền để hoàn thành bài thơ.
Mục tiêu: Tìm được vần trong các bài 
thơ. - HS làm bài nhóm đôi.
Cách tiến hành:
- GV mời HS 1 đọc câu lệnh và bài thơ 
Tình bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần 
điền để hoàn thành bài thơ. - Một số HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV mời HS 2 đọc tiếp bài thơ Gấu 
qua cầu và các từ cần điền để hoàn - HS lắng nghe, sửa bài.
thành bài thơ.
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi: 
trao đổi, tìm từ (có vần) hợp với ô 
trống của BT 1a và 1b, nối từ với ô 
trống thích hợp trong VBT.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả 
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
a) Tình bạn
Gà cùng ngan, vịt
Chơi ở bờ ao
Chẳng may té nhào
Gà rơi xuống nước
Không chậm nửa bước Ngan vịt chạy theo
Rẽ đám rong bèo
Vớt gà lên cạn.
b) Gấu qua cầu
... Không ai chịu nhường bước
Cãi nhau mãi không thôi
Chú nhái bén đang bơi
Ngẩng đầu lên mà bảo:
- Cái cầu thì bé tẹo - Cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ đã 
Ai cũng muốn qua mau điền vần hoàn chỉnh.
Nếu cứ cố tranh nhau
Thì có anh ngã chết
Bây giờ phải đoàn kết
Cõng nhau quay nửa vòng
Đổi chỗ thế là xong
Cả hai cùng qua được!
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2 
bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh.
3. HĐ 2: Tập làm thơ hoặc viết đoạn 
văn về một người bạn (BT 2)(hướng 
dẫn HS về nhà thực hiện)
Mục tiêu: Biết làm thơ hoặc đoạn văn 
về một người bạn.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, đọc - 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các gợi ý 
các gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của và mấy dòng thơ mẫu của HS.
HS.
- GV hỏi HS về các tiếng bắt vần với - HS trả lời.
nhau trong dòng thơ M của HS. - GV chốt đáp án: Tiếng Mai bắt vần - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
với tài.
- GV nhắc HS nào không làm thơ thì - HS lắng nghe.
có thể viết đoạn văn về người bạn 
mình yêu quý; khuyến khích HS viết 
sáng tạo, viết tự do, viết nhiều hơn 4 
dòng thơ, nhiều hơn 5 câu văn (viết 4 – - HS làm BT ở nhà.
5 câu là YC tối thiểu). Chú ý gắn tranh 
ảnh, trang trí đoạn văn.
* HS thực hiện ở nhà và sẽ trình bày - HS lắng nghe.
sản phẩm vào 15’ đầu giờ ngày hôm 
sau.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 ----------------------------------------------------
 TỰ ĐÁNH GIÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn.
 - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá 
 những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 3, Bài 4.
 2. Phẩm chất
 - Rút ra được những bài học cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài tự - HS lắng nghe.
đánh giá.
2. HS đọc bảng tự đánh giá
Mục tiêu: HS đọc bảng tự đánh giá.
Cách tiến hành:
- GV mời từng cặp HS đọc tiếp nối nội - Từng cặp HS đọc tiếp nối nội dung 
dung bảng tự đánh giá theo dòng và bảng tự đánh giá theo dòng và cột.
cột.
- GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu: - 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh dấu 
đánh dấu vào dòng a ở 2 cột ở học vào dòng a ở 2 cột.
liệu.
3. HS đánh dấu, tự đánh giá
Mục tiêu: Đánh dấu, tự đánh giá, rút 
kinh nghiệm cho các buổi học sau.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đánh dấu v tự đánh 
 - HS đánh dấu tự đánh giá trong VBT.
giá trong VBT: những việc mình đã 
biết (cột trái) và những gì đã làm được (cột phải).
- GV nhận xét, đánh giá qua phần Tự 
đánh giá của các em.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 -------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI
 Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc: Cái trống trường em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
* Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
60 – 70 tiếng/ phút.
+ Năng lực văn học:
* Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu 
chuyện.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh - SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội 
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
dung 2 BT trong SGK.
 BT trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để 
 - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
trả lời CH phần Chia sẻ.
- GV mời bạn lớp trưởng điều khiển 
 - Lớp trưởng mời một số HS trình bày 
lớp mời một số HS trình bày trước lớp, 
 trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 - HS lắng nghe.
+ BT 1: Ngôi nhà thứ hai là trường 
lớp.
+ BT 2: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn 
HS trong lớp đang hăng hái học tập.
Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang 
biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx