Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 4 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ Luyện nói và nghe: Kể chuyện “Phần thưởng” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kể tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài học Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Phần thưởng dựa theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 - HS lắng nghe. đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm. 2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm. Cách tiến hành: a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 1, 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý dưới 3 tranh. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý dưới 3 tranh. - GV chiếu lên bảng tranh minh họa và các gợi ý (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu - HS quan sát, lắng nghe. chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời kể. VD, khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng vào giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau những gì? (VD: Các bạn ơi, làm thế nào để bạn Na tốt bụng, đáng yêu như thế nào để cô có quà tặng Na). Rồi các bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng. Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. Cô đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi). b) Kể chuyện theo nhóm 3 - GV yêu cầu HS kể trong nhóm. + GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện trong SGK. + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu - HS lắng nghe, kể chuyện theo HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn nhóm. tru, kịp lượt lời. - Các nhóm dựa vào tranh minh 3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời thành câu chuyện HS 1 kể đoạn kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể 1. HS 2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn phù hợp với nội dung trước lớp. 3. Cách tiến hành: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi nhóm HS nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm. b) Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời thêm 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời bạn Na. - GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / tự nhiên, sinh - 2 nhóm kể. động, biểu cảm. 4. Cũng cố dặn dò - Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp kể 3 - Nhận xét tiết học đoạn. - Về nhà kể cho người thân nghe - 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ Bài viết 2: Lập danh sách học sinh (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Gới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe 2. Lập danh sách học sinh Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. Cách tiến hành: - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của BT. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. - 1 HS đọc gợi ý SGK. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong - HS quan sát, lắng nghe. lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh. - HS hoàn thành cá nhân VBT - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ HS. - HS làm bài vào VBT - HS lắng nghe, hoàn thành BT. - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 – 7 HS, mời - HS trình bày bài làm trước lớp. các em tự đọc bản DSHS mình đã lập. Sau đó Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. GV và cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của HS. - HS lắng nghe. 3. Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Toán Bài 12: Bảng cộng ( Có nhớ) trong phạm vi 20 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng - HS chơi trò chơi (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20) - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò tính dưới dạng trò chơi theo nhóm 4: Bạn A: rút chơi đố bạn và ghi lại vào bảng một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả nhóm phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng cộng thành từng cột theo hướng dẫn như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một cùa GV: Bảng cộng trước mặt. 9+2 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số 9+3 8+3 hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự 9+4 8+4 7+4 thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần 9+5 8+5 7+5 6+5 lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm -HS lắng nghe và đọc theo vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và + Các số hạng thứ nhất ở từng cột ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: giống nhau + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong từng cột. + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép tính trong + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 từng cột đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố nhau -HS đố nhau theo nhóm bàn tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một của GV trên máy chiếu. số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một -HS làm theo hướng dẫn của GV số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm ( Nhóm 2) Mục tiêu: HS sử dụng được bảng cộng để tìm ra kết quả của phép tính a) 6+5 9+4 7+9 - 1HS đọc đề 8+8 7+7 6+9 - HS làm việc theo nhóm 2, bạn nêu b) phép tính bạn nêu kết quả tính. 8+3 7+6 9+5 - 3+8 6+7 5+9 - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - Gọi hs nêu miệng kết quả trước lớp - Nhóm 2HS nêu KQ trước lớp - Nhận xét bài làm của hs - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. D. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng và kiến thức đã học ở các bài trước để tham gia trò chơi liên quan đến các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 -2 đội tham gia chơi - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm (5 người/đội) hoa” + Giới thiệu luật chơi 2 đội tham gia chơi chọn những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa. -HS cùng GV nhận xét đội thắng + Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc cuộc. E.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng. - HS trả lời 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. -HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tự nhiên và xã hội Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. + Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. b. Cách thức tiến hành: Bạn trong hình bị đau bụng, buồn nôn - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK và muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ ăn, trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị có thể bạn đã bị ngộ độc do thức ăn. làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa? - GV dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc - HS trả lời: qua đường ăn uống trong cách hình. - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ độc qua đường ăn uống trong cách dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị có trong nhà em. ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để Bước 2: Làm việc cả lớp đun nấu. - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng quả làm việc nhóm trước lớp. có thể gây ngộc độc qua đường ăn - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử bày của các bạn. dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của dụng cụ làm bếp bị bẩn.,... HS. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN - Phối hợp với phụ huynh HDHS thu DỤNG thập thông tin lý do gây ngộ độc ở Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập nhà. được từ các nguồn khác nhau a. Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc Từ nguồn qua đường ăn uống thông tin Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà a. Mục tiêu: - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh. - Đề xuất những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu HS: + Quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 3 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? + Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu uống? hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - HS trả lời: - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình - Mọi người trong gia đình bạn An và bày của các bạn. bạn Hà phòng tránh ngộ độc qua - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của đường ăn uống bằng cách: đạy lồng HS. bàn mâm cơm khi chưa ăn; để thuốc vào tủ thuốc; cất giữ các chất tẩy rửa và hóa chất ở chỗ riêng, xa chỗ thức ăn và có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm lẫn. - Để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống, em và các thành viên trong gia đình cần: Vệ sinh tay chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn vệ sinh môi trường sống; đạy thức ăn kín trước và sau khi dùng bữa; để dụng cụ nấu ngay ngắn, đúng nơi quy định. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống a. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: - HS lắng nghe, thực hiện phân vai và + Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi bản thân bị tập đóng trong nhóm. ngộ độc. + Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộc độc. + Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai - HS trình bày: trước lớp. Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần bụng quá. đóng vai của các bạn Bố: Chắc là do con vừa uống sữa lạnh - GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai quá hoặc hết hạn sử dụng rồi. Để bố của HS. lấy thuốc đau bụng cho con và theo - GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức dõi thêm. Nếu con không đỡ bố sẽ ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể đưa con đế bệnh viện kiểm tra. gây ngộ độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo - HS lắng nghe, tiếp thu. quản thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán Bài 12: Bảng cộng ( Có nhớ) trong phạm vi 20 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố bạn” để - HS chơi trò chơi tìm kết quả của các phép cộng trong bảng cộng đã học tiết trước. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 (tr.25) Mục tiêu: HS xem bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để điền các phép tính còn thiếu, từ đó ghi nhớ dần kết quả của các phép tính trong bảng cộng đã học tiết trước - Yêu cầu hs nêu đề toán. - 1HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả phép tính tương ứng. HS cần quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu. - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng cặp. - HS thảo luận nhóm 2 - HS mỗi bạn chỉ vào phép tính còn thiếu đố bạn nêu phép tính thích hợp và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận xét bài -HS chia sẻ và lắng nghe. làm của hs Đáp án: Các phép tính còn thiếu là 5+6=11 4+8=12 4 + 9=13 5 + 9 =14; 2 + 9 =11 7+5=12 7 + 6 =13 8 + 6 =14; 5+7=12 8 + 5 =13 6 + 8=14 5 + 8=13 7 + 7=14 8+7 =15 8+8=16 9 +6 =15 9+7=16 6 +9 =15 7+9 =16 Bài 3: (tr.25) Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng mới thành lập để giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến - 1 HS đọc phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 - HS trả lời: - Mời HS đọc to đề bài. - GV hỏi HS: + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 + Bài toán cho biết gì ? cây xoài + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu cây na và cây xoài? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 7 + 9 = 16 + Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài. C. Hoạt động vận dụng. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học trong bài tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống - HS tự nghĩ trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. -VD: Em có 8 viên bi, bạn cho em - GV khuyến khích HS nêu một vài tình huống thêm 5 viên bi nữa. Vậy em có tất tương tự. cả là 13 viên bi D.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được -HS trả lời điều gì? - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình huống thực tế -HS lắng nghe liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ Góc sáng tạo: Thơ tặng bạn ( 1tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng tranh, ảnh bạn. + Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong thơ. Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần. 2. Phẩm chất - Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Sản phẩm của HS năm trước do GV sưu tầm. - Giấy A4, những mẩu giấy có dòng ô li (cắt hình chữ nhật hoặc hình ô van, cỡ 7 x 8 cm) đủ phát cho từng HS viết đoạn văn, thơ. Có thể viết vào trang vở HS có dòng kẻ ô li / VBT. - Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. - Ảnh người bạn của HS hoặc tranh bạn do HS tự vẽ; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Qua bài Tập đọc Mít làm thơ và Giờ ra chơi, các em đã bước đầu hiểu thế nào là vần trong thơ. Tiết học hôm - HS lắng nghe. nay, các em sẽ tập tìm vần cho 2 bài thơ. Sau đó sẽ thực hành làm thơ như bạn Mít. Các em sẽ tập viết một vài dòng thơ tặng một người bạn mà em yêu quý. Nếu làm thơ khó, các em có thể viết một đoạn văn tặng bạn. Hi vọng với bài học này, lớp ta sẽ phát hiện ra những bạn có tài làm thơ, những thi sĩ của lớp. 2. HĐ 1: Tìm vần trong các bài thơ (BT 1) Mục tiêu: Tìm được vần trong các bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời HS 1 đọc câu lệnh và bài thơ Tình bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền để hoàn thành bài thơ. - HS đọc câu lệnh và bài thơ Tình - GV mời HS 2 đọc tiếp bài thơ Gấu qua bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần cầu và các từ cần điền để hoàn thành bài điền để hoàn thành bài thơ. thơ. - HS đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi: trao và các từ cần điền để hoàn thành đổi, tìm từ (có vần) hợp với ô trống của BT bài thơ. 1a và 1b, nối từ với ô trống thích hợp trong VBT. - HS làm bài nhóm đôi. - GV mời một số HS báo cáo kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS báo cáo kết quả trước a) Tình bạn lớp. Gà cùng ngan, vịt Chơi ở bờ ao - HS lắng nghe, sửa bài. Chẳng may té nhào Gà rơi xuống nước Không chậm nửa bước Ngan vịt chạy theo Rẽ đám rong bèo Vớt gà lên cạn. b) Gấu qua cầu ... Không ai chịu nhường bước Cãi nhau mãi không thôi Chú nhái bén đang bơi Ngẩng đầu lên mà bảo: - Cái cầu thì bé tẹo Ai cũng muốn qua mau Nếu cứ cố tranh nhau Thì có anh ngã chết Bây giờ phải đoàn kết Cõng nhau quay nửa vòng Đổi chỗ thế là xong Cả hai cùng qua được! - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2 bài - Cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ thơ đã điền vần hoàn chỉnh. đã điền vần hoàn chỉnh. 3. HĐ 2: Tập làm thơ hoặc viết đoạn văn về một người bạn (BT 2) Mục tiêu: Biết làm thơ hoặc đoạn văn về một người bạn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của HS. - GV hỏi HS về các tiếng bắt vần với nhau - 1 HS đọc YC của BT 2, đọc các trong dòng thơ M của HS. gợi ý và mấy dòng thơ mẫu của HS. - GV chốt đáp án: Tiếng Mai bắt vần với tài. - HS trả lời. - GV HD HS nào không làm thơ thì có thể - HS lắng nghe GV chốt đáp án. viết đoạn văn về người bạn mình yêu quý; khuyến khích HS viết sáng tạo, viết tự do, - HS hoàn thành BT. viết nhiều hơn 4 dòng thơ, nhiều hơn 5 câu văn (viết 4 – 5 câu là YC tối thiểu). Chú ý gắn tranh ảnh, trang trí đoạn văn. - GV đi đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ - Phần HS làm sản phẩm về nhà HS: Chỉ cho các em vị trí thích hợp để gắn hoàn thành, hôm sau đến lớp trưng tranh ảnh, gợi ý cách trang trí. GV nhắc HS bày. chú ý đặt dấu chấm kết thúc câu. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ TỰ ĐÁNH GIÁ (10 – 15 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 3, Bài 4. 2. Phẩm chất - Rút ra được những bài học cho bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài tự đánh - HS lắng nghe. giá. 2. HS đọc bảng tự đánh giá Mục tiêu: HS đọc bảng tự đánh giá. Cách tiến hành: - GV mời từng cặp HS đọc tiếp nối nội - Từng cặp HS đọc tiếp nối nội dung dung bảng tự đánh giá theo dòng và cột. bảng tự đánh giá theo dòng và cột. - GV mời 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh - 1 HS lên bảng làm mẫu: đánh dấu vào dấu vào dòng a ở 2 cột. dòng a ở 2 cột. 3. HS đánh dấu, tự đánh giá Mục tiêu: Đánh dấu, tự đánh giá, rút kinh nghiệm cho các buổi học sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đánh dấu v tự đánh giá - HS đánh dấu tự đánh giá trong VBT. trong VBT: những việc mình đã biết (cột trái) và những gì đã làm được (cột phải). 3. Cũng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng việt BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI Chia sẽ về chủ điểm & bài đọc 1: Cái trống trường em (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuye.docx