Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 25 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo: Sách viết về thiếu nhi Việt Nam.
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc một số đoạn truyện cho bạn nghe.
 - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá .
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được 
 sau Bài 32, 33, 34. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết tự đánh giá theo các đề mục cho sẵn. Trung thực trong đánh giá. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe, thực hiện. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
- Đọc đoạn truyện hay cho bạn nghe.
Hoạt động 2: Tự đánh giá.
- GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong - HS lắng nghe, thực hiện. 
Bảng tổng kết. - HS làm bài đánh giá. 
- GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập 
những việc mình đã biết và đã làm được. - HS nêu
 - Mời 1 số HS nêu bản tự đánh giá của mình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------- 
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ 
 dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản 
 ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và 
 tập hai. 
 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Ti vi, máy tính.
 2. Đối với học sinh
 - SGK. VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài 
Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng - HS lắng nghe, tiếp thu.
đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một 
bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn 
bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. 
Tốc độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết 
ôn tập.
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Yêu cầu cần đạt: Đọc một đoạn hoặc một bài 
văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 
tiếng/ phút. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời 
đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. câu hỏi. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp 
để kiểm tra lại. - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập về hình học và đo lường (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học , do và tính độ dài 
 đường gấp khúc , vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Vân dụng kiến thức , kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán , ước lượng 
 giải quyết vấn đề trong cuộc sống .
 2. Năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải 
 quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện 
 toán học).
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
 với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, bài giảng powerpoint, thước kẻ có vạch xăng –ti-mét 
 - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,..
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích 
 cực, hứng thú học tập cho HS và kết 
 nối với bài học mới.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS hát bài Hình khối. -HS hát + Bạn nào cho cô biết trong bài hát có 
tên các hình nào? -Hình tròn, hình tam giác, hình 
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới-GV vuông,...
ghi bảng -HS lắng nghe 
2.Thực hành, luyện tập:
Bài 1 (trang 92)
Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng 
nhận dạng đường thẳng, đường cong 
đường gấp khúc,vẽ đoạn thẳng . 
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài 
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đường gấp khúc trong các hình.
trong 2p b) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng 
-GV chữa bài trong hình .
a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng? c) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 6cm . 
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, 
mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành 
viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên 
tương ứng với các hình. Đội nào gắn -HS chơi 
xong nhanh nhất và có nhiều đáp án 
chính xác là đội giành chiến thắng. 
-GV nhận xét -HS lắng nghe
-Liên hệ: Ở phần khởi động, chúng ta 
kể tên được các hình khối. Nhìn các 
hình khối đó, các con liên tưởng đến -Hình tròn liên tưởng đến đường cong; 
đường nào mà chúng mình đã học? hình vuông, hình tam giác liên tưởng 
 đến đường gấp khúc,...
b) GV gọi 1 HS lên chữa. -1 HS lên chữa
 Sau khi HS chữa, hỏi:
 + Tớ muốn nghe nhận xét từ bạn....
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài phần c) -1 HS đọc
- GV nhận xét, yêu cầu HS vẽ đoạn -HS chữa, nhận xét
thẳng 6cm vào vở. + Xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng 
-GV chữa bài => chiếu vở với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với 
(?) Con hãy nêu cho cô cách vẽ đoạn vạch số 6, dùng thước nối hai điểm với 
thẳng này. nhau từ trái sang phải. 
-GV nhận xét. -HS lắng nghe. Bài 2 (trang 92)
Yêu cầu cần đạt: 
+ Củng cố kĩ năng đếm hình tam giác , 
hình tứ giác . 
+ Củng cố kĩ năng đếm khối truj và 
khối cầu.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài a) -HS đọc
(?) Phần a) yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm 4
2p, trả lời câu hỏi:
 + Có bao nhiêu hình tam giác? Bao -HSTL .
nhiêu hình tứ giác ? 
-GV nhận xét . -HS lắng nghe. 
GV yêu cầu HS đọc đề bài b)
(?) Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc . 
-GV cho HS thảo luận nhóm 2 trong 
2p, trả lời câu hỏi: - HSTL .
 + Có bao nhiêu khối trụ ? Bao nhiêu 
khối cầu ? 
-GV nhận xét . -HS lắng nghe
3. Vận dụng
Bài 3 (trang 92)
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng vào giải 
bài toán thực tế (có lời văn) liên quan 
đến phép trừ.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc
(?) Đề bài cho ta biết gì? + Đo và tính độ dài đường gấp khúc 
Đề bài hỏi gì? ABCDEG . 
+ Có bao nhiêu đường gấp khúc từ A +Có 5 đường gấp khúc từ A đến B 
đến ? + Đường gấp khúc từ A đến G được 
+ Các đường gấp khúc đó được tạo bởi tạo bởi 5 đoạn thẳng.
mấy đoạn thẳng -HS làm vở
-GV yêu cầu HS đo và tính độ dài -HS chữa
đường gấp khúc ABCDEG vào vở. -HS nhận xét, lắng nghe
-GV chữa bài -HSTL: Để tính độ dài đường gấp 
-GV cho HS nhận xét – chữa bài. khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng =>Chốt: Đê tính độ dài đường gấp tạo nên đường gấp khúc đó.
 khúc ta làm thế nào?
 4. Củng cố - dặn dò
 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
 củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 -GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS nêu ý kiến
 -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.
 - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi 
 đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa 
 đua nở, chim chóc vui mừng...
 - Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến.
 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
 - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; 
Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài 
Mùa xuân đến. Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, 
hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm 
và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
HTL của khoảng 15% số HS trong lớp
Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc 
gần 1 tiết) để kiểm tra HS.
Hoạt động 2: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu 
và kiến thức tiếng Việt
* Luyện đọc bài Mùa xuân đến
- GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: 
mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
- GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem - HS đọc bài. 
mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn).
* Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu trời và mọi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
vật thay đổi thế nào khi mùa xuân đến? - HS làm bài. 
+ GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài Mùa xuân 
đến, làm bài vào VBT. - HS trình bày: 
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa 
 mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
 + Những thay đổi của bầu trời và 
 mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu 
 trời ngày càng thêm xanh. Nắng 
 vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây 
 đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và 
sau vào nhóm thích hợp: bóng chim bay nhảy.
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, giải - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
thích: 3 HS cầm 3 tấm biển ghi từ ngữ. GV chỉ 
từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng 
toa tàu cho HS đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa - HS lắng nghe, thực hiện. 
hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc 
điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt động 
vào toa hoạt động,...
+ GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 - HS chơi trò chơi.
hành khách vào đúng toa tàu:
+ GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi 15 từ ngữ. - HS báo cáo kết quả: 
Viết 3 ô vuông to (Sự vật – Hoạt động – Đặc điểm) + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, 
(viết 2 lần) trên 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi hoa nhãn, chào mào, chích chòe, 
nhóm 3-4 HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành cu gáy. 
khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện mỗi nhóm + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, 
báo cáo kết quả. bay nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc).
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, 
 nồng nàn, nhanh nhảu, đỏm dáng, 
 trầm ngâm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm những từ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm nhận được:
a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa xuâ. - HS làm bài. 
b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - HS trình bày: 
+ GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, giúp HS gạch a. Hương vị riêng của mỗi loài 
chân các từ ngữ chỉ đặc điểm. hoa xuân: Hoa bưởi nồng nàn. 
+ GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoáng 
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. qua.
 b. Đặc điểm riêng của mỗi loài 
 chim: Những thím chích choè 
 nhanh nhảu. Những chú khướu 
 lắm điều. Những anh chào mào 
 đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm 
 ngâm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
đặc điểm của một loài hoa khi mùa xuân đến. - HS làm bài. 
+ GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS trình bày:
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. a. Hoa hồng thơm ngát.
 b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng.
 c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới 
 ánh nắng xuân.
 d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em ánh Mặt Trời. 
biết những gì về mùa xuân? - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt - GV nêu yêu cầu câu 5: Nghe - viết Mùa xuân đến mùa xuân là mùa tươi đẹp trong 
(từ đầu đến “Hoa cau thoảng qua.” năm. 
+ GV mời 1 HS đọc đoạn văn; cả lớp đọc lại. - HS đọc thầm. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều - HS trả lời: Đoạn văn nói về bầu 
gì? trời, vườn cây thay đổi khi mùa 
- GV hướng dẫn HS : Về hình thức, đoạn viết có 8 xuân đến.
câu. Chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu bài viết 
cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu đoạn viết cách lề vở 1 ô - HS lắng nghe, thực hiện. 
li.
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai: rực 
rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn,.... - HS làm bài. 
- GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết vào - HS chữa bài. 
vở Luyện viết 2.
- GV chữa bài cho HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 (tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước).
 - Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được 
 mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm. 
 Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu mỗi người. 
 Nếu em vui vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau 
 có, ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào - HS lắng nghe, tiếp thu. 
tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. 
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh 
động, biểu cảm; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu 
chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
HTL của khoảng 15% số HS trong lớp
Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc 
gần 1 tiết) để kiểm tra HS.
Hoạt động 2: Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - 
kể
a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe giới thiệu mẩu - HS quan sát tranh minh họa. 
chuyện, trả lời câu hỏi, kể chuyện trong nhóm, kể 
chuyện trước lớp; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu - HS đọc câu hỏi: 
chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - HS nghe câu chuyện. 
b.Cách tiến hành:
* Giới thiệu mẩu chuyện: - HS thảo luận. 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1, chiếu lên bảng lớp 2 - HS trình bày: 
tranh minh họa: a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, yêu bán gương.
cầu HS đọc 4 câu hỏi. b. Chú chó thứ nhất tính tình vui 
* Nghe GV kể: vẻ. Chú ngạc nhiên vì thây có rât 
- GV kể cho HS nghe câu chuyện (kể 3 lần) nhiêu bạn chó vui vẻ đang nhìn 
* Hướng dẫn HS trả lời CH: chú và vẫy đuôi. Chú cười, các 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời bạn chó cũng cười. Chú gâu gâu 
câu hỏi. chào hỏi, cac bạn cũng gâu gâu 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. chào hỏi. Chú nghĩ “Nơi này thật 
 tuyệt vời!’.
 c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có 
 ủ rũ. Chú thấy những con chó xấu 
 xí đang nhìn mình. Chú sủa ầm 
 lên. Chú sợ quá, hốt hoảng chạy 
 ra ngoài. Chú nghĩ gì không bao giò đến đây nữa!
 d. HS trả lời vào cuối bài.
 - HS kể chuyện theo nhóm. 
 - HS kể chuyện trước lớp. 
 - HS trả lời: Câu chuyện trên giúp 
 em hiểu: Nếu em vui vẻ, yêu quý 
 mọi người, mọi người cũng yêu 
 quý em. Nếu em cau có, ghét mọi 
 người, mọi người cũng sẽ có thái 
 độ như vậy với em.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
* Kể chuyện trong nhóm:
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ 
và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên.
- GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết 
hợp lời kể với cử chỉ, động tác.
* Kể chuyện trước lớp:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh 
hoạ và các CH, thi kê lại mẩu chuyện trên. 
- GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể 
đúng nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm.
- GV: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV giải thích thêm cho HS: Cuộc sống như một 
tấm gương phản chiếu con người. Em yêu quý mọi 
người, mọi người cũng yêu quý em. Em ghét mọi 
người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với 
em.
- GV yêu cầu cả lớp bình chọn những HS thể hiện 
xuất sắc trong tiết học. GV nhắc HS có thể sử dụng 
bài kể chuyện này làm tiết mục văn nghệ, tham gia 
trong ngày hội, ngày lễ của lớp, của trường.
Hoạt động 3: Điền dấu câu phù hợp: dấu chấm 
hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than
a. Yêu cầu cần đạt: HS điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc trước lớp nội dung Bài tập 2: - HS làm bài. 
Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm, dấu - HS trình bày: dấu chấm, dấu 
chấm hỏi, dấu chấm than? chấm than, dấu hỏi, dấu chấm.
- GV yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- GV mời HS trình bày kết quả. GV giúp HS ghi lại - HS đọc bài. 
đáp án trên phiếu khổ to. - HS trả lời: Tính khôi hài của 
- GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền dấu truyện thể hiện ở chỗ thầy giáo 
câu hoàn chỉnh. quạ khiến đám quạ con thích mê. 
- GV hỏi HS về Lí do là thầy dạy các phép tính 
 hạt. Trò nào làm đúng thì được ăn 
 tất cả số hạt đó.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ 
 -------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông 
 tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” 
 để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lựcgiải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử 
 dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán 
 học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự 
 kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
 - Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
 tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động
Yêu cầu cần đạt:: Tạo tâm thể tích 
cực, hứng thú học tập cho HS và kết 
nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- Múa hát vận động theo 1 bài hát - Hát vận động theo nhạc
2.Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 94)
Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng 
kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu
- Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu - HS nêu 
mẫu ntn?
-> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm 
đếm được ghi bằng một vạch(vạch 
đơn), được 5 vạch ta nhóm thành một 
nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng 
kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số từng loại con vật, ghi lại kết quả.
lượng đã kiểm đếm. -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. nhận xét về số lượng từng loại con vật.
-GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại 
diện các nhóm lên chỉ và nêu số lượng -HS đối chiếu, nhận xét
các loại con vật có trong tranh.
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
Để kiểm đếm chính xác các loại con 
vật trong tranh cần QS kĩ và đếm đến 
con vật nào ta lại vạch một vạch vào 
nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại 
số vạch ta được tổng số con vật mỗi 
loại.
Bài 2 (trang 94)
Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ đọc và 
nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu.
- Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và - HS quan sát, thảo luận 
trả lời các câu hỏi sau:
a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều 
gì?
b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong 
một ngày?
c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn - Đại diện các nhóm trình bày- các 
nào uống ít nước nhất? nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ 
-Mời các nhóm trình bày. sung.
-GV nhận xét, đánh giá .
* Để trả lời được các câu hỏi trên em 
đã làm gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc 
nước của mỗi bạn trong một ngày trên 
biểu đồ) -HS nêu..
- Nêu số cốc nước uống trong một 
ngày của em?(GV minh họa)
- Vậy trong một ngày bạn nào uống 
nhiều nước nhất, bạn nào uống ít nước 
nhất?
-> Nước rất cần thiết cho cơ thể ..
Bài 3 (trang 95)
Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng sử 
dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có 
thể”, “không thể” để mô tả khả năng 
xảy ra của một hoạt động trò chơi.
Cách tiến hành:
*Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt -Lớp QS nhận xét 
mắt chọn hoa” - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc 
- Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả 
bông hoa màu xanh, đỏ, vàng. khả năng lấy được một bông hoa màu 
- Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn. gì đó sau mỗi lần chơi.
- Mời một số nhóm lên chơi và HS sẽ 
trình bày theo ngôn ngữ của mình.
-GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước 
câu mô tả đúng khả năng xảy ra ở mỗi 
lần bịt mắt rút hoa.
3. Vận dụng.
Bài 4 (trang 95) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức 
kĩ năng về thống kê và xác suất vào 
đời sống.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo - Các nhóm thực hành chơi; rút một 
nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc số ghi thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ.
trên thẻ. Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật 
-Gv QS theo dõi các nhóm ngữ “ chắc chắn, 
- Cho một nhóm thực hành trước lớp. “ có thể ”, “ không thể ” để mô tả đúng 
+ Vì sao “Không thể”rút được thẻ số khả năng xảy ra của một lần rút thẻ.
0? -Lớp nhận xét, bổ sung
->GV nhận xét và kết luận:
a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 
0 . 
b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . 
c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi 
một số bé hơn 10.
*Trong cuộc sống những thuật 
“chắc chắn, “ có thể ”, “không thể” rất 
cần thiết vì ..
4. Củng cố - dặn dò
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm 
được điều gì? Điều đó giúp gì cho -HS nêu ý kiến 
cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước). - Đọc hiểu bài thơ Mùa đông nắng ở đâu?. Hiểu các từ ngữ. Hiểu bài thơ là 
 những phát hiện thú vị về những chỗ nắng ở vào mùa đông. Phát hiện thú vị 
 nhất là mỗi lần ôm mẹ, em thấy mẹ ấm như có nắng.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ “lặn”, “ấm ơi là ấm”. Tìm được từ có thể thay thế từ 
 lặn. Biết sử dụng cách nói “ấm ơi là ấm” để đặt câu với từ ngữ đã cho thể hiện 
 sự đánh giá với người, vật, con vật.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có kĩ năng đọc hiểu văn bản. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay các em sẽ đọc hiểu bài thơ Mùa đông nắng ở 
đâu? Chúng ta cùng vào tiết học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
HTL của khoảng 15% số HS trong lớp
Cách làm như tiết 1, 2.
Hoạt động 2: Ôn luyện củng cố kĩ năng đọc hiểu 
và kiến thức tiếng Việt.
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi liên 
quan đến bài thơ Mùa đông nắng ở đâu?
b. Cách tiến hành:
* Luyện đọc: - HS luyện đọc. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc bài Mùa đông nắng 
ở đâu? (hiểu nghĩa của các từ khó, luyện phát âm, 
luyện đọc). - HS đọc thầm câu hỏi. 
* Đọc hiểu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Mùa đông nắng - HS thảo luận theo nhóm. 
ở đâu? và các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 141, 142. - HS trình bày: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời + Câu 1: Mùa đông, nắng ở: 
câu hỏi. - Nắng ở xung quanh bình tích/ủ 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. nước chè tươi cho bà.
 - Nắng trong nước chè chan chát.
 - Nắng vào quả cam nắng ngọt.
 - Nắng lặn vào trong mùi thơm/ 
 Của trăm ngàn bông hoa cúc.
 - Nắng ở trong lòng mẹ rất nhiều / 
 Mỗi lần ôm mẹ, mẹ yêu /Em thấy 
 ấm ơi ấm.
 + Câu 2: Những từ chìm, nấp, ẩn 
 có thể thay thế cho từ “lặn” trong 
 câu thơ: Nắng lặn (chìm, nấp, ẩn) 
 vào trong mùi thơm /Của trăm 
 ngàn bông hoa cúc.
 + Câu 3: Mỗi lần ôm mẹ và được 
 mẹ yêu, bạn nhỏ thấy như có nắng 
 trong vòng tay mẹ vì mỗi lần ôm 
 mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy 
 ấm ơi là ấm. Vì lòng mẹ rất ấm.+ 
 + + Câu 4: Em hiểu “ấm ơi là 
 ấm” có nghĩa là rất ấm.
 + Câu 5: Chị em đẹp ơi là đẹp! 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp các - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu 
em hiểu điều gì? Mùa đông nắng vẫn ở nhiều nơi. 
- GV giải thích thêm cho HS: Bài thơ là những Mùa đông nắng ở trong lòng mẹ.
phát hiện thú vị về nắng mùa đông. Phát hiện thú vị 
nhất là nắng ở trong lòng mẹ nên với các con, lòng 
mẹ luôn ấm áp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 -----------------------------------------
 Toán
 Ôn tập chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của 
phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng 
cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt 
chẽ giữa toán học và cuộc sống.
- Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, tivi.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích 
cực, hứng thú học tập cho HS và kết 
nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn -HS nêu yêu cầu và mời bạn đến theo 
*VD: Đếm từ 107-126 yêu cầu.
Đếm các số tròn trăm
Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm cách 2 
bắt đầu từ 4, GV giới thiệu bài 
2.Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 96)
Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng 
đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 
1000.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu( điền số)
- GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào VBT
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - HS nói cho bạn nghe vì sao bạn chọn 
diện các nhóm lên chỉ và nêu số. số đó.
- Nhận xét đánh giá và kết luận số điền được 213.
+ Dựa vào đâu em điền được số 213? -HS đối chiếu, nhận xét
+ Số 213 là số có mấy chữ số? Số có 
ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu 
cách đọc, viết số có ba chữ số?
Bài 2 (trang 96)
Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng so 
sánh các số trong phạm vi 1000.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong - HS quan sát thảo luận và ghi vở
3’ - Đại diện các nhóm trình bày- các 
-Mời các nhóm trình bày. nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ 
-GV nhận xét, đánh giá . sung.
* Làm thế nào em có thể chọn được 
số lớn nhất hoặc số bé nhất trong dãy 
số cho trước?
Muốn sắp xếp được dãy số theo thứ 
tự từ bé đến lớn em làm ntn?
Bài 5 (trang 97)
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng vào giải 
bài toán thực tế(có lời văn) liên quan 
đến phép cộng.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài vào - HS làm bài cá nhân.
vở. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- Mời HS đọc to đề bài.
- Bài toán hỏi gì? -HS lên trình bày bài làm.
- Muốn biết ngày thứ hai cửa hàng bán Bài giải
được bao nhiêu lít nước mắm em làm 150 + 75 = 225(l)
ntn?-> YC HS qs bài làm của bạn trên Trả lời: Ngày thứ hai bán được 225l 
bảng. nước mắm
 -Lớp chia sẻ:
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Dự kiến chia sẻ:
làm đúng. + Vì sao bạn làm phép tính cộng?
 + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu 
 trả lời khác?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ 2 (tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt).
 - Đánh giá kĩ năng viết:
 - Viết chính tả: Nghe – viết bài Mùa đông nắng ở đâu? (hai khổ thơ cuối).
 - Viết đoạn văn ngắn vê cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em hoặc viết đoạn 
 văn ngắn về người thân của em.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có kĩ năng đọc hiểu văn bản và kĩ năng viết. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay các em sẽđược đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm - HS lắng nghe, thực hiện. 
cả kiến thức tiếng Việt) và đánh giá kĩ năng viết.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến 
thức tiếng Việt
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc thầm bài đọc Em 
muốn làm cô giáo và làm bài tập; Viết 1-2 câu nhận 
xét về bạn Hà.
b. Cách tiến hành: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx