Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Bài đọc 1: Bóp nát quả cam (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ?. - Củng cố kĩ năng nói lời ngạc nhiên, thán phục. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh đẹp đẽ của nhân vật người anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản. - Tự hào về người anh hùng nhỏ tuổi của đất nước Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: a.Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú cho học sinh bắt đầu buổi học b. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lại bài. - HS đọc nối tiếp đoạn lại bài. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Đọc hiểu a.Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 132. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 4 HS đọc 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. SGK: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm. đôi, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS trình bày: kết quả thảo luận. + Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân sang nước ta, giả vờ mượn đường để xâm chiếm. + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường là mất nước. + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc Toản một quả cam. + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản chỉ nghĩ đến đất nướcc đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát quả cam. - GV yêu cầu HS trả lời: Qua câu - HS trả lời: Qua câu chuyện, các em chuyện, các em hiểu gì về Trần Quốc hiểu Trần Quốc Toản là một thiếu niên Toản? yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biêt lo cho dân cho nước. Hoạt động 2: Luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK 132. b. Cách tiên hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận. đôi và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số nhóm trình - HS trình bày: bày kết quả. + Câu 1: • HS 1: - Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu? • HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản quyết đến gặp vua. HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua? • HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua cùng các vương hầu bước ra? + Câu 2: Câu nói hay quá! Quốc Toản III. VẬN DỤNG thật đáng khâm phục! Gv gọi một số HS đặt câu - HS đặt câu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tiền Việt Nam - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học....). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng (hoặc tiền thật mệnh giá khác). 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Yêu cầu cần đạt:Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Lớp hát và kết hợp động tác . - Bài hát nói về điều gì? - HS nêu - GV giớt thiệu bài 2. Khám phá Bài 1: Tìm hiểu về tiền Việt Nam - YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm: + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn + Em thấy những tờ tiền này được các thông tin nhìn thấy được trên tờ dùng ở đâu? Nó được dùng để làm gì? tiền ở mặt trước, mặt sau. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức: - Lắng nghe. Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán hàng hóa. - GV YCHS thảo luận trong nhóm, - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em chia sẻ các thông tin mỗi em biết về đã chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có tiền Việt Nam, trên mặt trước, mặt sau mệnh giá bằng nhau. của tờ tiền ghi những thông tin gì? Chất liệu, màu sắc của mỗi tờ tiền,... - Gọi HS lên chia sẻ. - HS lên chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền - Đại diện nhóm lên xếp. có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm. 3. HĐ Thực hành: Bài 3: a. Yêu cầu cần đạt:Củng cố kĩ năng kiểm, đếm và ghi lại kết quả một hay nhiều nhóm sự vật. b. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm, tổ chức - HS thực hiện theo nhóm: giao cho các nhóm HS ra sân trường. YC nhiệm vụ cho từng nhóm. Các các nhóm đếm các đồ vật có trong sân nhóm giao nhiệm vụ cho từng bạn. trường rồi ghi lại kết quả vào phiếu - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm bảng nhóm. những đồ vật có trong sân trường Tên vật Số lượng chẳng hạn như số cây to trong sân trường, sô ghế, chậu hoa, số lớp - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối học, ... và sử dụng các vạch đếm chiếu kết quả với nhau. để ghi lại kết quả. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu các nhóm. hỏi cho nhau và rút ra nhận xét. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện kiểm đếm, những khó khăn gặp phải và cách khắc phục. 4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua sắm. - Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian phẩm mang đến thành một gian hàng. hàng. - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến - HS lắng nghe yêu cầu. hành “ mua sắm” - HSTL trong nhóm phân công - YCHS thảo luận trong nhóm, phân nhau phụ trách các công việc cho công cv cho nhau để thực hiện yêu cầu hợp lí. Mỗi nhóm cử ra một người của GV. giám sát nhóm khác. - Mỗi HS trong nhóm được nhận 1000 nghìn đồng với các mệnh giá khác nhau. HS đến các nhóm khác nhau dùng các thẻ tiền nhận được để mua bán. - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động của các nhóm khác, chăn,: (tính toán có đúng không, thủ tục có nhanh gọn không, giao tiếp và thái độ của khách hàng thế nào?). 5. Củng cố - dặn dò - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS nêu ý kiến - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro, thiên tai (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số cách ứng - Lắng nghe phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 5: Thực hành xử lí một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi ở trường a. Yêu cầu cần đạt: - Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Bình tĩnh, có ý thức thực hiện theo các hướng - HS lắng nghe, thực hành. dẫn an toàn và các quy định chung. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS luyện tập một số cách ứng - HS trả lời: Khi đang ở sân trường phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối 1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió mạnh nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em (lúc giông bão) khi ở ngoài trời và các bạn sẽ đóng cửa sổ,... - GV nêu tình huống: Khi đang ở sân trường thì - HS lắng nghe, tiếp thu. gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ làm gì? - GV hướng dẫn HS xác định một số địa điểm thực tế gần sân trường: cây to, nhà để xe mái tôn hoặc không chắc chắn, các dãy nhà có phòng học kiên cố (có dãy nhà gần nơi em đang đứng, có dãy nhà xa nơi em đứng). - HS luyện tập xử lí tình huống. - GV cho HS luyện tập xử lí tình huống: GV cho một số HS cầm biển (ghi vào tờ A4) một số địa điểm nói trên, một HS đóng vai xử lí tình huống đứng ở một vị trí nào đó ở sân trường. Khi GV hô “gió mạnh”, HS này sẽ di chuyển nhanh nhất đến dãy nhà kiên cố (tránh trú dưới cây, dưới nhà không chắc chắn; tránh di chuyển gần nơi có thể bị cành cây, mái tôn gãy đổ rơi vào). - HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp 2. Luyện tập ứng phó trong tình huống mưa to, thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em sấm chớp khi đang ở trong lớp cần đứng xa ổ điện, đóng cửa sổ,... - GV nêu tình huống: Khi các em đang ở trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Các em - HS lắng nghe, quan sát. cần làm gì trong tình huống này? - GV mời đại diện một số HS nêu các ý kiến khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát cụ thể thực tế phòng học, HS nhận ra có những rủi ro có thể xảy ra khi mưa to, gió mạnh, sấm sét: cửa va đập vào người; cửa kính bị vỡ; mưa hắt vào ướt người, sách vở; đứng gần ổ điện có thể nguy hiểm,... Từ đó xác định các việc cần làm (đóng chặt các cửa; tránh xa, không đứng gần các cửa, ổ, đường dây điện,...). Hoạt động 6: Thực hành xử lí được một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương a. Yêu cầu cần đạt: , - Vận dụng kiến thức đã học về cách úng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai để xử lí tình huống. - Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ thiên tai thường xảy ra ở địa phương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK trang 124 và trả lời câu hỏi: Nếu là các bạn trong những tình huống dưới đây, em sẽ làm gì? Vì sao? Hãy cùng các bạn đóng vai xử lí tình huống. - GV và HS đưa ra các tình huống khác thường xảy ra ở địa phương. HS trao đổi trong nhóm về cách xử lí tình huống và cách thể hiện khi đóng vai. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xử lí tình huống: - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp về việc xử lí tình huống của nhóm mình. Các nhóm - HS đưa ra thêm tình huống, xử lí khác nhận xét. tình huống và đóng vai. - GV nhận xét việc thực hiện của các nhóm. III. VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS về nhà thực hành viết hoặc vẽ - HS lắng nghe, thực hiện. về một số việc cần làm để phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai - HS đọc bài. - GV cho HS tự đọc phần kiến thức chủ chốt trong SGK trang 163. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhấn mạnh: Khi có thiên tai, đặc biệt cần nhất là đảm bảo an toàn cho bản thân và những người khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 19 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Nghe – Viết: Bé chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay, chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu 8 dòng thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn thêm HS: - HS nêu: + Bài thơ nói về nội dung gì? + Chúng ta cần trình bày bài thơ như thế nào? - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, viết nháp các những từ ngữ mình dễ viết sai: đào lên, nối nhịp từ dễ viết sai. cầu, thầy thuốc, - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; a. Yêu cầu cần đạt: HS ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: Chọn chữ ch hay tr. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS làm bài vào vở, lên bảng làm viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. bài. - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi đã điền - HS trình bày: trăng, trở, chân, chữ hoàn chỉnh. trời, trăng. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; a. Yêu cầu cần đạt: HS tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3a và nêu yêu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS làm bài vào vở, lên bảng làm viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. bài. III. VẬN DỤNG - HS trình bày. - Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng có âm ch, tr IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn các chữ hoa: A, M, N, Q, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Tổ chức hát tập thể - Hát tập thể 2. Khám phá: Ôn tập, củng cố cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) a. Yêu cầu cần đạt: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, N, Q, - HS quan sát. V (kiểu 2) trong khung chữ và nêu yêu cầu bài tập: Ôn các chữ hoa kiểu 2; Viết câu ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh theo chiều chuyển độn của mũi tên các chữ A, - HS quan sát trên bảng lớp. M, N, Q, V (kiểu 2). - GV yêu cầu HS viết các chữ A, M, N, Q, - HS viết bài. V (kiểu 2) vào vở Luyện viết 2. * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - GV mời 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, - HS đọc từ ứng dụng. Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là - HS lắng nghe, tiếp thu. tên bí danh của Bác Hồ khi hoạt động ở nước ngoài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát, nhận xét nêu về độ cao, cách đặt dấu thanh. - GV yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. III. VẬN DỤNG HS tìm thêm các tên riêng bắt đầu bằng chữ A, M, N, Q, V và viết - HS tìm và viết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ------------------------------------ Toán Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: tivi, máy tính 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi - GVNX và tổng kết trò chơi. Giới - HS lắng nghe thiệu bài . 2. Thực hành -luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. b. Cách tiến hành: Bài tập 1: * Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : - HS đọc y/cầu bài tập. - Mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 ? Đề bài y/c gì? - HSTL: Tính - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép - HS thảo luận nhóm các thẻ thích hợp và đọc kết quả. - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. bảng phụ. - GV cho HS giao lưu. - Với một số có 3 chữ số ta có những - 3 HSTL: biểu diễn thông qua số cách biểu diễn nào? lượng; biểu diễn dùng kí hiệu; biểu diễn dùng lời; biểu diễn bằng các trăm, chục, đơn vị. GV kết luận: Như vậy, các con đã biết - Lắng nghe có thể dùng nhiều cách khác nhau để biểu diễn số. Các con chú ý để áp dụng làm các bài tương tự nhé. Bài tập 2 : - GV chiếu bài 2. - Mời một bạn đọc đề bài. - 1 HS đọc y/c - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thực hiện theo cặp đôi đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô tương ứng với mỗi vạch của tia số. - GV chiếu bài làm của nhóm 1. -Nhóm 1 đọc bài làm - Y/c HS Chia sẻ với bạn cách làm của mình. - HSTL: con đếm từ 700, mỗi vạch nhỏ + Con làm thế nào để nêu được số 790 đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 . ở ô -?- này? -HSTL: Vì vị trí ô _?_ trên vạch 990 + Vì sao con điền vị trí này là số 999? mà gần sát vạch số 1000. Liền trước 1000 là 999. Bài tập 3: - GV chiếu bài 3. - Mời một bạn đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu + Tranh vẽ những gì? -HSTL: cô giáo, các bạn nhỏ, hươu cao - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan cổ, ngựa vằn, cá sấu. sát tranh, đọc thông tin có được từ nội -HS thảo luận nhóm 2. dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và đặt hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình -ĐD nhóm: trình bày bày. - GV cho HS giao lưu. - GV nhận xét. 3. Vận dụng : - Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng. - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thắng. - Cả lớp tham gia chơi Nhận xét HS chơi - Nhận xét - Hôm nay chúng mình học bài gì ? - Các con đã được củng cố những kiến thức, kĩ năng gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 20 tháng 04 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Những ý tưởng sáng tạo (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin + Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ý - HS đọc phần chú giải từ ngữ: tưởng, sáng chế. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 4 đoạn như SGK đã phân chia các đoạn rõ ràng. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm - HS luyện phát âm. mưu,... - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 4 - HS luyện đọc. đoạn trong bài đọc. Hoạt động 2: Thi đọc - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc bài. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------- Tiếng Việt Đọc: Những ý tưởng sáng tạo (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. - Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - HS hát tập thể 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi trong SGK: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm. đôi và trả lời câu hỏi. - GV mời một số nhóm trình bày kết - HS trình bày: qủa thảo luận. + Câu 1: Đây là cuộc thi dành cho HS tiểu học. + Câu 2: Hằng năm, HS các trường tiểu học trong cả nước đã gửi đến cuộc thi hàng trăm nghìn bức tranh hoặc mô hình thể hiện những ý tưởng sáng tạo rất độc đáo. + Câu 3: HS có thể trả lời: Em thích
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

