Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 31 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Bài đọc 1: Bóp nát quả cam ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ?. - Củng cố kĩ năng nói lời ngạc nhiên, thán phục. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh đẹp đẽ của nhân vật người anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản. - Tự hào về người anh hùng nhỏ tuổi của đất nước Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 132. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? + HS2 (Câu 2): Quốc Toản quyết gặp vua để làm gì? + HS3 (Câu 3): Nhà vua khen và ban - HS thảo luận theo nhóm. thưởng cho Quốc Toản như thê nào? + HS4 (Câu 4): Chi tiết Quốc Toản vô - HS trình bày: tình bóp nát quả cam nói lên điêu gì? + Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân sang - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nước ta, giả vờ mượn đường để xâm đôi, trả lời câu hỏi. chiếm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe kết quả thảo luận. xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường là mất nước. + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc Toản một quả cam. + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản chỉ nghĩ đến đất nướcc đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát quả cam. - GV yêu cầu HS trả lời: Qua câu - HS trả lời: Qua câu chuyện, các em chuyện, các em hiểu gì về Trần Quốc hiểu Trần Quốc Toản là một thiếu niên Toản? yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà Hoạt động 3: Luyện tập đã biêt lo cho dân cho nước. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK 132. b. Cách tiên hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. b. Sáng nay, Trần Quốc Toản quyết đến gặp vua. c. Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. - HS thảo luận. + HS2 (Câu 2): Hãy nói lời ngạc nhiên, - HS trình bày: thán phục của em khi đọc câu chuyện + Câu 1: trên. • HS 1: - Nhà vua họp bàn việc nước ở - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm dưới thuyền rồng. đôi và trả lời câu hỏi. HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ở - GV mời đại diện một số nhóm trình đâu? bày kết quả. • HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản quyết đến gặp vua. HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua? • HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua cùng các vương hầu bước ra? + Câu 2: Câu nói hay quá! Quốc Toản thật đáng khâm phục! III. VẬN DỤNG Gv gọi một số HS đặt câu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 94: Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tiền Việt Nam - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a, Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học....). b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (hoặc tiền thật mệnh giá khác). 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng. - Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tựl àm để trao đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). - - Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Lớp hát và kết hợp động tác . - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Bài hát nói về sau đó GV giớt thiệu bài 2. Khám phá Bài 1 ( tr 86) Tìm hiểu về tiền Việt Nam - YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm: + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn + Em thấy những tờ tiền này được dùng các thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền ở đâu? Nó được dùng để làm gì? ở mặt trước, mặt sau. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức: Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá - Đại diện nhóm trình bày. 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 - Lắng nghe. đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán hang hóa. - GV YCHS thảo luận trong nhóm, chia sẻ các thông tin mỗi em biết về tiền Việt - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em Nam, trên mặt trước, mặt sau của tờ tiền đã chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có mệnh ghi những thông tin gì? Chất liệu, màu giá bằng nhau. sắc của mỗi tờ tiền,... - HS lên chia sẻ trước lớp. - Gọi HS lên chia sẻ. - Đại diện nhóm lên xếp. - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm. 3. HĐ Thực hành: Bài 2 ( tr 86) Chơi trò chơi “ Đổi tiền” - HD HS về nhà thực hành Bài 3 (trang 87) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm, đếm và ghi lại kết quả một hay nhiều nhóm sự vật. - GV chia HS thành các nhóm, tổ chức - HS thực hiện theo nhóm: giao nhiệm vụ cho từng cho các nhóm HS ra sân trường. YC các nhóm. Các nhóm giao nhiệm vụ cho từng bạn. nhóm đếm các đồ vật có trong sân - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm những đồ vật có trường rồi ghi lại kết quả vào phiếu bảng trong sân trường chẳng hạn như số cây to trong nhóm. sân trường, sô ghè, chậu hoa, số lớp học, ... và sử Tên vật Số lượng dụng các vạch đếm để ghi lại kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối và rút ra nhận xét. chiếu kết quả với nhau. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho các hiện kiểm đếm, những khó khăn gặp nhóm. phải và cách khắc phục. 4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản phẩm mang đến sắm. thành một gian hàng. - Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS lắng nghe yêu cầu. phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian - HSTL trong nhóm phân công nhau phụ trách các hàng. công việc cho hợp lí. Mỗi nhóm cử ra một người - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến giám sát nhóm khác. hành “ mua sắm” - Mỗi HS trong nhóm được nhận 100 nghìn đồng - YCHS thảo luận trong nhóm, phân với các mệnh giá khác nhau. HS đến các nhóm công cv cho nhau để thực hiện yêu cầu khác nhau dùng các thẻ tiền nhận được để mua bán. của GV. - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động của các nhóm khác, chăn,: (tính toán có đúng không, thủ tục có nhanh gọn không, giao tiếp và thái độ của khách hàng thế nào?). 5. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - HS nêu ý kiến - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro, thiên tai (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Tiết 2). - Lắng nghe II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 5: Thực hành xử lí một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi ở trường a. Yêu cầu cần đạt: - Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Bình tĩnh, có ý thức thực hiện theo các hướng dẫn an toàn và các quy định chung. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS luyện tập một số cách ứng - HS lắng nghe, thực hành. phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: 1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió mạnh (lúc giông bão) khi ở ngoài trời - HS trả lời: Khi đang ở sân trường - GV nêu tình huống: Khi đang ở sân trường thì thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ làm gì? và các bạn sẽ đóng cửa sổ,... - GV hướng dẫn HS xác định một số địa điểm - HS lắng nghe, tiếp thu. thực tế gần sân trường: cây to, nhà để xe mái tôn hoặc không chắc chắn, các dãy nhà có phòng học kiên cố (có dãy nhà gần nơi em đang đứng, có dãy nhà xa nơi em đứng). - GV cho HS luyện tập xử lí tình huống: GV cho một số HS cầm biển (ghi vào tờ A4) một số địa điểm nói trên, một HS đóng vai xử lí tình - HS luyện tập xử lí tình huống. huống đứng ở một vị trí nào đó ở sân trường. Khi GV hô “gió mạnh”, HS này sẽ di chuyển nhanh nhất đến dãy nhà kiên cố (tránh trú dưới cây, dưới nhà không chắc chắn; tránh di chuyển gần nơi có thể bị cành cây, mái tôn gãy đổ rơi vào). 2. Luyện tập ứng phó trong tình huống mưa to, sấm chớp khi đang ở trong lớp - GV nêu tình huống: Khi các em đang ở trong - HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Các em thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em cần làm gì trong tình huống này? cần đứng xa ổ điện, đóng cửa sổ,... - GV mời đại diện một số HS nêu các ý kiến - HS lắng nghe, quan sát. khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát cụ thể thực tế phòng học, HS nhận ra có những rủi ro có thể xảy ra khi mưa to, gió mạnh, sấm sét: cửa va đập vào người; cửa kính bị vỡ; mưa hắt vào ướt người, sách vở; đứng gần ổ điện có thể nguy hiểm,... Từ đó xác định các việc cần làm (đóng chặt các cửa; tránh xa, không đứng gần các cửa, ổ, đường dây điện,...). Hoạt động 6: Thực hành xử lí được một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương a. Yêu cầu cần đạt: , - Vận dụng kiến thức đã học về cách úng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai để xử lí tình huống. - Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ thiên tai thường xảy ra ở địa phương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK trang 124 và trả lời câu hỏi: Nếu là các bạn trong những tình huống dưới đây, em sẽ làm gì? Vì sao? Hãy cùng các bạn đóng vai xử lí tình huống. - GV và HS đưa ra các tình huống khác thường xảy ra ở địa phương. HS trao đổi trong nhóm về cách xử lí tình huống và cách thể hiện khi đóng vai. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp về - HS xử lí tình huống: việc xử lí tình huống của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. - HS đưa ra thêm tình huống, xử lí - GV nhận xét việc thực hiện của các nhóm. tình huống và đóng vai. III. VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS về nhà thực hành viết hoặc vẽ về một số việc cần làm để phòng tránh, giảm - HS lắng nghe, thực hiện. nhẹ rủi ro thiên tai - GV cho HS tự đọc phần kiến thức chủ chốt - HS đọc bài. trong SGK trang 163. - GV nhấn mạnh: Khi có thiên tai, đặc biệt cần - HS lắng nghe, tiếp thu. nhất là đảm bảo an toàn cho bản thân và những người khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Nghe – Viết: Bé chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình - HS lắng nghe, đọc thầm theo. bày một bài thơ 5 chữ. - HS đọc bài; các HS khác lắng b. Cách tiến hành: nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài - HS lắng nghe, thực hiện. thơ Bé chơi (42 chữ). - GV đọc mẫu 8 dòng thơ. - GV mời 1 HS đọc lại 8 dòng thơ. - GV hướng dẫn thêm HS: + Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, ) - HS luyện phát âm, viết nháp các + Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Chữ từ dễ viết sai. đầu tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi - HS viết bài. dòng viết từ ô 3. - HS soát bài. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS tự chữa lỗi. những từ ngữ mình dễ viết sai: đào lên, nối nhịp cầu, thầy thuốc, - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: Chọn chữ ch hay tr: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS làm bài vào vở, lên bảng làm viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. bài. - GV yêu cầu HS đọc lại câu văn thơ khi đã điền - HS trình bày: trăng, trở, chân, chữ hoàn chỉnh. trời, trăng. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập: Tìm tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa - HS làm bài vào vở, lên bảng làm như sau: bài. + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, - HS trình bày: ngựa,... + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng. cho trâu, bò, ngựa,...: cỏ. + Vật dùng để quét nhà. + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện thành tiếng: gõ. viết 2, mời 2 HS lên bảng làm bài. + Vật dùng để quét nhà: chổi. Hoạt động 4: Ôn tập, củng cố cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) a. Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - HS quan sát. - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) trong khung chữ và nêu yêu cầu bài tập: Ôn các chữ hoa kiểu 2; Viết câu ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh theo chiều chuyển độn của mũi tên các chữ A, M, N, Q, V - HS quan sát trên bảng lớp. (kiểu 2). - GV yêu cầu HS viế các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) vào vở Luyện viết 2. * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - HS viết bài. - GV mời 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là tên bí danh của Bác Hồ khi hoạt động ở nước ngoài. - HS đọc từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A, M, N, Q, V (kiểu - HS lắng nghe, tiếp thu. 2), H, C (cỡ nhỏ) và các chữ g, y, h cao 2.5 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. - HS quan sát, thực hiện. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê (Việt), dấu ngã đặt trên ê (Nguyễn),... - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. - Nhận xét bài bạn III. VẬN DỤNG HS tìm thêm các tên riêng bắt đầu bằng chữ A, M, N, Q, V IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 95: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : MT : Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho hs vào bài. - HSTL Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào trò chơi “Sút bóng vào đích” - Các con sẽ phải giúp anh cầu thủ tìm đúng đáp án của các câu hỏi để đưa - HS lắng nghe bóng vào được khung thành. Mỗi lần chọn đúng đáp án là 1 lần ghi bàn. - Các con đã sẵn sàng chưa nào? 1. Số 874 đọc là? A. Tám trăm bẩy bốn B. Tám trăm bảy mươi tư - GV: Bạn nào có thể giúp anh cầu thủ - HSTL: B trả lời câu hỏi này nào? Cô mời... 2. 503 = 500 + 30 - HSTL: B A. Đúng B. Sai - Con chọn đáp án nào? - HSTL: 503=500+3 - Vậy 503 = ? 3. 285 + 613 = ? A. 898 B. 897 -HSTL: A.898 -Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 4. 967 – 325 = ? A. 682 B. 642 - HS nghe - Cô mời con .. - GVNX và tổng kết trò chơi. Giới thiệu bài . 2. Thực hành -luyện tập MT: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. Bài tập 1 : MT: HS được củng cố về đọc, viết, cấu tạo số có 3 chữ số * Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : - Mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS đọc y/cầu bài tập. ? Đề bài y/c gì? - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép các - HSTL: Tính thẻ thích hợp và đọc kết quả. - HS thảo luận nhóm *CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc - GV cho HS giao lưu. mắc gì không?) ? HS1: Tại sao bạn lại chọn 153 với hình biểu diễn này? - ĐD Nhóm: Vì có 1 tấm thẻ 100 ô vuông, 5 thẻ 1 chục ô vuông và 3 ô vuông rời, tất cả là 153 ô vuông, biểu * Khai thác: diễn số 153. - Với một số có 3 chữ số ta có những - HS1: Tớ thấy cậu nêu đúng rồi đấy. Tớ cách biểu diễn nào? cảm ơn cậu! - HS2: Tớ muốn hỏi số 135 biểu diễn bằng tổng các trăm, chục, đơn vị như thế nào? GV Chốt: Như vậy, các con đã biết có - ĐD Nhóm: 135 = 100 + 30+5 thể dùng nhiều cách khác nhau để biểu - ĐD Nhóm: Đố bạn 135 gồm mấy diễn số. Các con chú ý để áp dụng làm trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? các bài tương tự nhé. + SH3: 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị. -ĐD Nhóm: mời ý kiến nhận xét. -HS4: bạn nói đúng rồi. - ĐD Nhóm: Ở dưới lớp bạn nào có kết quả giống nhóm tớ giơ tay. -> HS giơ tay nếu đúng. -Đại diện nhóm trình bày (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - 3 HSTL: biểu diễn thông qua số lượng; biểu diễn dùng kí hiệu; biểu diễn dùng lời; biểu diễn bằng các trăm, chục, đơn vị. Bài tập 2 : MT: HS được củng cố về đếm,so sánh các số có 3 chữ số - GV chiếu bài 2. - Mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Với bài này các con thảo luận nhóm - 1HS đọc y/c đôi để đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô - HS thực hiện theo cặp đôi _?_ tương ứng với mỗi vạch của tia số. * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của nhóm 1. -Nhóm 1 đọc bài làm - Y/c HS Chia sẻ với bạn cách làm của mình. - HSTL: con đếm từ 700, mỗi vạch nhỏ + Con làm thế nào để nêu được số 790 ở đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 . ô -?- này? -HSTL: Vì vị trí ô _?_ trên vạch 990 mà + Vì sao con điền vị trí này là số 999? gần sát vạch số 1000. Liền trước 1000 là 999. Bài tập 3 : MT: HS được củng cố về đọc, so sánh các số có 3 chữ số - GV chiếu bài 3. - HS đọc yêu cầu - Mời một bạn đọc yêu cầu của bài. -HSTL: cô giáo, các bạn nhỏ, hươu cao + Tranh vẽ những gì? cổ, ngựa vằn, cá sấu. - Với bài này các con thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm 2. đôi quan sát tranh, đọc thông tin có được từ nội dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và đặt hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. * CHỮA BÀI: - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày. -Đ D nhóm: trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. (Nhóm tớ vừa trình bày xong, mời bạn nhận xét) - HS1: Cho tớ hỏi con vật nào nhẹ nhất? - GV cho HS giao lưu. -Đ D nhóm: ngựa vằn nhẹ nhất - HS2: Làm thế nào bạn tính được cá sấu nặng hơn ngựa vằn 239 kg ? -Đ D nhóm: 492 - 253 = 239 (kg) - GV nhận xét. * Khai thác: -HSTL: Con so sánh các số cân nặng - Làm thế nào các con biết con vật nào của 3 con vật. nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất? -HSTL: Con thấy cân nặng của 3 con vật đều là số có 3 chữ số, con so sánh các + Con so sánh như thế nào? chữ số hàng trăm với nhau, 5>4>2 nên con biết hươu cao cổ nặng nhất, ngựa + Để biết cân nặng của con vật này hơn vằn nhẹ nhất. con vật kia bao nhiêu ta làm phép tính -HSTL: Con làm phép tính trừ. gì? -HSNX bạn - GVNX, khen HS. GV Chốt: Như vậy, các con đã biết cách sử dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề, trả lời những câu hỏi đặt ra. Các con phát huy ở những bài sau nhé. 3. Vận dụng : MT: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. - Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng. - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được - Cả lớp tham gia chơi chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì - Nhận xét tổ đó thắng. Nhận xét HS chơi - Hôm nay chúng mình học bài gì ? - Các con đã được củng cố những kiến thức, kĩ năng gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Thứ 4, ngày 20 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Những ý tưởng sáng tạo ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. - Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. - Thể hiện được ý tưởng sáng tạo của riêng mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tiếp nối truyện Bóp nát - HS lắng nghe, tiếp thu. quả cam kể về người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 700 năm, hôm nay các em sẽ đọc bài Những ý tưởng sáng tạo. Bài này nói về trí thông minh, sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam thời đại mới. Những ý tưởng sáng tạo của các bạn được bộc lộ qua một cuộc thi dành cho HS tiểu học. Các em hãy cùng đọc và thử xem mình có muốn gửi bài tham dự cuộc thi không nhé! II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể - HS lắng nghe, đọc thầm theo. hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin + Ý tưởng: điều mới mẻ nảy ra + Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục trong đầu. những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. + Sáng chế: tạo ra vật mới. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ý - HS đọc bài. tưởng, sáng chế. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn như SGK đã phân chia các đoạn rõ ràng. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. phát âm sai: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - HS thi đọc bài. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước nghe, đọc thầm theo. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. SGK: + HS1 (Câu 1): Cuộc thi Ỷ tưởng trẻ thơ dành cho ai? - HS thảo luận theo nhóm. + HS2 (Câu 2): Học sinh cả nước hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Mỗi bức tranh trong bài thể hiện 1 + Câu 1: Đây là cuộc thi dành cho ý tưởng sáng tạo độc đáo. Em thích ý tưởng nào? HS tiểu học. Vì sao? + Câu 2: Hằng năm, HS các - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời trường tiểu học trong cả nước đã câu hỏi. gửi đến cuộc thi hàng trăm nghìn - GV mời một số nhóm trình bày kết qủa thảo luận. bức tranh hoặc mô hình thể hiện những ý tưởng sáng tạo rất độc đáo. + Câu 3: HS có thể trả lời: Em thích bức tranh 1 - Cân xử lí độc hại (của bạn Trần Minh Khoa) Hoạt động 3: Luyện tập giúp phát hiện những sản phẩm có a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần hại cho sức khoẻ con người. Luyện tập SGK trang 135. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối đọc yêu cầu của 2 bài tập trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự thích - HS đọc yêu cầu câu hỏi. thú của em đối với cuộc thi Ý tưởng sáng tạo trẻ thơ. + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện sự tán thành của em đối với sáng kiến của các bạn nhỏ được giới thiệu trong bài Những ý tưởng sáng tạo. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau bày tỏ sự thích thú - HS thực hành, trao đổi nhóm. với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ, sự thán phục với sáng kiến của các bạn nhỏ. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 1: • Cuộc thi này hay quá! Năm nay tôi sẽ gửi bài dự thi. • Ý tưởng trẻ thơ thật là một cuộc thi tuyệt vời! • Thật là một cuộc thi thú vị! + Câu 2: • Ý tưởng làm tàu ngầm Mực cứu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc này, hộ thật tuyệt vời! em hiểu điều gì? • Tôi rất khâm phục ý tưởng sáng tạo Cây do thám. • Tôi rất tán thành ý tưởng sáng III. VẬN DỤNG tạo Cây do thám... Mỗi em nói 1 câu thể hiện sự thích thú , thể hiện sự • Các bạn HS thật thông minh, tán thành nhiều sáng kiến! Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe - HS trả lời: Qua bài đọc em thấy: Thiếu nhi Việt Nam rất thông minh và có nhiều ý tưởng sáng tạo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán Bài 95: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : MT : Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho hs vào bài. - Trò chơi “Xì điện” - HS chơi - Ôn các phép nhân chia đã học sinh tích cực. - GVNX và tổng kết trò chơi: Giới thiệu - HS nghe 2. Thực hành -luyện tập Bài tập 4 : MT: HS được củng cố về đặt tính rồi tính các số có 3 chữ số - 1 HS đọc yêu cầu - Một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS làm bài + Đề bài y/c gì? - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho - Cho lớp tự làm cá nhân. bạn nghe. - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 bạn nêu phép tính, 1 bạn trả lời - Cho 2HS lên bảng trình bày và giao - 2 HS lên bảng đọc bài làm. lưu - HSNX bạn *CHỮA BÀI: - HS1 hỏi: Bạn hãy nêu lại cách đặt tính - GV gọi 2 HS lên trình bày bảng phụ. phép tính 69 + 108. - Cô mời ý kiến nhận xét. - 1HS trả lời - NX - GV cho HS giao lưu. -HS3 hỏi: Bạn thực hiện tính phép tính * Khai thác: 645 – 73 như thế nào? - Chúng ta cần lưu ý điều gì khi đặt tính - 1HS trả lời - NX và tính các phép tính cộng, trừ trong - HSTL: cần đặt tính thẳng hàng, thẳng phạm vi 1000? cột, khi tính thì thực hiện từ phải qua GV Chốt: Như vậy, các con đã nắm trái bắt đầu từ hàng đơn vị. chắc cách đặt tính và tính các phép tính
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx