Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2022
 Nghĩ lễ Giỗ tổ Hùng Vương
 Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Bài 92: Chắc chắn - có thể - không thể
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc 
chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất 
phát từ thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua các hoạt động học tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa
- Thẻ số
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tìm hiểu những tình huống liên 
quan đến các thuật ngữ - HS tự xếp thẻ số và đọc dãy số.
a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp thành HS quan sát, trả lời
dãy: 3, 2, 3, 3, 3 + Có thể lấy ra được thẻ có số 3, 
- Gọi HS trả lời thẻ có số 2.
+ Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được thẻ có số 0.
+ Không thể lấy được thẻ có số mấy? - HS tự nêu cá nhân:
- Gợi ý để HS tưởng tượng. + Tôi muốn tự bay lên trời bằng 
+ Hãy tưởng tượng và nói những điều đôi tay của mình (không thể).
không thể xảy ra. + Tôi sẽ có quà trong ngày sinh 
+ Hãy tưởng tượng và nói những điều có thể nhật sắp tới (có thể).
xảy ra. + Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn).
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều chắc 
 chắn xảy ra.
 GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất 
 nhiều hiện tượng người ta dự đoán 
 được khả năng xảy ra của hiện tượng 
 đó.
 b) GV chiếu tranh SGK
 - Gợi ý để HS nêu tình huống
 + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? Cá nhân chỉ tranh
 + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có - Thảo luận nhóm đôi nêu những 
 những khả năng nào xảy ra. khả năng xảy ra
- - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện nhóm sử dụng thuật ngữ 
 GV chốt cách sử dung thuật ngữ để trả lời
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô 
 tả các tình huống.
 - GV chiếu tranh SGK:
 - HS nêu yêu cầu
 - HS chỉ tranh 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của BT
 - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả giải 
 thích.
 GV chốt cách sử dung thuật ngữ.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết 
 các tình huống HS Quan sát trả lời
 Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với mỗi hình - Thảo luận nhóm đôi
 vẽ
 - GV đưa ra bài tập - Đại diện nhóm chọn từ thích họp 
 - Gọi HS nêu hành động được mô tả với mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với 
 trong tranh bạn kết quả và giải thích cho bạn 
 nghe lí do chọn. - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy ra 
hành động.
- Gọi các nhóm chia sẻ kết quả.
- GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: 
“không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc 
chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy ra trong 
mỗi tình huống.
Bài 2: Sử dụng các từ: chắc chắn, có thể, 
không thể để mô tả các tình huống.
GV đưa ra bài tập.
 - HS quan sát tranh.
 - HS thảo luận theo cặp sử dụng các 
 từ “chắc chắn”, “có thể”, “không 
 thể” để mô tả khả năng xảy ra của 
 hành động được mô tả trong bức 
 tranh.
- Gọi HS nêu tình huống
- Khuyến khích HS mô tả sử dụng các thuật 
ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” theo 
cách của các em. GV có thể chiếu những 
clip minh họa.
D. Hoạt dộng vận dụng
Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ trong 
các tình huống thực tế. Chơi theo cặp dự đoán đồ vật có 
Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông” trong một bàn tay (lựa chọn là tay 
- Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi thử. phải hoặc trái).
- TC chơi theo nhóm.
- Khen HS chơi tích cực.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -Hs lắng nghe
- Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự 
việc xảy ra trong cuộc sống mà con người 
thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có 
thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy 
ra của nó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Đọc: Người làm đồ chơi ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc 
truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý 
nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với 
bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS 
học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. 
- Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu 
chuyện. 
- Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của sự tế nhị trong giao tiếp, của tình người.
- Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi 
trong phần đọc hiểu SGK trang 127. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển 
về quê. Chọn ý đúng:
a. Vì bác không thích ở thành phố. 
b. Vì bác không bán được hành.
c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng 
bột. 
+ HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định 
bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. 
+ HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để 
bác Nhân vui trong buổi bàn hàng cuối - HS trình bày:
cùng? + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm chơ bằng bột màu, bán rong trên các 
và trả lời câu hỏi. vỉa hè đường phố. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày + Câu 2: b. 
kết quả thảo luận. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về 
 quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình 
 tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho 
 chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng 
 mua. 
 + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối 
 cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được 
 hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món 
 tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ 
 chơi của bác. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi 
trong phần Luyện tập SGK trang 128. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi:
+ HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở 
đâu?, Khi nào?, Vì sao? Hỏi đáp với - HS thảo luận theo nhóm. 
bạn về nội dung câu chuyện?
M: - HS trình bày:
- Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác + Câu 1: Nhân ở lại? Bác Nhân bán hàng ở đâu?
- Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè 
mến Bác. đường phố?
+ HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ Bạn nhỏ suýt khóc khi nào?
trong truyện nói lời chào tạm biệt và lời Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân 
chúc bác Nhân khi chia tay bác. nói bác sắp về quê làm ruộng. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng 
và trả lời câu hỏi. ế?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ 
kết quả thảo luận. em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. 
 + Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu chúc 
 bác may mắn/Cháu chúc bác về quê 
 mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng 
 cháu sẽ nhớ bác nhiều lắm. 
III. VẬN DỤNG HS thi đặt câu
- Đặt câu hỏi Ở đâu? Khi nào? 
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân 
nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ............................................................................................................ .... 
 Tiếng Việt
 Luyện nói và nghe: Kể chuyện “ May ao’’
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể 
lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. 
- Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm 
sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài Nghe bạn kể, biết đánh 
giá lời kể của bạn. 
- Biết nói lời khen các con vật, lời đồng tình với sáng kiến của thỏ. 
- Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa 
vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được 
mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng 
vào bài học ngày hôm nay. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện May áo
a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe 
GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện 
trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. - HS quan sát tranh minh họa. 
b. Cách tiến hành: 
* Giới thiệu mẩu chuyện:
- GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các nhân vật: 
nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu 
nhả tơ, dệt vải), bọ ngựa (giương đôi “kiếm” sắc 
làm kéo cắt vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong 
suy nghĩ của nhím). Các con vật đang nhìn tấm vải 
màu cam đặt trên một gốc cây đã bị xén phẳng. 
Chắc là chúng đ ang hợp tác cùng nhau may một 
chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cam đó. Các em hãy lắng nghe câu chuyện thầy cô 
kể để biết điều gì xảy ra.
- GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu 
hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe 
và kể lại mẩu chuyện.
Gợi ý: a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo 
ấm? - HS nghe kể chuyện, kết hợp 
b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu? quan sát tranh minh họa và đọc 
c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? câu hỏi gợi ý. 
d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng 
áo?
* Nghe mẩu chuyện:
- GV kể cho cho HS nghe (3 lần):
+ Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với 
các từ ngữ gợi tả.
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, 
sau đó kể tiếp lần 2. 
+ Cuối cùng, GV kể lần 3.
 May áo
1. Ở khu rừng nọ có một chú thỏ rất tốt bụng. Ai 
cũng yêu mến chú. Một năm trời rét quá, thấy thỏ 
ăn mặc phong phanh, nhím muốn may tặng thỏ một 
chiếc áo ấm.
2. Nhưng nhím chỉ có kim. Muốn may áo, phải có 
vải. Nhím chợt nhớ ngoài bãi có chị tằm. Nó tìm 
đến chị tằm. Chị vui vẻ tặng cho nhím 1 tấm vải 
lớn.
3.Có vải rồi, nhím đi tìm người cắt. Đi một quãng, 
nhím gặp anh bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc. Nhưng 
bọ ngựa bảo: “Tớ chỉ biết cắt. Phải tìm người đo 
vải rồi mới cắt được.”. Hai bạn bèn nhờ ông ốc sên 
đo vải. Ông ốc sên vui vẻ nhận lời.
4. Cuối cùng chiếc áo đã hoàn thành. Các bạn đem - HS thảo luận. 
tặng thỏ. Thỏ bảo:
- Cảm ơn các bạn rất nhiều. Nhưng vẫn còn nhiều - HS trình bày kết quả: 
bạn chưa có áo ấm. Chúng ta hãy cùng lập một a. Nhím muốn may tặng thỏ một 
xưởng may để ai cũng có áo ấm đi. chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai 
Thế là một xưởng may ra đời giữa rừng. Mùa đông cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy 
ấy, tất cả đều có áo ấm. thỏ ăn mặc phong phanh, nhím 
 Theo VÕ QUẢNG thương thỏ, muốn mav tặng thỏ 
 (Truyện kể về lòng cao thượng) một chiếc áo ấm.
* Hướng dẫn HS trả lời CH b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 tấm vải lớn. 
câu hỏi gợi ý. c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. 
luận. d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các 
 bạn cùng lập một xưởng may để ai 
 cũng có áo ấm. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu - HS trả lời: Câu chuyện khen 
chuyện muốn nói điều gì? những người bạn biết quan tâm, 
 chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên 
 một cộng đồng đầm ấm tình yêu 
* Kể chuyện trong nhóm: thương. 
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa 
và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - HS tập kể chuyện trong nhóm.
- GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu 
cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. - HS kể chuyện trước lớp. 
* Kể chuyện trước lớp:
- GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện 
trên. 
- GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, 
rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. 
Hoạt động 2: Nói lời khen, đồng tình phù hợp 
với tình huống
a. Mục tiêu: HS nói lời của em với các nhân vật 
trong câu chuyện. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
em:
a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng.
b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. - HS thực hành theo nhóm. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, 
đồng tình. - HS trình bày: 
- GV mời HS đại diện trình bày kết quả. a. 
 - HS1: Các bạn thật tuyệt.
 - Nhím: Bọn mình cần quan tâm 
 đến nhau mà.
 b. 
 HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý III. VẬN DỤNG với sáng kiến của câu. 
Về nhà tập kể lại cho người thân nghe Thỏ: Cảm ơn cậu. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán 
 Bài 93: Em ôn lại những gì đã học(Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích 
 được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000.
 - Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a, Năng lực
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
 đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
 b, Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
 cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Khởi động -1 hs đọc số.
 Chơi trò chơi “Đố bạn”
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
 thú học tập cho HS và kết nối với bài + Hs tham gia trò chơi
 học mới.
 -Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi 
 1000
 Yêu cầu học sinh gọi lần lượt các bạn 
 bất kì: + Theo dõi và nhận xét
 + Tìm số lớn hơn số đã cho trong pv 1000.
+ Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 
1000.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét câu tl bạn 
(nếu sai)
-GV nx
2.Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 84)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức đọc, đếm, 
viết, phân tích các số có ba chữ số. - HS đọc thầm 
Bài 1: Số - HS nêu (điền số)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1 yêu cầu gì?
Nhắc lại yêu cầu.
a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông 
trong hình vẽ trên máy chiếu (đếm số 
lượng các khối vuông và đọc kết quả 
tương ứng gồm mấy trăm, mấy chục, 
mấy đơn vị.) -HS làm nháp
- Yêu cầu hs làm nháp. -1 hs đọc kết quả.
- 1 hs nói kết quả trước lớp.
- Gọi hs nhận xét -HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên 
máy chiếu yêu cầu hs đổi nháp kiểm tra -Đổi nháp kiểm tra nhau.
nhau. -Hs thảo luận nhóm và làm bài. 
b) Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Nhóm trình bày.
đôi và làm bài. -Hs nhận xét
Phân tích các số trên thành tổng các số 
tròn trăm, tròn chục và đơn vị.
-Yêu cầu nhóm trình bày.
- Hs nhận xét, GV chốt đáp án.
Bài 2 (trang 84)
Mục tiêu: Củng cố so sánh các số có ba 
chữ số. - HS đọc đề bài.
Bài 2: >, <, =
- Y/c đọc to đề bài. -Hs trả lời
- Bài toán yêu cầu gì? - Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì?
(-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít 
chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn.
-So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ 
tự từ trái sang phải theo hàng trăm, -Hs làm bài vào vở.
chục, đơn vị) 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân. -1hs trình bày.
-1 Hs trình bày bài. -hs nx
-Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
-Y/c hs đổi vở kiểm tra nhau, chia sẻ 
cách làm bài với bạn, sửa sai cho bạn 
(nếu có)
Bài 3 a (trang 84)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức thực 
hành cộng trừ phạm vi 1000. - HS đọc đề bài.
Bài 3: -Hs làm bài.
- Y/c đọc to đề bài.
- Bài toán yêu cầu gì? -4hs trình bày.
a) Đặt tính rồi tính -Nx bài bạn và trình bày cách làm của 
-Khi thực hiện đặt tính cần lưu ý điều mình.
gì? -Kiểm tra chéo và sửa bài.
-Y/c hs làm bài vào vở cá nhân. -Hs thảo luận
- 4hs trình bài 4 câu trên bạn. -Hs trình bày bài.
-Y/c hs nx bài bạn. Nói cách làm bài của -Hs đối chiếu và nx.
mình cho các bạn nghe.
-Y/c hs kiểm tra chéo, sửa bài cùng bạn 
(nếu sai)
3. Vận dụng
Bài 3 b (trang 84)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về dãy số 
trong phạm vi 1000. -Hs thảo luận
b) Điền số
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra 
kết quả trong 3 phút.
(Gv gợi ý hs tìm ra quy luật của mỗi -Hs nối tiếp lên gắn số.
hàng)
- Tổ chức cho hai nhóm chơi tiếp sức -Y/c các nhóm đối chiếu kết quả và nhận -Hs đối chiếu và nx.
 xét.
 -GV nx tuyên dương nhóm làm đúng -HS nêu ý kiến 
 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
 củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về một người lao động ở trường
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 - Nói về một người lao động ở trường em. 
 - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao 
 động ở trường em. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Đoạn viết trôi chảy, ít lỗi chính tả, từ, câu.
 - Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay, các em: sẽ Nói về một người lao động ở 
trường em; Dựa vào những điều đã nói, viết được 
một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nói về một người lao động ở 
trường em
a. Mục tiêu: HS nói về một người lao động ở 
trường em theo gợi ý. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một 
người lao động ở trường em:
Gợi ý:
- Em nói về ai?
- Cô bác đó làm việc gì trong trường?
- Cô bác đó giúp em và các bạn những gì? - HS trả lời: Em sẽ viết về bác bảo 
- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết vệ/bác lao công/cô nhân viên thư 
ơn với cô bác đó? viện/cô nhân viên nhà bếp/cô ý 
- GV hỏi HS: Em sẽ kể về người lao động nào tá,....
trong trường? - HS nói trước lớp. 
- GV mời 1 HS khá giỏi làm mẫu nói về một người 
lao động theo gợi ý. 
Hoạt động 2: Viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 
dòng thơ) về một người lao động ở trường em
a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 
dòng thơ) về một người lao động ở trường em. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn - HS lắng nghe, thực hiện. 
văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao 
động ở trường em.
- GV hướng dẫn HS:
+ Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn 
văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao 
động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 
câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em 
hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu - HS lắng nghe, tham khảo. 
không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở 
nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo sắp tới. 
+ Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. - HS viết bài. - GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm - HS đọc bài. 
mẫu. 
Tôi cắt dán tranh cô Huệ bếp trưởng. Cô nấu ăn 
ngon và sạch sẽ. Vì thế tôi rất thích cơm ở trường. 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn hoặc đoạn thơ. 
- GV mời một số HS đọc bài trước lớp.
III. VẬN DỤNG
Về nhà luyện nói những câu thơ cho người thân 
nghe 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Những người em yêu quý ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Mỗi nhóm tập hợp làm một quyển sách/tệp sách gồm các sản phẩm viết, vẽ về 
 người lao động ở trường. 
 - Sách trình bày trang trí hợp lí, chữ viết rõ ràng. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết giới thiệu tự tin sản phẩm của mình trước các bạn. 
 - Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay, các tổ sẽ hợp tác làm một tập sách nhỏ: Viết, vẽ về người lao động trong trường chúng ta. Những 
sản phẩm ấn tượng sẽ được tặng cho các cô bác 
trong trường, được gắn lên bức tường của lớp suốt 
tuần. Hi vọng các em sẽ có những tập sách thật 
hay.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: HS đọc yêu cầu bài tập, nhận đồ dùng - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
học tập. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1 và các gợi ý: 
Mỗi tổ làm một quyển sách về người lao động 
trong trường:
Gợi ý:
- Mỗi học sinh sửa lại đoạn văn (thơ) đã viết. Vẽ và 
trang trí cho đẹp. - HS nhận bìa để thực hành. 
- Tập hợp các sản phẩm của tổ thành tập sách. 
Trang trí bìa ghi tên tác giả là các bạn trong tổ. 
- GV phát cho từng tổ tấm bìa để viết tên cuốn 
sách (viết giữa bìa), tên tác giả (ở trên), tên lớp, 
năm xuất bản (ở dưới). 
Hoạt động 2: Các tổ làm sách - HS sửa đoạn văn, đoạn thơ, trang 
a. Mục tiêu: HS sửa nhanh đoạn văn, đoạn thơ và trí. 
gắn tranh ảnh trang trí; tập hợp làm sách; gắn vào 
bìa sách. 
b. Cách tiến hành: - HS tập hợp sản phẩm thành sách. 
- GV yêu cầu HS sửa lại nhanh đoạn văn, đoạn thơ 
trên mẩu giấy ô li, dán vào giấy A4. Gắn tranh ảnh 
tô màu, trang trí. 
- GV đến từng bàn giúp đỡ HS. 
- GV hướng dẫn các nhóm trưởng thu sản phẩm 
của các bạn. Cả nhóm hợp tác làm sách: kẹp, dán 
thành quyển; gắn vào những bìa sách được trang 
trí. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Những người em yêu quý ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Mỗi nhóm tập hợp làm một quyển sách/tệp sách gồm các sản phẩm viết, vẽ về 
người lao động ở trường. 
- Sách trình bày trang trí hợp lí, chữ viết rõ ràng. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Biết giới thiệu tự tin sản phẩm của mình trước các bạn. 
- Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu và - HS giới thiệu sản phẩm. 
bình chọn quyển sách hay
a. Mục tiêu: HS giới thiệu sản phẩm; 
bình chọn những sản phẩm hay, trang trí - HS bình chọn sản phẩm ấn tượng. 
đẹp để tặng các cô. Bác. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời các tổ trưng bày sách, tệp bài - HS làm lại sản phẩm tặng các cô , bác 
ở vị trí các tổ bạn dễ dàng xem và đọc. làm việc trong trường.
- GV mời đại diện mỗi nhóm giới thiệu 
sách của nhóm mình; cử 2-3 bạn có sản 
phẩm ấn tượng giới thiệu bài của mình. 
- GV và cả lớp bình chọn những sản 
phẩm hay, trang trí đẹp; những tệp sách 
hay, ấn tượng. Sản phẩm nhận được 
nhiều tiếng vỗ tay nhất sẽ được đánh giá 
cao nhất. 
III. VẬN DỤNG - GV nhắc HS có sản phẩm được đánh 
 giá tốt có thể làm lại sản phẩm để tặng 
 cá cô, bác mà em biết về họ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
 - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra 
 ở địa phương.
 - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ 
 rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
 - Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở 
 địa phương. 
 - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung 
 quanh cùng thực hiện.
 - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính
 b. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát 
Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: Những - HS trả lời: Những người công nhân 
người trong hình đang làm gì? Vì sao cần phải đang cắt cành cây. Cắt cành cây để 
làm như vậy? phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy 
- GV dẫn dắt vấn đề vào bài học mới đổ, gây tại nạn khi có bão. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC Hoạt động 1: Quan sát những việc làm để 
ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
a. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi 
ro thiên tai.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét 
được về cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 121 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Trong các hình đó, việc làm nào được thực 
hiện trước, trong và sau khi bão?
+ Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả 
trước lớp.
- GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo thời - HS trình bày: 
tiêt được thực hiện cả trước, trong và sau bão. + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: 
 Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương 
 thực, cách phòng tránh tốt nhất để 
 ứng phó với thiên tai
 + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: 
 Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai 
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về các việc cần trên phương tiện thông tin đại chúng 
làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài
a. Yêu cầu cần đạt: Liên hệ thực tế về các biện + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, 
pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây ra. đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi 
b. Cách tiến hành: thiên tại đi qua. 
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời 
các câu hỏi:
+ Em còn biết việc cần làm nào khác để ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra?
+ Nếu địa phương em có bão, em cần làm gì để 
giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia đình?
Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả - HS trả lời: 
trước lớp. + Việc cần làm khác để ứng phó, 
- GV nhận xét, đánh giá. giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn 
- GV mở rộng thêm về một số cách khác ứng bị lương thực, nhà cửa che chắn chắc 
phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước...
 + Nếu địa phương em có bão em cần 
 để giữ an toàn cho bản thân và giúp 
 đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự 
 trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, 
 che chắn nhà cửa chắc chắn...
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế về các việc làm 
của em để phòng tránh rủi ro thiên tai
a. Yêu cầu cần đạt: Liên hệ được với thực tế 
bản thân và gia đình về các biện pháp ứng phó, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 123 SGK: - HS quan sát tranh và nêu
Những hiện tượng thiên tai nào thường xảy ra ở 
địa phương em? Em và gia đình đã làm gì để 
phòng tránh rủi ro thiên tai đó?
- HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện một số HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... 
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 34: THIẾU NHI ĐẤT VIỆT
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (10 phút)
 - GV gắn lên bảng các tranh minh họa, mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2:
 + Bài tập 1: Nhìn tranh, cho biết các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 + Bài tập 2: Em biết gì về người anh hùng nhỏ tuổi trong những truyện dưới đây: 
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx