Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Chia sẻ & đọc: Chơi bán hàng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). 3. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời trả lời CH. câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. thơ. - Luyện cho HS đọc từ khó - HS đọc từ khó - Thi đọc nối tiếp khổ thơ - Đọc nối tiếp khổ thơ - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc phần chú giải - HS đọc - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng từng CH. CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua? HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua. - GV mời các cặp HS khác thực hiện tương - Các cặp HS khác thực hiện tương tự tự với các CH 2, 3, 4. với các CH 2, 3, 4. - GV nhận xét, chốt đáp án - HS lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 4.1. Giúp HS hiểu YC của BT - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. BT. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. VBT. 4.2. HS báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước - Một số HS trình bày kết quả trước lớp, sau đó chốt đáp án: lớp và nghe GV chốt đáp án: + Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng + BT 1: hoàn thành BT. a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo người bán. kết quả theo hình thức phỏng vấn, một HS b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, hỏi, một HS trả lời. đất, nhà. c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu Điều chỉnh sau tiết dạy: .. --------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các kiến - GV tổ chức cho HS tham gia trò thức đã học; chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs + Tia số nhận được bóng sẽ nói một điều đã + Số liền trước, số liền sau. học mà mình nhớ nhất từ đầu năm + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. đến giờ. + Đề xi mét - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Gv ghi tên bài lên bảng - HS nhắc lại tên bài. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây Mục tiêu: Củng cố cho hs về tia số - GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị - Hs thảo luận theo nhóm trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. -Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm HS nêu kết quả - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - HS khác nhận xét + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 -Hs trả lời nhưng nhỏ hơn 80? -Hs khác bổ sung + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để -Hs lắng nghe và ghi nhớ so sánh số. Bài 2: Mục tiêu: Củng cố lại số liền trước, số liền sau. a.Nêu số liền trước và liền sau của -Hs nêu đề toán mỗi số sau: 53, 40, 1 -Hs làm miệng theo nhóm b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: -Hs nối tiếp nhau chữa bài 19, 73, 11 -Hs nhận xét, bổ sung c. Điền dấu - HS trình bày Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé? - Hs làm bài vào vở BT Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi điền dấu vào vở bài tập - Hs nhận xét bài của bạn - Chốt lại cách so sánh số - Hs trả lời - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn Bài 3: -Hs nêu yêu cầu a.Tính tổng biết các số hạng lần - Hs làm bài vào vở lượt là: - 3 hs lên bảng làm bài 26 và 13, 40 và 15 - Hs nhận xét bài làm của bạn b.Tính hiệu, biết: -HS nêu cách đặt tính, cách tính Số bị trừ là 57, số trừ là 24 - Hs đổi chéo vở chữa bài. Số bị trừ là 85, số trừ là 3 D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải -Hs đọc đề bài toán thực tế -Hs trả lời - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs viết phép tính và trả lời -Gọi hs chữa bài -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở - Hs khác nhận xét, bổ sung bài tập -Gọi hs chữa miệng -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. -Hs tham gia trò chơi, lựa chọn đáp án - Nhận xét bài làm của hs đúng. -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” -Hs trả lời - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? Điều chỉnh sau tiết dạy: .. --------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Bài hát “Cô giáo”. - Bộ tranh về lòng nhân ái theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. - GV bắt nhịp, cả lớp cùng hát bài Cô giáo của - Cả lớp cùng đồng thanh hát bài nhạc sĩ Đỗ Mạnh Thường, thơ Nguyễn Hữu “Cô giáo”. Tường. - GV dẫn dắt - HS lắng nghe gv giới thiệu bài B. KHÁM PHÁ học mới. Hoạt động 1:Đọc thơ và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Thông qua bài thơ, HS biết được những việc làm, hành động thể hiện sự yêu quý học sinh của thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV gọi 1 bạn HS đứng dậy đọc to, rõ ràng bài thơ “Cô giáo lớp em”. - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Cô giáo trong bài thơ đã làm những gì cho học sinh? + Những việc làm đó thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh như thế nào? + Tình cảm của bạn nhỏ trong bài thơ đối với - HS đứng dậy đọc bài thơ giáo viên như thế nào? - GV cho các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút - HS bắt cặp với bạn bên cạnh, và gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết thảo luận và đưa ra câu trả lời. quả. - GV cùng HS nhận xét, kết luận: cô giáo dạy em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống, Hoạt động 2: Tìm hiểu hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo - Đại diện các nhóm đứng dậy Mục tiêu: Thông qua hình ảnh, HS biết những trình bày kết quả đã thảo luận. việc làm cần thiết để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - HS lắng nghe GV kết luận. Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? - GV quan sát HS thảo luận, gọi đại diện các - HS quan sát tranh nhóm đứng dậy trình bày kết quả mà nhóm đã - HS hoạt động nhóm, thảo luận, thảo luận. đưa ra câu trả lời: - GV tổng hợp các ý kiến nhận xét và kết luận. + Các bạn trong tranh đang thể Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện việc làm thể hiện sự kính hiện sự kính trọng thầy cô giáo (Tự học) trọng thầy cô giáo. Mục tiêu: HS nắm được cách xưng hô và ứng + Em cần ngoan ngoãn, nghe xử, cách đưa và nhận sách vở, cách quan tâm, lời, cố gắng học tập để thể hiện biết ơn đối với thầy cô để thể hiện sự kính sự kính trọng thầy cô giáo. trọng. Cách tiến hành: - HS nghe GV kết luận. - GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được các hành vi - HS lắng nghe đúng hay không đúng, biết cách xử lí các tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 (Tự hoàn thành) - GV hướng dẫn cho HS quan sát các tranh trong sgk và cho biết:em đồng tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? (hoàn thành ở nhà) Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: - HS về nhà quan sát tranh, đưa + Nhóm 1 + 3: đóng vai và xử lí tình huống 1 ra câu trả lời + Nhóm 2 + 4: đóng vai và xử lí tình huống 2 - GV cho từng nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại chú ý quan sát, cổ vũ, động viên. - GV cùng HS nhận xét, GV kết luận: + TH1: Em khéo léo nhắc nhở bạn , cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người, dù ở trường hay ở đâu, khi gặp thầy cô chúng ta nên chào - Các nhóm chia người đóng vai, hỏi lễ phép. xử lí tình huống được giao. + TH2: Em nên khéo léo nhắc nhở bạn không nên nói leo trong lớp, đó là hành động không - Các nhóm lần lượt lên trình tốt. Khi cô giáo hỏi, chúng ta nên giơ tay và bày. thưa cô giáo phát biểu. - Cả lớp lắng nghe GV nhận xét, Nhiệm vụ 3: Liên hệ bản thân, hoàn thành đánh giá, khen ngợi. BT3 (thực hiện ở nhà) D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện sự biết ơn và kính trọng thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV cho HS thực hành chào thầy cô giáo, nói lời chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ và nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy giáo, cô giáo. - GV hướng dẫn HS về nhà làm thiệp chúc mừng thầy giáo, cô giáo. - GV gợi ý cho HS cách viết lời yêu thương và gửi cho thầy giáo, cô giáo mà em yêu quý. - GV chốt kiến thức bài học. - HS tập nói những lời thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. - Về nhà, HS làm thiệp chúc mừng thầy cô và nộp vào tiết học sau. - HS lắng nghe GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy .. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Bài viết 1: Chính tả - Tập viết ( Dạy trong 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. - Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 3. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B. - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành:(GV hướng dẫn HS về nhà viết) - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS chú ý các từ ngữ khó. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS viết bảng con + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng - HS về nhà chép bài vào vở Luyện có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như viết. thế nào? (Viết hoa). - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... - Đọc HS viết bảng con: xuống nước, xoe - HS nêu. tròn, lẳng lặng. - GV nhận xét sửa sai cho HS 2.2. GV yêu cầu HS về nhà chép bài vào vở - Luyện viết. 3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. Cách tiến hành: - GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả g/gh - GV HD HS về nhà hoàn thành. 4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. Cách tiến hành: - GV HD HS đọc các chữ cái sau đó về nhà học thuộc 5. HĐ 4: Viết chữ B hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 5.1. Quan sát và nhận xét chữ hoa B - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường - HS lắng nghe. kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS luyện viết vào bảng con chữ B - HDHS viết bảng con - GV nhận xét sửa sai cho HS. 5.2. Viết câu ứng dụng - HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa giúp đỡ nhau. (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e. li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy li? + Cách đặt dấu thanh. - HS viết - Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Bạn (HS luyện viết ở nhà vào vở luyện viết hôm sau GV thu vở kiểm tra và nhận xét) Điều chỉnh sau tiết dạy: .. --------------------------------------------------------- Tiếng việt BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Bài đọc 2: Mít làm thơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. 2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật. - Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 4. Phẩm chất - Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một đoạn trích trong một truyện nổi tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích – - HS lắng nghe. Những cuộc phiêu lưu của Mít và các bạn của Nô-xốp, một nhà văn người Nga. Đoạn truyện vui này kể về ham thích làm thơ của bạn Mít. Các em cùng đọc truyện để biết: Mít là một cậu bé như thế nào? Cậu học làm thơ ra sao? Cậu đã viết những câu thơ tặng bạn như thế nào và cá bạn đã phản ứng ra sao? 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 4 HS nối - Cả lớp đọc thầm theo bài đọc khi GV tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ: ngộ đọc. 4 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩnh, thi sĩ, kỳ diệu, cá chuối. nghĩa 4 từ ngữ. - GV mời 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài bài đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc. Cả lớp đọc thầm theo. 3. HĐ 3: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập làm thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn,tha thứ cho sự vụng về của bạn. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong trong SGK. SGK: + Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ? + Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ như thế nào? + Câu 3: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít? + Câu 4: Hãy nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải thích cho các bạn hiểu và không - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời giận Mít. từng CH. - HS trao đổi theo cặp, trả lời từng CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp. - Một số cặp HS mẫu: thực hành hỏi - GV nhận xét, chốt đáp án: đáp. + Câu 1: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm thơ. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp + Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ: án. Một hôm đi dạo qua dòng suối Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối. + Câu 3: Các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít vì cho là Mít chế giễu họ. + Câu 4: Nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải thích cho các bạn hiểu và không giận Mít. VD: ▪ Tớ mới tập làm thơ mà. Các cậu thông cảm nhé! ▪ Bỏ qua cho mình nhé. Mình rất quý các bạn mà. ▪ Mình mới tập làm thơ nên mới viết thế. Các cậu đừng giận nhé! 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập. - 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập: + BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng như thế nào? + BT 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ Mít tặng Biết Tuốt. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH. - Một số HS trả lời CH trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp + BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt án. vần với nhau là hai tiếng có phần cuối giống nhau. + BT 2: Những tiếng vần với nhau trong câu thơ Mít tặng Biết Tuốt là: suối – chuối. - HS tìm 1 tiếng cùng vần với tên Đây là hai tiếng có vần giống nhau hoàn mình. toàn – vần uôi. - GV YC HS về nhà tìm thêm: Mỗi HS tìm - HS lắng nghe. 1 tiếng cùng vần với tên mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS học tốt trong giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy: .. --------------------------------------------------------- Toán Bài: Phép cộng( có nhớ) trong phạm vi 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành được bảng cộng có nhớ - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán. - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi: toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây? GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Các bạn đang chơi nhảy dây. + Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. + Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi chơi cùng? + Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. + HS nêu: 8 + 3 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết - HS thảo luận nhóm. quả phép tính 8 + 3 - Đại diện các nhóm nêu kết quả B. Hoạt dộng hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được phép cộng có nhớ bằng cách đếm thêm - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm. GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực - Hs lấy 8 chấm tròn hiện theo mình Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm tròn lên bảng. -GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, -Hs thao tác trên các chấm tròn của mình, tay miệng đếm 9, 10, 11. chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11. - Vậy 8 + 3 =? -Hs trả lời: 8 + 3 = 11 - Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm - 2, 3 hs trả lời thêm như thế nào? - GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8. - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5 -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5 - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm thêm trước lớp. - Hs thực hành tính - Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: - HS làm một số VD: 9 + 4, 7+ 5 9 + 4 = 13 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập 7 + 5 = 12 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập Bài 1: Tính 8+ 4 =? -HS xác định yêu cầu bài tập. 9 + 3 =? - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách - GV nêu BT1. đếm thêm - Yêu cầu hs làm bài - Hs nêu kết quả -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét - Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8. thêm 4 từ mấy? - Tương tự với 9 + 3 Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9 *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng cách “đếm thêm”. -Hs lắng nghe và ghi nhớ Bài 2: Tính 9 + 2=? -Hs nêu đề toán 9 + 4=? - Hs làm bài vào vở 7 + 4 =? - Hs nhận xét bài của bạn 8 + 5=? - Hs nêu cách tính - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 3: Tính - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của hs -Hs nêu đề bài -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Làm bài vào vở -Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu - Hs chữa bài nối tiếp tìm kết quả -Gọi hs chữa bài nối tiếp - Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng. trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp -Hs lắng nghe và ghi nhớ D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs trả lời -Gọi hs chữa miệng - Nhận xét bài làm của hs - Hs viết phép tính và trả lời -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - Hs khác nhận xét, bổ sung Ong tìm hoa” - Hs tham gia trò chơi - Khen đội thắng cuộc E. Củng cố- dặn dò -Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép cộng có -Hs lắng nghe nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ với cả lớp. Điều chỉnh sau tiết dạy : ... . . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Bài viết 2: Viết tên riêng theo thứ tự trong bảng chữ cái I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt nghỉ hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh sách. Biêt tra tìm thông tin cần thiết. - Nhận biết tên chung, tên riêng. - Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ cái, chuẩn bị cho bài lập DSHS. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx

