Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Chia sẻ về chủ điểm & bài đọc 1: Chơi bán hàng (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. 2. Phát triển năng lực văn học: - Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). 3. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. Các thẻ từ của BT 2 phần luyện tập. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp trả lời CH. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. câu hỏi. - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của - HS lắng nghe. trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - GV sửa lỗi phát âm , ngắt ghỉ hơi đúng. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi - HS thi tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp. - Một số nhóm thi đọc - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 đến 2 em đọc cả bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng từng CH. CH. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. hỏi – đáp trước lớp: + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng. b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc. c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua? HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua. - GV mời các cặp HS khác thực hiện tương - Các cặp HS khác thực hiện tương tự tự với các CH 2, 3, 4. với các CH 2, 3, 4. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? Trả lời: Thảo mua khoai bằng một chiếc lá rơi. + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung. + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: Bài tập 1. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. BT. - GV tổ chức cho HS chơn TC thi tiếp sức - HS lắng nghe. + Mời 2 đội mỗi đội 4 em, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù - HS chơi hợp. Đội nào xếp xong trước đội đó thắng cuộc. - GV cùng HS nhận xét kết luận. Các từ Thảo, Hương, người bán, khoai lang, tiền, lá, đất, nhà, chiều, mùa đông là các từ chỉ sự vật ( người, vật, thời gian) - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. a) Thảo, Hương, người bán. b) khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. c) chiều, mùa đông. Bài tập 2, GV tổ chức cho HS báo cáo kết + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu quả theo hình thức phỏng vấn, một HS hỏi, văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn một HS trả lời. thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là... HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng. HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là... HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang. 5. Cũng cố, dặn dò. - Mời HS đọc lại bài - 2 – 3 HS đọc bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu dương HS đọc tốt. - Nhắc học sinh về nhà đọc trước bài Mít làm thơ. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Toán Bài: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Hs được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các bóng sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ kiến thức đã học; nhất từ đầu năm đến giờ. + Tia số + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. - Gv kết hợp giới thiệu bài + Đê xi met - Gv ghi tên bài lên bảng - HS lắng nghe. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - HS ghi tên bài vào vở. Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên quan Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây MT: Củng cố cho hs về tia số - - GV nêu BT1. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các - HS xác định yêu cầu bài tập. dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. - Hs thảo luận theo nhóm -Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng - Hs khác nhận xét nhỏ hơn 80? + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh -Hs trả lời số. -Hs khác bổ sung Bài 2: -Hs lắng nghe và ghi nhớ a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: 53, 40, 1 -Hs nêu đề toán b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 -Hs làm miệng theo nhóm c. Điền dấu -Hs nối tiếp nhau chữa bài -Hs nhận xét, bổ sung Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé? Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi điền dấu vào vở bài tập - Hs làm bài vào vởBT - Chốt lại cách so sánh số - HS trình bày kết quả - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét bài của bạn - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs trả lời Bài 3: a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: -Hs nêu yêu cầu 26 và 13, 40 và 15 - Hs làm bài vào vở b.Tính hiệu, biết: - 3 hs lên bảng làm bài Số bị trừ là 57, số trừ là 24 - Hs nhận xét bài làm của bạn Số bị trừ là 85, số trừ là 3 -HS nêu cách đặt tính, cách tính D. Hoạt dộng vận dụng - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 4: Giải toán Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vàogiải bài toán thực tế - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs đọc đề -Gọi hs chữa bài -Hs trả lời -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập -Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. - Nhận xét bài làm của hs -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa chọn nhanh ai đúng” đáp án đúng. - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 -Hs trả lời - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc C. Cũng cố - dặn dò - Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - HS trả lời - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét tiết học chuẩn bị tiết Phép cộng (có nhớ)trong phạm vi 20. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Đạo đức Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Bài hát “Cô giáo”. - Bộ tranh về lòng nhân ái theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. - GV bắt nhịp, cả lớp cùng hát bài Cô giáo của nhạc - Cả lớp cùng đồng thanh hát bài sĩ Đỗ Mạnh Thường, thơ Nguyễn Hữu Tường. “Cô giáo”. - GV dẫn dắt: Các em thân mến, bắt đầu từ 2 tuổi, 3 tuổi, các em đã được tới trường, được các thầy cô - HS lắng nghe gv giới thiệu bài giáo nâng niu, dẫn dắt, giảng dạy cho chúng ta để học mới. ngày càng trưởng thành đúng không nào? Vậy chúng ta cần phải như thế nào đối với thầy cô giáo của mình? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nội dung đó trong bài học ngày hôm nay, bài 2: Qúy trọng thầy cô giáo. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1:Đọc thơ và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Thông qua bài thơ, HS biết được những việc làm, hành động thể hiện sự yêu quý học sinh của thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV gọi 1 bạn HS đứng dậy đọc to, rõ ràng bài thơ “Cô giáo lớp em”. - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: - HS đứng dậy đọc bài thơ + Cô giáo trong bài thơ đã làm những gì cho học sinh? - HS bắt cặp với bạn bên cạnh, + Những việc làm đó thể hiện tình cảm của cô giáo thảo luận và đưa ra câu trả lời. đối với học sinh như thế nào? + Tình cảm của bạn nhỏ trong bài thơ đối với giáo viên như thế nào? - GV cho các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút và gọi đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, kết luận: cô giáo dạy em biết - Đại diện các nhóm đứng dậy đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống, trình bày kết quả đã thảo luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu hành động, lời nói thể hiện - HS lắng nghe GV kết luận. sự kính trọng thầy cô giáo Mục tiêu: Thông qua hình ảnh, HS biết những việc làm cần thiết để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? - HS quan sát tranh + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, - HS hoạt động nhóm, thảo luận, cô giáo? đưa ra câu trả lời: - GV quan sát HS thảo luận, gọi đại diện các nhóm + Các bạn trong tranh đang thể đứng dậy trình bày kết quả mà nhóm đã thảo luận. hiện việc làm thể hiện sự kính - GV tổng hợp các ý kiến nhận xét và kết luận. trọng thầy cô giáo. Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện + Em cần ngoan ngoãn, nghe sự kính trọng thầy cô giáo (Tự học) lời, cố gắng học tập để thể hiện Mục tiêu: HS nắm được cách xưng hô và ứng xử, sự kính trọng thầy cô giáo. cách đưa và nhận sách vở, cách quan tâm, biết ơn đối với thầy cô để thể hiện sự kính trọng. - HS nghe GV kết luận. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành C. LUYỆN TẬP - HS lắng nghe Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được các hành vi đúng hay không đúng, biết cách xử lí các tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 (Tự hoàn thành) - GV hướng dẫn cho HS quan sát các tranh trong sgk - HS về nhà quan sát tranh, đưa và cho biết:em đồng tình với hành động trong bức ra câu trả lời tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - Các nhóm chia người đóng vai, (hoàn thành ở nhà) xử lí tình huống được giao. Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: - Các nhóm lần lượt lên trình + Nhóm 1 + 3: đóng vai và xử lí tình huống 1 bày. + Nhóm 2 + 4: đóng vai và xử lí tình huống 2 - Cả lớp lắng nghe GV nhận xét, - GV cho từng nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại đánh giá, khen ngợi. chú ý quan sát, cổ vũ, động viên. - GV cùng HS nhận xét, GV kết luận: + TH1: Em khéo léo nhắc nhở bạn , cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người, dù ở trường hay ở đâu, khi gặp thầy cô chúng ta nên chào hỏi lễ phép. + TH2: Em nên khéo léo nhắc nhở bạn không nên - HS tập nói những lời thể hiện nói leo trong lớp, đó là hành động không tốt. Khi cô sự kính trọng thầy cô giáo. giáo hỏi, chúng ta nên giơ tay và thưa cô giáo phát biểu. Nhiệm vụ 3: Liên hệ bản thân, hoàn thành BT3 (thực hiện ở nhà) D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện sự biết ơn và kính trọng thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV cho HS thực hành chào thầy cô giáo, nói lời - Về nhà, HS làm thiệp chúc chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ và nói lời đề mừng thầy cô và nộp vào tiết nghị thể hiện sự kính trọng với thầy giáo, cô giáo. học sau. - GV hướng dẫn HS về nhà làm thiệp chúc mừng - HS lắng nghe GV nhận xét tiết thầy giáo, cô giáo. học. - GV gợi ý cho HS cách viết lời yêu thương và gửi cho thầy giáo, cô giáo mà em yêu quý. - GV chốt kiến thức bài học. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán Bài: Phép cộng( có nhớ) trong phạm vi 20( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành được bảng cộng có nhớ - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học học toán toán. - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có thêm 3 bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có tất cả - HS quan sát và trả lời câu hỏi: bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây? GV nêu câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Các bạn đang chơi nhảy dây. + Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi + Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. cùng? + Có thêm 3 bạn đến tham gia chơi + Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết quả + HS nêu: 8 + 3 phép tính 8 + 3 - HS thảo luận nhóm. B. Hoạt dộng hình thành kiến thức - Đại diện các nhóm nêu kết quả Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được phép cộng có nhớ bằng cách đếm thêm - Gv kết hợp giới thiệu bài GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 8 + 3 bằng cách đếm thêm. GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và thực hiện - HS lắng nghe. theo mình - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm GV tròn lên bảng. - Hs lấy 8 chấm tròn -GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng đếm 9, 10, 11. -Hs thao tác trên các chấm tròn của - Vậy 8 + 3 =? mình, tay chỉ, miệng đếm 9 ,10, 11. - Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm thêm -Hs trả lời: 8 + 3 = 11 như thế nào? - 2, 3 hs trả lời - GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm thêm 3 bắt đầu từ 8. - Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5 -Hs đếm chấm tròn tìm kết quả 8 + 5 - Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm - Hs thực hành tính thêm trước lớp. - Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 9 + 4, 7+ 5 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập - HS làm một số VD: Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng 9 + 4 = 13 về phép cộng đã học vào giải bài tập 7 + 5 = 12 Bài 1: Tính 8+ 4 =? 9 + 3 =? - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng -Gọi hs chữa miệng cách đếm thêm - Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm thêm 4 - Hs nêu kết quả từ mấy? - Hs khác nhận xét - Tương tự với 9 + 3 Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ 8. Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9 *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng Hs lắng nghe và ghi nhớ cách “đếm thêm”. Bài 2: Tính -Hs nêu đề toán 9 + 2=? - Hs làm bài vào vở 9 + 4=? - Hs nhận xét bài của bạn 7 + 4 =? - Hs nêu cách tính 8 + 5=? - Hs đổi chéo vở chữa bài. Bài 3: Tính -Hs tính nhẩm - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs chữa bài nối tiếp -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Hs lắng nghe và ghi nhớ -Chiếu bài và chữa bài của hs - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép -Gọi hs nêu cách tính từng phép tính cộng. -Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu tìm kết quả -Gọi hs chữa bài nối tiếp - Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vàogiải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. Hs đọc đề - Yêu cầu hs nêu đề toán Hs trả lời -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính và trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs khác nhận xét, bổ sung -Gọi hs chữa miệng -Hs tham gia trò chơi - Nhận xét bài làm của hs -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” -Hs lắng nghe - Khen đội thắng cuộc E. Củng cố- dặn dò -Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ với cả lớp. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng việt BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Bài viết 1: Chính tả - Tập viết ( Dạy trong 1tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. - Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 3. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B. - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc bài thơ cần chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí bài thơ sắp chép. nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa). - HS chú ý các từ ngữ khó. - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... - Đọc HS viết bảng con: xuống nước, xoe - HS viết bảng con tròn, lẳng lặng. - GV nhận xét sửa sai cho HS 2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện - HS chép bài vào vở Luyện viết. viết. GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài hoặc vào cuối bài chép. về nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Cách tiến hành: - GV HD HS về nhà hoàn thành. 4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. Cách tiến hành: - GV HD HS về nhà hoàn thành. 5. HĐ 4: Viết chữ B hoa Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 5.1. Quan sát và nhận xét chữ hoa B - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn - HS quan sát, lắng nghe. nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. - HS luyện viết vào bảng con chữ B - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - HS quan sát và nhận xét: - HDHS viết bảng con + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa - GV nhận xét sửa sai cho HS. (cỡ nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ 5.2. Viết câu ứng dụng cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt giúp đỡ nhau. dưới chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy li? + Cách đặt dấu thanh. - HD HS về nhà viết cầu ứng dụng. - HS lắng nghe. 6. Cũng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch đẹp . Về nhà hoàn thành ở vở luyện viết. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . Tiếng việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM Bài đọc 2: Mít làm thơ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm. 2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật. - Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 4. Phẩm chất - Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một đoạn trích trong một truyện nổi tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích – - HS lắng nghe. Những cuộc phiêu lưu của Mít và các bạn của Nô-xốp, một nhà văn người Nga. Đoạn truyện vui này kể về ham thích làm thơ của bạn Mít. Các em cùng đọc truyện để biết: Mít là một cậu bé như thế nào? Cậu học làm thơ ra sao? Cậu đã viết những câu thơ tặng bạn như thế nào và cá bạn đã phản ứng ra sao? 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 4 HS nối - Cả lớp đọc thầm theo bài đọc khi GV tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ: ngộ đọc. 4 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩnh, thi sĩ, kỳ diệu, cá chuối. nghĩa 4 từ ngữ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuye.docx