Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 29 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Con Rồng cháu Tiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào tranh và câu hỏi, HS kể từng đoạn của câu chuyện Con Rồng cháu Tiên, kể toàn bộ câu chuyện. - Biết nhìn vào người nghe khi kể chuyện; kể to, rõ ràng; phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết hợp tác kể chuyện: Lắng nghe bạn kể. Kể tiếp được lời bạn. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập kể lại từng đoạn câu chuyện Con Rồng cháu Tiên dựa theo tranh và câu hỏi, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ chuyện, kể chuyện biểu cảm, biết lắng nghe khi bạn kể và kể được tiếp lời của bạn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Dựa theo tranh và câu hỏi, kể từng đoạn câu chuyện a. Mục tiêu: HS dựa vào tranh, kể chuyện theo nhóm và thi kể câu chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh * Chuẩn bị: - HS đọc câu hỏi gợi ý: - GV chiếu, gắn lên bảng nội dung, hình ảnh của + Lạc Long Quân và Âu Cơ là ai? Bài tập 1. + Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế - GV mời 1 HS đọc 5 câu hỏi gợi ý dưới 5 tranh. nào? * Kể chuyện theo nhóm: + Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ - GV hướng dẫn HS kể theo nhóm đôi hoặc nhóm 3 như thế nào? /nhóm 5: + Vì sao người Việt Nam được gọi + Nhóm đôi: HS 1 sẽ kể theo tranh 1, 2, 3. HS 2: là Con Rồng cháu Tiên và gọi tranh 4, 5. nhau là đồng bào? + Hoặc nhóm 3: HS 1, 2 kể theo 2 tranh. HS 3 kể - HS lắng nghe, chia thành các tranh 5. nhóm. + Hoặc nhóm 5: Mỗi HS kể theo 1 tranh. - GV yêu cầu các nhóm luyện kể từng đoạn chuyện - HS luyện kể theo nhóm. (trong 5 phút). Sau khi hoàn thành BT 1, mỗi nhóm - HS kể chuyện trước lớp: cử 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. + Tranh 1: Lạc Long Quân (LLQ) * Thi kể lại câu chuyện trước lớp (Hợp tác thi kể là một vị thần ở miền Lạc Việt. theo nhóm): LLQ nòi rồng, sức khoẻ phi - GV mời vài nhóm tiếp nối nhau dựa vào tranh và thường, đã giúp dân diệt trừ nhiều CH, hợp tác thi kế lại từng đoạn câu chuyện. yêu quái. Còn Âu Cơ là một nàng xinh đẹp tuyệt trần sống ở vùng núi phía Bắc. + Tranh 2: Âu Cơ gặp LLQ rồi nên nghĩa vợ chồng. Bà Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi, khoẻ mạnh như thần. + Tranh 3: LLQ bàn với Âu Cơ: “Ta sẽ đưa năm mươi con xuống biển, nàng để đưa năm mươi con lên núi, chia nhau giữ các phương. Kẻ miền biển, người miền núi, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.” + Tranh 4: vua đâu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Tranh 5: Người Việt Nam được - Cả lớp và GV bình chọn nhóm, cá nhân kể gọi là Con Rồng cháu Tiên vì là chuyện hay: kể to, rõ ràng, kể đúng nội dung, tiếp con cháu của LLQ, Âu Cơ, con nối kịp lượt lời, biểu cảm. cháu của các Vua Hùng. Người - GV khen những HS biết lắng nghe các bạn kể, Việt Nam gọi nhau là “đồng bào” nhận xét đúng lời kể của bạn. vì cùng sinh ra từ bọc trứng của Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện Âu Cơ. a. Mục tiêu: HS kể được toàn bộ câu chuyện Con - HS kể toàn bộ câu chuyện. Rồng cháu Tiên. b. Cách tiến hành: - GV mời một số nhóm cử đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện. III. VẬN DỤNG - GV khen ngợi những HS kể được toàn bộ câu chuyện. Cả lớp bình chọn những bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 89: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi: Ví dụ: 200 + 100; Truyền điện ôn tập cộng, trừ nhẩm trong 400 - 200, ... phạm vi 1000. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương HS. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 2: Đặt tính rồi tính - Làm vào vở - Đổi chéo vở nói cách làm cho bạn nghe - Nhận xét , chỉnh sửa các lỗi đặt tính - Lên bản chữa bài Bài 3: Tính nhẩm YCCĐ: Củng cố kĩ năng cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Trò chơi theo nhóm: Giúp bạn gấu tìm - HS đọc đề bài. đường về nhà - Chỉ giúp bạn Gấu phải đi qua các vị trí ghi phép tính có kết quả lẫn lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000 để đến nhà bạn Voi. - Nhận xét - Qua BT rút ra cách tính nhẩm như thế nào cho nhanh chính xác. Bài 4: Giải toán YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 1000. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán - HS trao đổi. cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Câu trả lời? Phép tính? Rồi trình bày bài vào vở. - Chiếu bài 1 HS. - HS trình bày bài làm của mình. - HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án - Đáp án đúng: đúng. Bài giải - GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu Chiều cao của em là: chiều cao của các thành viên trong gia 145 – 19 = 126 (cm) đình mình rồi tính xem mình thấp hơn Đáp số: 126 cm mỗi người bao nhiêu cm. 3. Vận dụng. Bài 5: Giải toán YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000. - Bài học hôm nay, em được học thêm - HS đọc. điều gì? - HS trả lời - Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc - HS làm bài. sống hàng ngày? - HS trình bày - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS nhận xét. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Y/c HS làm bài vào vở. - Y/c HS trình bày bài giải - Y/c HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại các bước thực hiện của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đúng sai. - HS liên hệ. - Y/c HS liên hệ thực tế với những tình huống xung quanh với phép cộng, phép trừ (có nhớ) các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Một số hiện tượng thiên tai (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: SGK.; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số hiện tượng thiên tai (Tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thực hành xác định một số rủi ro thiên tai a. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số rủi ro thiên tai (thiệt hại về tính mạng con người và tài sản mà một số thiên tai có thể gây ra). - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai, rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trao đổi với các bạn về rủi ro thiên tai và hoàn thành Phiếu học tập. - HS trao đổi theo nhóm và điền vào PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập. Nhóm: . Một số rủi ro thiên tai về Hiện Sức khoẻ và tượng Môi tính mạng Tài sản thiên tai trường con người Thiếu nước Hạn hán sinh hoạt dẫn ? đến bệnh tật ? ? ? ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả: - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ với các bạn về kết quả thu được. Một số rủi ro thiên tai về Hiện Sức khoẻ - GV hướng dẫn HS đọc thông tin cốt lõi của bài tượng và tính Môi trag 119 SGK. Tài sản thiên tai mạng con trường - GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục người Em có biết để biết thêm về hiện tượng sóng Thiếu thần. nước sinh Hạn hán hoạt dẫn đến bệnh tật x Lũ lụt Ngập nhà, nước bị ô nhiễm dẫn x x đến bệnh Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nói về một hiện tật tượng thiên tai” Động Sập nhà đất nguy hiểm a. a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố hiểu biết về rủi x x đến tính ro thiên tai. mạng b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xung phong tham gia chơi, chia làm hai đội (mỗi đội 4-6 bạn). - GV phổ biến luật chơi: GV viết tên hiện tượng - HS chia thành các đội. thiên tai trên bảng và chia bảng làm hai cột (để hai đội ghi). Các bạn ở mỗi đội luân phiên lên ghi về biểu hiện hoặc rủi ro ứng với thiên tai đó - HS lắng nghe, thực hiện, chơi trò vào cột tương ứng. Sau thời gian chơi, đội nào chơi. ghi được nhiêu ý đúng hơn là đội thắng cuộc. Các bạn ở dưới lớp sẽ tham gia nhận xét về kết quả thực hiện của hai đội. - GV cho các cặp của đội khác chơi với chủ đề là một hiện tượng thiên tai khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Viết về đất nước, con người Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc. - Viết được một đoạn văn (4-5 câu) kể những điều mà em biết về đất nước, con người Việt Nam 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết cách viết một đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nghĩ. - Thêm yêu và tự hào về đất nước, con người Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay, các em sẽ: Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc; Viết được một đoạn văn (4-5 câu) kể những điều mà em biết về đất nước, con người Việt Nam. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giải ô chữ a. Mục tiêu: HS Hoàn thành bài tập giải ô chữ: Tìm đúng từ thích hợp với mỗi dòng hàng ngang. Đọc chữ trên cột dọc màu cam: Tổ quốc. - HS quan sát ô chữ. b. Cách tiến hành: - GV gắn lên bảng lớp giấy khổ to viết bài tập ô - HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập. chữ. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, đọc 4 gợi ý: Tìm từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam. Gợi ý: (1): Tên nước ta bắt đầu bằng chữ V. (3): Tên vị thần là ông tổ của nước ta, bắt đầu - HS tiếp thu, thực hiện. bằng tiếng Lạc. (4): Tên người mẹ đẻ trăm trứng, bắt đầu bằng chữ - HS giải đáp ô chữ: Việt Nam, tổ Â. tiên, Lạc Long Quân, Âu Cơ, quốc (6): Tên vùng đất các Vua Hùng đóng đô, bắt đầu gia, Phong Châu. Ô chữ màu cam: bằng chữ P. Tổ quốc. - GV hướng dẫn HS: Bài tập đã điền sẵn 2 từ. Các em cần tìm 4 từ thích hợp điền vào 4 dòng trống còn lại; đọc chữ ở cột dọc tô màu cam. - GV mời từng HS giải đáp các ô chữ hàng ngang. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc từ ở cột dọc màu cam. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, con người Việt Nam - HS lắng nghe, thực hiện. a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, con người Việt Nam. b. Cách tiến hành: - GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Viết đoạn văn (4-5 câu) kể những điều em biết về đất nước, - HS viết bài. con người Việt Nam. - HS đọc bài: Những bài học ở lớp - GV hướng dẫn HS: Các em có thể viết đoạn văn 2 đã giúp em có thêm hiểu biết về nhiều hơn 5 câu theo đề bài dựa trên những gì đã đất nước, con người Việt Nam. biết: bài đọc Con Rồng cháu Tiên, Thư Trung thu, Quê hương, đất nước Việt Nam rất Bé xem tranh, Về quê,....tất cả những gì các em đã tươi đẹp. Người Việt Nam có tổ học, cả những điều đã biết từ nhiều nguồn thông tin tiên là nòi Rồng, giống Tiên. ngoài nhà trường: sách, báo, truyện, chương trình Người Việt Nam gọi nhau là truyền hình,... “đồng bào” vì cùng sinh ra từ bọc - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. trăm trứng của mẹ Âu Cơ. Nước - GV mời một số HS đọc đoạn văn trước lớp. Việt Nam có BáC Hồ. Thiêu nhi - GV khen ngợi những HS viết đoạn văn hay. Việt Nam rất thông minh, đáng yêu. Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. III. VẬN DỤNG -Gv gọi HS nói những câu thơ, đoạn văn về đất nước, con người Việt Nam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về người Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. - Đọc (kể) trôi chảy, tõ, rõ ràng cho các bạn nghe những gì vừa đọc. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết ghi lại một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với nhân vật trong sách báo. - Thêm yêu và tự hào về con người Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 2. Đối với học sinh - SHS. - Một số đầu sách hay, phù hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. các em mang đến lớp sách, báo viết về người Việt Nam. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe câu chuyện, bài thơ, bài báo viết về người Việt Nam; trao đổi về những gì mình đọc được. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học a. Mục tiêu: HS đọc và hiểu các yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: - HS1 (Câu 1): Mỗi HS mang đến lớp quyển sách hoặc bài báo viết về người Việt Nam. Giới thiệu với các bạn về sách báo của em. + HS đọc tên một số đầu sách, báo được giới thiệu trong SGK: Danh nhân đất Việt, Trần Hưng Đạo, - HS bày sách báo lên bàn, giới Kể chuyện Bác Hồ, Báo Nhi Đồng. thiệu qua về quyển sách của mình. + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi HS bày trước mặt sách báo mình mang đến. + GV yêu cầu một vài HS giới thiệu sách của mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB. - HS2 (Câu 2): Tự đọc một truyện, một bài báo, bài thơ em yêu thích. + GV nhắc HS nào không mang sách đến lớp có thể đọc Chuyện quả bầu. - HS 3 (Câu 3): Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn nghe những gì em vừa đọc. Nói về một nhân vật em yêu thích. Cho biết vì sao em thích nhân vật đó. Hoạt động 2: Tự đọc sách báo - HS đọc sách, báo. a. Mục tiêu: HS tự đọc sách, báo mà mình mang đến lớp; đọc kĩ một đoạn em yêu thích. b. Cách tiến hành: - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc. Nhắc HS khi đọc cần ghi lại vào sổ hoặc phiếu đọc sách những câu văn hay, đáng ghi nhớ. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài, đoạn đọc. - HS đọc trong nhóm. Hoạt động 3: Đọc cho các bạn nghe a. Mục tiêu: HS đọc trước lớp đoạn hoặc bài mình - HS đọc trước lớp. thích. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe những gì em vừa đọc. - GV yêu cầu lần lượt từng HS đọc to, rõ ràng, trước lớp một đoạn hoặc bài mình thích. HS đọc xong, các HS khác đặt câu hỏi. - GV mời HS vỗ tay khen bạn sau khi mỗi bạn đọc xong. III. VẬN DỤNG - GV khen ngợi những HS đọc to, rõ ràng, đọc hay, cung cấp những thông tin thú vị. - Tìm các loại sách báo đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 90: Thu thập – Kiểm điểm(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,... 2. HS: SHS, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới - HS hát và khởi động. - GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng đếm. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu thập – Kiểm đếm. - HS ghi vở. - GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động khám phá Mục tiêu: HS làm quen với việc thu - HS quan sát. thập, phân loại, kiểm đếm. - HS thảo luận trong nhóm. - GV chiếu slide. + Có hai loại hình khối: khối lập - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo phương và khối cầu. luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Có 9 khối lập phương. Có 13 khối cầu. + Có mấy loại hình khối được xếp trong - HS nhận xét mỗi hình? + Trong hai hình, số lượng mỗi hình khối là bao nhiêu? - HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý - GV gọi các nhóm trình bày. tưởng. - GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương. - GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình khác, việc đếm các khối lập phương, các - HS lắng nghe. khối cầu sẽ dễ nhầm lẫn hơn. Vậy hãy thảo luận với bạn xem có cách nào giúp chúng ta kiểm đếm và thu thập được thông tin chính xác, tránh nhầm lẫn không? - GV nhận xét ý tưởng HS đưa ra, giới thiệu cách sử dụng công cụ để kiểm đếm - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả và ghi lại kết quả: ra bảng con. + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng ra bảng con. đã kiểm đếm. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối lập phương ra bảng con. - HS thực hiện: + : 1 : 2 : 3 : 4 : 5 + Kiểm đếm số bạn đeo kính trong lớp. : 6 : 9 + Kiểm đếm số lượng bóng điện, quạt - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác trong lớp. kiểm đếm số khối cầu ra bảng con. : 13 - GV quy ước HS: Để thuận tiện cô quy ước: : vạch đơn : vạch 5 - Yêu cầu HS thực hiện kiểm đếm và ghi lại kết quả với một số ví dụ thực tiễn trong lớp. C. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1: Mục tiêu: HS ghi được số tương ứng với các vạch kết quả kiểm đếm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS: Số? - GV hướng dẫn học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - 4 HS trình bày. - GV chốt kết quả đúng. - HS dưới lớp nhận xét. - Làm thế nào ghi số nhanh trong các : 3 : 7 trường hợp có nhiều vạch? : 14 - GV nhận xét, đưa ra thêm các ví dụ để : 16 HS thực hành: - HS trả lời: Đếm 5, 10, 15 + Đưa vạch để HS đếm - HS thực hiện theo yêu cầu. + Đưa số lượng để HS nói nhanh cách VD: 22 dùng vạch để ghi. - HS: 4 lần vạch 5 - Để biểu diễn số 20 thì cần ghi như thế - Hs lắng nghe nào? D. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn - GV tổ chức cho HS trò chơi - GV tổ - 1 HS điều khiển hô to: chức hs Trò chơi: “Kết bạn” “Kết bạn, kết bạn” + GV phổ biến cách chơi: chia lớp theo - Lớp đồng thanh hô: “kết thế nào, kết 3 nhóm. GV chuẩn bị: 18 cờ xanh, 14 cờ thế nào?” đỏ , 8 cờ vàng. Phát đều số lá cờ cho 3 (Các bạn kết theo màu như yêu cầu của nhóm. bạn điều khiển) + Yêu cầu 1 HS điều khiển trò chơi. Sau khi HS kết bạn xong bạn điều khiển hỏi: - Hs trả lời. Có bao nhiêu bạn cầm cờ màu xanh? Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu đỏ? Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu vàng? - Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì? - Hs trả lời. - Em thích nhất điều gì trong bài học ngày hôm nay? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) - GV giới thiệu: Trong tuần này các em sẽ những hình ảnh; đọc những bài thơ, bài văn, câu chuyện nói về những người lao động xung quanh em: những người trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao công, Những người lao động chăm chỉ, cần cù này đã góp phần làm nên cuộc sống tươi đẹp của chúng ta. - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc yêu cầu bài tập: Những người trong tranh đang làm gì? Họ là những ai? và trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn sắt. + Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các chú đang quan sát và canh giữ biên giới. + Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá buổi sớm. + Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ cho bệnh nhân. - GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm Những người quanh ta. Bài đọc 1: Con đường của bé ( Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho mình khi lớn lên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm, các em - HS lắng nghe, tiếp thu. sẽ học bài thơ Con đường của bé. Với bài thơ này, các em sẽ hiểu công việc của mỗi người lao động gắn với một con đường. Còn công việc học tập của các bạn nhỏ trong bài thơ, của các em trên ghế đá nhà trường gắn với con đường nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con đường của bé: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng - HS đọc phần chú giải: vui, hồn nhiên. + Phi công: người lái máy bay. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: phi + Hải quân: Bộ đội bảo vệ biển công, hải quân, song hành. đảo. + Song hành: đi song song với nhau. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện phát âm. tiếp nối 2 khổ thơ. - HS luyện đọc. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS thi đọc. phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo xa, bến lạ, lái - HS đọc bài; các HS khác lắng tàu, song hành, sớm mai, trang sách. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 124, 125. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bài thơ nói về công việc của những ai? + HS2 (Câu 2): Công việc của mỗi người gắn với một con đường. Ghép đúng: - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày: + Câu 1: Bài thơ nói về công việc của chú phi công, chú hải quân, bác lái tàu, công việc của bé. + HS3 (Câu 3): Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài thơ + Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4. như thế nào? Chọn ý đúng: + Câu 3: c. a. Bé tìm đường tới trường. b. Bé tìm đường của các chú, các bác. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. c. Bé tìm con đường tương lai trong các bài học. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - HS trình bày: - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả + Câu 1: thảo luận. 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây. Hoạt động 3: Luyện tập 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần dân. Luyện tập SGK trang 125. 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là b. Cách tiến hành: thợ may. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà + HS1 (Câu 1): Những người trong tranh đang làm em biết: công nhân điện, thợ mộc, gì? Họ là ai? thợ nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, + HS2 (Câu 2): Kể tên một số nghề nghiệp mà em nhân viên bán hàng, giáo viên, y biết. tá, bác sĩ công an, lao công, kĩ sư, - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. bộ đội,... - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. III. VẬN DỤNG Gọi Hs đọc lại bài\ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 90: Thu thập – Kiểm điểm(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. Nêu được nhận xét đơn giản qua kết quả kiểm đếm. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa,... 2. HS: SHS, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới * Trò chơi Hỏi nhanh – đáp đúng - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Trên slide có các câu hỏi, HS dưới lớp đọc câu hỏi, ghi đáp án vào bảng con. - HS lắng nghe. + CH1: Số? - HS ghi đáp án vào bảng con. + CH2: Số? + 5 + CH3: Để biểu diễn số 26 thì cần ghi + 12 thế nào? + - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng: Thu thập – Kiểm đếm (Tiết 2) - HS lắng nghe. B. Hoạt động thực hành – luyện tập: Bài 2: Mục tiêu: HS Thực hiện được việc phân loại, kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - GV hỏi: bài yêu cầu gì? - HS: Kiểm đếm số lượng từng loại con - GV hướng dẫn học sinh phần mẫu. vật: châu chấu, chuồn chuồn, bọ rùa và + Kiểm đếm số con ong có trong hình. ghi lại kết quả theo mẫu. Mỗi con ong kiểm đếm được ghi bằng 1 - HS lắng nghe. vạch. + Đếm số vạch để ghi số lượng ong: Ong: 6 - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS trình bày. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. Châu chấu: 5 Chuồn chuồn: 3 Bọ rùa: 11 - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt kết quả đúng. - HS lắng nghe. - GV hỏi: Khi thực hiện quá trình kiểm - HS trả lời. đếm và ghi lại kết quả, ta cần làm qua + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng mấy bước? kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. - Để quá trình kiểm đếm ghi lại kết quả + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng được dễ dàng và chính xác, cần chú ý đã kiểm đếm. gì? + Đếm chính xác số lượng vạch đơn + Trong trường hợp có nhiều vạch: Đếm theo số lượng vạch 5: 5, 10, Bài 3: Mục tiêu: HS Thực hiện được việc phân loại, kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả theo yêu cầu. Nêu được nhận xét qua số lượng kiểm đếm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề: - GV hướng dẫn mẫu tương tự bài tập 1. a) Kiểm đếm số lượng từng loại trái cây:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx