Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 28 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Viết về quê hương hoặc nơi ở I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở; gắn kèm tranh (ảnh) sưu tầm. - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện tình cảm yêu quê hương, yêu nơi mình sinh sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu. - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu 1 số hình ảnh về quê hương Hương Sơn. - HS theo dõi - GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương hoặc nơi em ở a. Yêu cầu cần đạt: HS tìm hiểu yêu cầu bài tập; viết đoạn văn theo các gợi ý trong SGK. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa và mời - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 2 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập 1, 2: - GV nhắc HS: + Bày lên bàn một số đồ dùng học tập đã chuẩn bị: tranh, ảnh sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ trong tiết - Lắng nghe Mĩ Thuật; giấy, bút, kéo, keo dán. + HS có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn lên giấy,gắn tranh, - HS viết đoạn văn và trang trí. ảnh trang trí. GV kết hợp giúp đỡ HS sữa lỗi để đoạn viết tốt hơn. Hoạt động 2: Giới thiệu bài viết. Tập hợp các bài viết thành bộ sưu tập a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc và giới thiệu sản phẩm; chọn một số sản phẩm ấn tượng để đóng thành tệp giới thiệu trong Ngày hội quê hương. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu một số HS tiếp nối nhau đọc và giới - HS đọc và giới thiệu sản phẩm: thiệu sản phẩm. Cả lớp vỗ tay động viên khi mỗi bạn giới thiệu xong sản phẩm của mình. - GV, các tổ, các nhóm chọn một số sản phẩm ấn - Các nhóm bình chọn tượng để trưng bày cuối lớp. Hoạt động 3: Kiểm tra việc chuẩn bị cho Ngày hội quê hương a. Yêu cầu cần đạt: HS chuẩn bị tốt bài viết, tranh ảnh; trò chơi dân gian; món ăn quê hương. b. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị: + Nhóm 1: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm viết, - HS lắng nghe, chuẩn bị theo vẽ về quê hương. HS cần đính trước các sản phẩm hướng dẫn của GV. thành 2-3 tệp, chọn MC dẫn chương trình. + Nhóm 2: Giới thiệu trò chơi dân gian, chọn MC giới thiệu cách chơi, chuẩn bị dụng cụ để chơi trò chơi. + Nhóm 3: Giới thiệu món ăn quê hương; - GV nhắc nhở HS: + Nhóm 1: chọn 3 bạn giới thiệu 3 đoạn văn hay nhất, những bài làm để khách tham quan tự đọc. + Nhóm 2: mời các bạn cùng chơi 1 trò chơi dân gian. + Nhóm 3: giới thiệu 2 món ăn. III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay cho em biết điều gì? - HS nêu - GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------- Tiếng Việt Góc sáng tạo: Ngày hội quê hương (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết cùng các bạn nhỏ tổ chức Ngày hội quê hương vui, bổ ích với 3 nhóm hoạt động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết giới thiệu to, rõ ràng, tự nhiên những đoạn văn viết về quê hương kèm tranh, ảnh sưu tầm hoặc tự vẽ; giới thiệu trò chơi dân gian; giới thiệu món ăn quê hương. - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu bài học: Hôm nay lớp ta sẽ tổ chức một ngày hội quê hương sao cho thật ý nghĩa, sôi - HS lắng nghe nổi. Chúng ta sẽ thi đua xem nhóm nào tổ chức Ngày hội quê hương khoa học, vui, giới thiệu sản phẩm thú vị. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm: a. Yêu cầu cần đạt: HS biết vị trí trưng bày sản phẩm của nhóm mình. b. Cách tiến hành: - GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm: - HS xác định vị trí trưng bày của + Nhóm 1: HS bày những tệp đoạn viết về quê nhóm mình. hương kèm tranh ảnh lên mặt bàn hoặc dùng nam châm, kẹp, ghim gắn lên bảng lớp,lên tường như phòng tranh. + Nhóm 2: Có một góc lớp rộng hơn, thuận lợi để tổ chức trò chơi. + Nhóm 3: HS giới thiệu món ăn. Hoạt động 2: GV và HS đến tham quan các nhóm, nghe giới thiệu sản phẩm theo thứ tự a. Yêu cầu cần đạt: Từng nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm. b. Cách tiến hành: - GV mời lần lượt các nhóm giới thiệu sản phẩm của mình: + Nhóm 1: Nghe giới thiệu sản phẩm viết, vẽ về quê hương. - Các nhóm giới thiệu sản phẩm. + Nhóm 2: Nghe giới thiệu trò chơi và cùng chơi trò chơi. + Nhóm 3: Nghe giới thiệu món ăn. - GV mời các bạn vỗ tay cảm ơn sau khi nghe mỗi nhóm giới thiệu hoạt động hoặc cùng chơi, cùng nghe giới thiệu về món ăn. Hoạt động 3: Bình chọn sản phẩm, hoạt động a. Yêu cầu cần đạt: HS bình chọn sản phẩm và hoạt động theo các tiêu chí. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay bình chọn: + Những MC dẫn chương trình to, rõ, tự tin, hấp dẫn. + Cá nhân có sản phẩm, hoạt động ấn tượng. + Nhóm có sản phẩm, hoạt động ấn tượng, đem lại không khí vui như ngày hội cho cả lớp. - HS bình chọn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... --------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Một số hiện tượng thiên tai (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS biết: - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: SGK.; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 116 SGK - HS trả lời: Mọi người đang dọn dẹp và trả lời câu hỏi: Hãy nói về các việc làm trong sân trường và lau dọn lớp học. Vì vừa hình? Vì sao phải làm vậy? xảy ra trận lũ lớn nên sân trường và lớp học đang bị ngập úng và bùn lầy. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được quan sát bức tranh giáo viên và học sinh đang dọn dẹp sau lụt để vệ sinh trường lớp, vậy các em có nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp và nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra không? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và mô tả một số hiện tượng thiên tai a. Yêu cầu cần đạt: Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả và nhận xét được về hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình trang 116 và 117 SGK, mô tả hiện tượng thiên tai trong các hình, nói với bạn về điều em quan sát được.+ Ngoài các hiện tượng thiên tai - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. nói trên, em còn biết hiện tượng thiên tai nào khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày: trước lóp. + Hiện tượng thiên tai trong mỗi hình: Lũ lụt, lũ quét, bão, hạn hán, giông. + Mô tả về hiện tượng thiên tai khác cháy rừng mà em biết: cháy rừng ở mức độ nghiêm trọng, do nắng nóng kéo dài và các sự cố khác cần là một dạng thiên tai đặc thù. Do tác động bất lợi của thời tiết, trong đó có sự cố, nắng nóng, hạn hán kéo dài nguy cơ cháy rừng luôn ở mức độ cao, xảy ra trên diện rộng và đồng thời ở nhiều tỉnh/thành phố. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Thực hành thu thập và trình bày thông tin về thiệt hại do thiên tai gây ra a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được một số thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. b. Cách tiến hành: - HS đọc, thực hành, thảo luận theo Bước 1: Làm việc nhóm nhóm. - GV yêu cầu HS: + Đọc và làm thực hành theo chỉ dẫn SGK trang 118. + Trình bày sản phẩm của mình trong nhóm. GV hướng dẫn HS trình bày theo loại thiên tai. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp - HS trình bày: về kết quả thu được. + Lũ lụt là hiện tượng nước trong sông, hồ tràn ngập một vùng đất. Lụt cũng có thể dùng để chỉ trường hợp ngập do thủy triều, nước biển dâng do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây vỡ đê làm cho nước tràn vào các vùng đất được đê bảo vệ. + Có thể giảm thiệt hai do lũ bằng - GV hướng dẫn các nhóm nêu câu hỏi để làm cách di dời dân cư xa sông, tuy nhiên rõ thêm các thông tin mà nhóm bạn trình bày; các hoạt động kinh tế, dân sinh khuyến khích các em bổ sung thêm các thông thường gắn liền với sông. tin về thiệt hại do thiên tai gây ra ở địa phương. III. VẬN DỤNG - Ở nới em ở, em đã từng gặp những hiện tượng - HS nêu thiên tai nào? Thiên tai đó gây ra những thiệt hại gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 29 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá. - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 30, 31. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho. Trung thực trong đánh giá - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe, thực hiện. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC- GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong - HS lắng nghe, thực hiện. Bảng tổng kết. - GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập những việc mình đã biết và đã làm được. - HS làm bài đánh giá. - Báo cáo bảng tự đánh giá của mình. - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... --------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết chủ điểm - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học, chủ điểm. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được - HS lắng nghe, tiếp thu. học trong bài học này là Người Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong những sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Con Rồng cháu Tiên”. - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, yêu cầu HS đọc lời giới thiệu từng - HS quan sát và đọc tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua - Lắng nghe Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10- 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS đọc - Các Vua Hùng là ai? - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng. - GV giới thiệu thêm một số anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh. - Lắng nghe - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam. - GV chỉ vào hình minh họa vợ chồng Lạc Long - HS nêu Quân và Âu Cơ cùng 100 người con và giới thiệu bài học: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về người Việt Nam, niềm tự hào về nguồn gốc, tổ tiên của người Việt Nam qua câu chuyện nổi tiếng Con rồng cháu Tiên. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi - HS đọc chú giải: giống, đóng đô, Phong Châu. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Vận dụng - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Toán Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán. học toán - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 - HS quan sát và trả lời câu hỏi: quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển ta làm phép tính gì? + HS nêu: 362 – 145 - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức a. Yêu cầu cần đạt: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính b. Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe. tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống +HS trả lời 12 – 5 = 7 dưới, từ phải sang trái +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1 + Ta thực hiện các số chục: 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + 3 trừ 1 bẳng 2 + Ta thực hiện phép tính số tram 3 trừ 1 bằng mấy ? 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số -Hàng đơn vị trăm) -Ta thực hiện đặt tính Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Tính trừ trái sang phải Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 ta thực hiện thế nào ? sang hàng chục. -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập b. Cách tiến hành: *Bài 1: Tính - GV YC học đọc đề bài - HS đọc - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm - HS Trả lời như thế nào? - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực hiện tính - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm - GV chốt kết quả đúng vào vở -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs đọc đề bài 364– 156 439 – 357 - Hs đọc đề bài 785 – 157 831 - 740 -Bài yêu cầu gì ? -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính -HS xác định yêu cầu bài tập. - YC học làm bảng con - HS nêu cách đặt tính - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài - Lớp làm bảng con 4 tổ làm của mình - GV nhận xét , chốt bài -HS nêu Bài 3: Tính (theo mẫu ) -GV yc học đọc đề bài - YC học đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? -HS đọc đề bài - HS đọc mẫu - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - Số bị trừ là số có ba chữ số -GV yc các nhóm học sinh lên bảng - số trừ là số có hai chữ số thực hiện vào bảng - HS trả lời -GV nhận xét chốt kết quả HS hoạt động nhóm đôi Tìm kết qủa 4. Củng cố - dặn dò a. Yêu cầu cần đạt: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - HS tham gia trò chơi Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 30 tháng 03 năm 2022 Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - Gọi 2 nhóm thi đọc lại bài Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 117. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm. và trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua Hùng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Câu chuyện là một cách câu chuyện này các em hiểu điều gì? giải thích đầy từ hào của người Việt Nam về nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của Rồng Hoạt động 3: Luyện tập và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 117. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi. đôi và trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả: thảo luận. + Câu 1: a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. để tưởng niệm tổ tiên chung. + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. III. VẬN DỤNG - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Tiếng Việt Viết: Nghe – Viết: Con Rồng cháu Tiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS - HS lắng nghe, tiếp thu. và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa chọn II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính tả. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, tên bài - HS lắng nghe, thực hiện. được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, viết nháp những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, Hùng những từ dễ viết sai. Vương, Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l, n; a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn chữ l, n phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS làm bài. viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu - HS lên bảng làm bài: làm, non, tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. nên, núi/ lấy, nước. Hoạt động 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; a. Yêu cầu cần đạt: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3a và nêu yêu câu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS làm bài. viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên học liệu, các - HS chữa bài. HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. Hoạt động 4: Vận dụng - Em hãy tìm thêm các tiếng có chứa âm v, d và đặt - HS nêu câu có chứa tiếng đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Bài : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: -Cho lớp hát bài “ Cộc Cách tùng -Lớp hát và kết hợp động tác cheng’ - GV giới thiệu bài – ghi tên bài 2.Thực hành, luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập b. Cách tiến hành: Bài 4 Tính (theo mẫu ) a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - số trừ là số có một chữ số -GV yc các nhóm học sinh lên bảng - HS trả lời thực hiện vào bảng -GV nhận xét chốt kết quả HS hoạt động nhóm đôi Tìm kết qủa Bài 5: Đặt tính rồi tính a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính b. Cách tiến hành: - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 257 - 38 470-59 783 - 5 865 - 9 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ thực hiện tính - YC học làm bảng con -HS nêu - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài 3. Vận dụng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

