Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 33 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 28
 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về quê hương hoặc nơi ở
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 - Viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở; gắn kèm tranh (ảnh) 
 sưu tầm.
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện tình cảm yêu quê hương, yêu nơi mình 
 sinh sống. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu. 
 - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Nghe hát và vận động theo bài hát : Quê hương - Hát vận động theo nhạc.
tươi đẹp. 
- GV giới thiệu bài học: 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương 
hoặc nơi em ở
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu yêu cầu bài tập; viết đoạn 
văn theo các gợi ý trong SGK. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa và mời 
2 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập 1, 2:
+ HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương 
hoặc nơi em ở (kèm theo tranh ảnh em đã sưu tầm 
hoặc tự vẽ). - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Gợi ý:
a. Quê hương em ở đâu?
b. Hình ảnh quê hương em gắn với cảnh vật, hoạt 
động nào? (cổng làng, cây đa; trẻ trăn trâu; hát 
dân ca,...). 
c. Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Giới thiệu bài viết của em với các 
bạn trong nhóm. Tập hợp các bài viết thành bộ sưu 
tập để tham gia Ngày hội quê hương. 
Quê mình ở Tráng Việt. Xã mình nổi tiếng với 
những ruộng rau xanh mát....
Quê tôi ở Đất Mũi, Cà Mau. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS:
 + Bày lên bàn một số đồ dùng học tập đã chuẩn bị: 
tranh, ảnh sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ trong tiết 
Mĩ Thuật; giấy, bút, kéo, keo dán. 
+ HS có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu.
- GV phát thêm cho mỗi HS tờ giấy A4, mẩu giấy 
có dòng ô li, tờ bìa to để làm bìa gấp. - HS viết đoạn văn và trang trí.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn lên mẩu giấy, gắn 
vào giấy A4 và gắn tranh, ảnh trang trí. GV kết hợp 
giúp đỡ HS sữa lỗi để đoạn viết tốt hơn. 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài viết. Tập hợp các bài 
viết thành bộ sưu tập
a. Mục tiêu: HS đọc và giới thiệu sản phẩm; chọn 
một số sản phẩm ấn tượng để đóng thành tệp giới 
thiệu trong Ngày hội quê hương. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu một số HS tiếp nối nhau đọc và giới - HS đọc và giới thiệu sản phẩm:
thiệu sản phẩm. Cả lớp vỗ tay động viên khi mỗi + Xin chào các bạn. Mình là 
bạn giới thiệu xong sản phẩm của mình. Nguyễn Văn A. Quê mình ở Tráng 
- GV, các tổ, các nhóm chọn một số sản phẩm ấn Việt. Xã mình nổi tiếng với những 
tượng để đóng thành tệp giới thiệu trong Ngày hội ruộng rau xanh mát, với những 
quê hương. người nông dân chăm chỉ, chịu 
Hoạt động 3: Kiểm tra việc chuẩn bị cho Ngày thương chịu khó. Mình rất yêu quê 
hội quê hương mình. 
a. Mục tiêu: HS chuẩn bị tốt bài viết, tranh ảnh; trò + Xin chào các bạn. Mình là chơi dân gian; món ăn quê hương. Nguyễn Văn B. Quê mình ở tỉnh 
b. Cách tiến hành: Điện Biên. Quê mình có rất nhiều 
- GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị: ruộng bậc thang, có núi rừng hùng 
+ Nhóm 1: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm viết, vĩ, có sông Đà, sông Mã. Nhìn từ 
vẽ về quê hương. HS cần đính trước các sản phẩm đỉnh núi, quê hương của mình thật 
thành 2-3 tệp, chọn MC dẫn chương trình. đẹp, thật rộng lớn. Mình rất tự hào 
+ Nhóm 2: Giới thiệu trò chơi dân gian, chọn MC về quê hương. 
giới thiệu cách chơi, chuẩn bị dụng cụ để chơi trò - HS lắng nghe, chuẩn bị theo 
chơi. hướng dẫn cỉa GV. 
+ Nhóm 3: Giới thiệu món ăn quê hương; chuẩn bị 
bát, đĩa, đũa,...GV khuyến khích HS nhờ bố mẹ 
giúp đỡ, hỗ trợ. 
- GV nhắc nhở HS:
+ Nhóm 1: chọn 3 bạn giới thiệu 3 đoạn văn hay 
nhất, những bài làm để khách tham quan tự đọc. 
+ Nhóm 2: mời các bạn cùng chơi 1 trò chơi dân 
gian. 
+ Nhóm 3: giới thiệu 2 món ăn và mời cả lớp cùng 
ăn. 
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho 
người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................ 
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Ngày hội quê hương ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết cùng các bạn nhỏ tổ chức Ngày hội quê hương vui, bổ ích với 3 nhóm hoạt 
 động. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết giới thiệu to, rõ ràng, tự nhiên những đoạn văn viết về quê hương kèm tranh, 
 ảnh sưu tầm hoặc tự vẽ; giới thiệu trò chơi dân gian; giới thiệu món ăn quê hương. 
 - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Hôm nay lớp ta sẽ tổ chức - HS lắng nghe, vỗ tay.
một ngày hội quê hương sao cho thật ý nghĩa, sôi 
nổi. Xin chân thành cảm ơn các vị phụ huynh đã 
tham gia cùng với lớp. Chsng ta sẽ thi đua xem 
nhóm nào tổ chức Ngày hội quê hương khoa học, 
vui, giới thiệu sản phẩm thú vị.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày 
sản phẩm:
a. Mục tiêu: HS biết vị trí trưng bày sản phẩm của 
nhóm mình. - HS xác định vị trí trưng bày của 
b. Cách tiến hành: nhóm mình. 
- GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm:
+ Nhóm 1: HS bày những tệp đoạn viết về quê 
hương kèm tranh ảnh lên mặt bàn hoặc dùng nam 
châm, kẹp, ghim gắn lên bảng lớp,lên tường như 
phòng tranh.
+ Nhóm 2: Có một góc lớp rộng hơn, thuận lợi để tổ - Các nhóm giới thiệu sản phẩm: 
chức trò chơi. + Nhóm 1: Đây là tập bài (bộ sưu 
+ Nhóm 3: HS bày món ăn và đĩa, bát, đũa, thìa, dĩa tập) nhóm tôi viết về quê hương. 
lên bàn sao cho thuận lợi để các bạn dễ dàng thưởng Mỗi bài viết đều kèm theo tranh, 
thức món ăn. ảnh do chúng tôi sưu tầm hoặc vẽ. 
Hoạt động 2: GV và HS đến tham quan các Mời các vị khách và các bạn cùng 
nhóm, nghe giới thiệu sản phẩm theo thứ tự nghe giới thiệu sảnphấm của nhóm 
a. Mục tiêu: Từng nhóm trưng bày và giới thiệu sản chúng tôi... phẩm. + Nhóm 2: Ở quê tôi, trẻ em thích 
b. Cách tiến hành: chơi trò Mèo đuổi chuột. Khi chuột 
- GV mời lần lượt các nhóm giới thiệu sản phẩm chạy, mèo đuổi theo, chúng tôi đọc 
của mình: to: “Mèo đuổi chuột. Mời bạn ra 
+ Nhóm 1: Nghe giới thiệu sản phẩm viết, vẽ về quê đây, nắm chặt tay. Đứng thành 
hương. vòng rộng. Chuột luồn lỗhổng. Mèo 
+ Nhóm 2: Nghe giới thiệu trò chơi và cùng chơi trò chạy đằng sau. ” Vui ơi là vui! Mời 
chơi. các vị khách và các bạn cùng chơi 
+ Nhóm 3: Nghe giới thiệu món ăn, cùng thưởng trò chơi này.
thức món ăn. + Nhóm 3: Đây là mấy món ăn quê 
- GV mời các bạn vỗ tay cảm ơn sau khi nghe mỗi hương được chúng tôi mang đến 
nhóm giới thiệu hoạt động hoặc cùng chơi, cùng lớp: món bánh trôi, bánh khúc,... 
thưởng thức món ăn. Mấy món ăn này do chúng tôi làm 
 với sự giúp đỡ của bố mẹ. Mời quý 
 khách và các bạn cùng thưởng 
 thức...
Hoạt động 3: Bình chọn sản phẩm, hoạt động - HS bình chọn. 
a. Mục tiêu: HS bình chọn sản phẩm và hoạt động 
theo các tiêu chí. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu cả lớp vỗ tay bình chọn:
+ Những MC dẫn chương trình to, rõ, tự tin, hấp 
dẫn.
+ Cá nhân có sản phẩm, hoạt động ấn tượng.
+ Nhóm có sản phẩm, hoạt động ấn tượng, đem lại 
không khí vui như ngày hội cho cả lớp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................ 
 Tự nhiên và xã hội
 Một số hiện tượng thiên tai (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. 
 - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do 
 thiên tai gây ra. - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi
 2. Đối với học sinh: SGK.; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 116 SGK - HS trả lời: Mọi người đang dọn dẹp 
và trả lời câu hỏi: Hãy nói về các việc làm trong sân trường và lau dọn lớp học. Vì vừa 
hình? Vì sao phải làm vậy? xảy ra trận lũ lớn nên sân trường và 
 lớp học đang bị ngập úng và bùn lầy.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được quan sát 
bức tranh giáo viên và học sinh đang dọn dẹp 
sau lụt để vệ sinh trường lớp, vậy các em có 
nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên 
tai thường gặp và nêu được một số rủi ro dẫn 
đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài 
sản do thiên tai gây ra không? Chúng ta sẽ tìm 
hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm 
nay – Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Quan sát và mô tả một số hiện 
tượng thiên tai
a. Yêu cầu cần đạt: Biết cách quan sát, đặt câu 
hỏi, mô tả và nhận xét được về hiện tượng thiên 
tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát 
thực tế. b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các hình trang 116 và 117 SGK, mô - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
tả hiện tượng thiên tai trong các hình, nói với 
bạn về điều em quan sát được.+ Ngoài các hiện 
tượng thiên tai nói trên, em còn biết hiện tượng 
thiên tai nào khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện 
tượng thiên tai này.
 - HS trình bày: 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Hiện tượng thiên tai trong mỗi 
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả hình: Lũ lụt, lũ quét, bão, hạn hán, 
trước lóp. giông.
 + Mô tả về hiện tượng thiên tai khác 
 cháy rừng mà em biết: cháy rừng ở 
 mức độ nghiêm trọng, do nắng nóng 
 kéo dài và các sự cố khác cần là một 
 dạng thiên tai đặc thù. Do tác động 
 bất lợi của thời tiết, trong đó có sự 
 cố, nắng nóng, hạn hán kéo dài nguy 
 cơ cháy rừng luôn ở mức độ cao, xảy 
 ra trên diện rộng và đồng thời ở 
 nhiều tỉnh/thành phố.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 2: Thực hành thu thập và trình 
bày thông tin về thiệt hại do thiên tai gây ra
a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được một số thiệt hại 
về tính mạng con người và tài sản do thiên tai 
gây ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
 - HS đọc, thực hành, thảo luận theo 
- GV yêu cầu HS: nhóm. 
+ Đọc và làm thực hành theo chỉ dẫn SGK 
trang 118.
+ Trình bày sản phẩm của mình trong nhóm. GV hướng dẫn HS trình bày theo loại thiên tai. - HS trình bày: 
Bước 2: Làm việc cả lớp + Lũ lụt là hiện tượng nước trong 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp sông, hồ tràn ngập một vùng đất. Lụt 
 cũng có thể dùng để chỉ trường hợp 
về kết quả thu được.
 ngập do thủy triều, nước biển dâng 
 do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước 
 trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây 
 vỡ đê làm cho nước tràn vào các 
 vùng đất được đê bảo vệ. 
 + Có thể giảm thiệt hai do lũ bằng 
- GV hướng dẫn các nhóm nêu câu hỏi để làm cách di dời dân cư xa sông, tuy nhiên 
rõ thêm các thông tin mà nhóm bạn trình bày; các hoạt động kinh tế, dân sinh 
khuyến khích các em bổ sung thêm các thông thường gắn liền với sông. 
tin về thiệt hại do thiên tai gây ra ở địa phương.
III. VẬN DỤNG
 - HS nêu
- Ở nới em ở, em đã từng gặp những hiện tượng 
thiên tai nào? Thiên tai đó gây ra những thiệt hại 
gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... 
 Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?(Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá .
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau 
 Bài 30, 31. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho. Trung thực trong đánh giá
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Các em sẽ làm ở nhà, hoàn - HS lắng nghe, thực hiện. 
chỉnh bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, 
đã làm được sau Bài 30, 31. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong - HS lắng nghe, thực hiện. 
Bảng tổng kết. 
- 
 - HS làm bài đánh giá. 
GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập 
những việc mình đã biết và đã làm được. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................ 
 Tiếng Việt
 BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (10 phút)
 - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được học trong bài học này là Người 
 Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong những 
 sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong 
 Rồng cháu Tiên”. 
 - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu 
 từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, 
 xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy trong ảnh 
 là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-3.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua Hùng 
 là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười tháng Ba. 
 - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt 
 Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng.
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam.
 Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
 Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 
 - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - Nghe hát
- Nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- Giới thiệu bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với 
giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi - HS đọc chú giải:
giống, đóng đô, Phong Châu. + Nòi giống: con cháu của rồng.
 + Đóng đô: lập kinh đô.
 + Phong Châu: vùng đất bây giờ 
 thuộc tỉnh Phú Thọ. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. 
tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
đoạn trong bài đọc. - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
 .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................ 
 Toán
 Bài : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 '1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) 
 bằng cách đặt tính, và tính nhẩm.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, 
 các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ 
 hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
 năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Em 
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán
học toán. - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề 
toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 
quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển?
GV nêu câu hỏi: + HS nêu: 362 – 145
+ Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu 
quyển ta làm phép tính gì? - HS thảo luận nhóm.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị 
- Phép tính trừ có gì đặc biệt ? trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ 
- GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt dộng hình thành kiến thức
YCCĐ: Biết thực hiện phép trừ (Có 
nhớ) qua đặt tính và tính 
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe.
tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc 
GV yêu cầu hs đặt tính theo mình
Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống +HS trả lời 12 – 5 = 7
dưới, từ phải sang trái
+2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5
Vậy 12 – 5 = ?
12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( 
viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1
+ Ta thực hiện các số chục: 
4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy 
?
6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số 
chục) + 3 trừ 1 bẳng 2 + Ta thực hiện phép tính số tram
3 trừ 1 bằng mấy ?
3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số -Hàng đơn vị
trăm) -Ta thực hiện đặt tính 
Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Tính trừ trái sang phải 
Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 
ta thực hiện thế nào ? sang hàng chục.
-GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực 
hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài tập - HS đọc 
*Bài 1: Tính 
YCCĐ: Học sinh biết thực hiện tính 
- GV YC học đọc đề bài 
- Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm - HS Trả lời
như thế nào? - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm 
- Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực vào vở 
hiện tính -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả 
- GV chốt kết quả đúng 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và 
thực hiện tính - Hs đọc đề bài 
- Yêu cầu hs đọc đề bài 
 364– 156 439 – 357
 785 – 157 831 - 740
 -HS xác định yêu cầu bài tập.
-Bài yêu cầu gì ? - HS nêu cách đặt tính 
-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ 
thực hiện tính
- YC học làm bảng con -HS nêu 
- YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài 
làm của mình
- GV nhận xét , chốt bài
Bài 3: Tính (theo mẫu )
YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính
-GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài 
- YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
- Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số 
 - số trừ là số có hai chữ số
- Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - HS trả lời
-GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực 
hiện vào bảng HS hoạt động nhóm đôi 
-GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa
4. Củng cố - dặn dò 
YCCĐ: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - HS tham gia trò chơi 
Ong tìm hoa” 
- Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe
-Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài 
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách 
giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS 
thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 
- Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 
- Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng - Nghe hát
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi 
trong SGK trang 117. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết 
về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 
1. 
+ HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ 
như thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. 
+ HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra 
nước ta là ai? - HS trình bày: 
+ HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc 
người Việt Nam ta là con cháu của ai? Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi 
và trả lời câu hỏi. thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, 
 xinh đẹp tuyệt trần. 
 + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà 
 sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 
 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe 
 mạnh như thần. 
 + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta 
 là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu 
 là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua Châu. 
câu chuyện này các em hiểu điều gì? + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người 
 Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc 
 Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ 
Hoạt động 3: Luyện tập xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi Vua Hùng. trong phần Luyện tập SGK trang 117. - HS trả lời: Câu chuyện là một cách 
b. Cách tiến hành: giải thích đầy từ hào của người Việt 
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: Nam về nguồn gốc cao quý của mình: 
+ HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời Người Việt Nam là con cháu của Rồng 
cho câu hỏi Để làm gì? và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. 
a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ 
các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch 
hàng năm, người dân cả nước về Đền 
Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận 
trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày kết quả:
đôi và trả lời câu hỏi. + Câu 1: 
- GV mời một số HS trình bày kết quả a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước 
thảo luận. ta. 
 b. để tưởng niệm tổ tiên chung. 
 + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập thể 
 dục để rèn luyện sức khỏe.
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân 
nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ 
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe – Viết: Con Rồng cháu Tiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các 
tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d.
em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn - HS lắng nghe, tiếp thu.
truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa 
chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. 
Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết 
bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu 
Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng 
cháu Tiên”). 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện Con Rồng 
cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
Rồng cháu Tiên”). - HS đọc bài, các HS khác lắng 
- GV đọc đoạn chính tả. nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính tả. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, 
tên bài được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu đoạn - HS luyện phát ân, viết nháp 
viết viết hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở. những từ dễ viết sai. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, Hùng - HS viết bài.
Vương, Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. - HS soát lỗi. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS tự chữa lỗi. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ l, n; v, d
a. Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
trống. bài tập. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu 
bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp với ô trống: 
 - HS làm bài. 
 - HS lên bảng làm bài: làm, non, 
 nên, núi/ lấy, nước. 
- 
GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 
2.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu 
tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d bài tập. 
a. Mục tiêu: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d 
có nghĩa. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu 
bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu bằng v, d có nghĩa - HS làm bài. 
như sau:
+ Ngược lại với buồn. - HS lên bảng làm bài: vui, dai, 
+ Mềm nhưng bền, khó làm đứt. vai. 
+ Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
viết 2.
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan 
sát, so sánh với bài làm của mình. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ 
 Toán
 Bài : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 
1000.
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước 
tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
YCCĐ: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú 
học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
-Cho lớp hát bài “ Cộc Cách tùng -Lớp hát và kết hợp động tá tác
cheng’
- GV giới thiệu bài – ghi tên bài
2.Thực hành, luyện tập
YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài 
tập 
Bài 4 Tính (theo mẫu )
YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và -HS đọc đề bài thực hiện tính - HS đọc mẫu
- GV yc học đọc đề bài - Số bị trừ là số có ba chữ số 
- YC học đọc mẫu - số trừ là số có một chữ số
- Phép tính có gì đặc biệt ? - HS trả lời
- Vậy ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi 
thực hiện vào bảng Tìm kết qủa
-GV nhận xét chốt kết quả
Bài 5 Đặt tính rồi tính 
YCCĐ: MT: Học sinh biết cách đặt tính 
và thực hiện tính 
- Yêu cầu hs đọc đề bài 
 257 - 38 470-59 - Hs đọc đề bài 
 783 - 5 865 - 9
-Bài yêu cầu gì ?
 -HS xác định yêu cầu bài tập.
-GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính 
thực hiện tính - Lớp làm bảng con 4 tổ 
- YC học làm bảng con
- YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài -HS nêu
làm của mình
- GV nhận xét , chốt bài
3. Vận dụng 
 Bài 6 (trang 72)
YCCĐ: Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có 
nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) -Hs đọc đề 
liên quan đến phép cộng. -HS TL
- Mời HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số cuốn 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn sách sách chuyển đi
em làm ntn?-> YC HS qs bài làm của - HS làm bài cá nhân.
bạn trên bảng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- YC học làm bài vào vở -HS lên trình bày bài làm.
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Còn lại số cuốn sách là : 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx