Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 28 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Viết về quê hương hoặc nơi ở I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Viết được đoạn văn 4-5 câu về quê hương em hoặc nơi em ở; gắn kèm tranh (ảnh) sưu tầm. - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện tình cảm yêu quê hương, yêu nơi mình sinh sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu. - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Nghe hát và vận động theo bài hát : Quê hương - Hát vận động theo nhạc. tươi đẹp. - GV giới thiệu bài học: II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương hoặc nơi em ở a. Mục tiêu: HS tìm hiểu yêu cầu bài tập; viết đoạn văn theo các gợi ý trong SGK. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa và mời 2 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập 1, 2: + HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương hoặc nơi em ở (kèm theo tranh ảnh em đã sưu tầm hoặc tự vẽ). - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Gợi ý: a. Quê hương em ở đâu? b. Hình ảnh quê hương em gắn với cảnh vật, hoạt động nào? (cổng làng, cây đa; trẻ trăn trâu; hát dân ca,...). c. Tình cảm của em với quê hương như thế nào? + HS2 (Câu 2): Giới thiệu bài viết của em với các bạn trong nhóm. Tập hợp các bài viết thành bộ sưu tập để tham gia Ngày hội quê hương. Quê mình ở Tráng Việt. Xã mình nổi tiếng với những ruộng rau xanh mát.... Quê tôi ở Đất Mũi, Cà Mau. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhắc HS: + Bày lên bàn một số đồ dùng học tập đã chuẩn bị: tranh, ảnh sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ trong tiết Mĩ Thuật; giấy, bút, kéo, keo dán. + HS có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu. - GV phát thêm cho mỗi HS tờ giấy A4, mẩu giấy có dòng ô li, tờ bìa to để làm bìa gấp. - HS viết đoạn văn và trang trí. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn lên mẩu giấy, gắn vào giấy A4 và gắn tranh, ảnh trang trí. GV kết hợp giúp đỡ HS sữa lỗi để đoạn viết tốt hơn. Hoạt động 2: Giới thiệu bài viết. Tập hợp các bài viết thành bộ sưu tập a. Mục tiêu: HS đọc và giới thiệu sản phẩm; chọn một số sản phẩm ấn tượng để đóng thành tệp giới thiệu trong Ngày hội quê hương. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu một số HS tiếp nối nhau đọc và giới - HS đọc và giới thiệu sản phẩm: thiệu sản phẩm. Cả lớp vỗ tay động viên khi mỗi + Xin chào các bạn. Mình là bạn giới thiệu xong sản phẩm của mình. Nguyễn Văn A. Quê mình ở Tráng - GV, các tổ, các nhóm chọn một số sản phẩm ấn Việt. Xã mình nổi tiếng với những tượng để đóng thành tệp giới thiệu trong Ngày hội ruộng rau xanh mát, với những quê hương. người nông dân chăm chỉ, chịu Hoạt động 3: Kiểm tra việc chuẩn bị cho Ngày thương chịu khó. Mình rất yêu quê hội quê hương mình. a. Mục tiêu: HS chuẩn bị tốt bài viết, tranh ảnh; trò + Xin chào các bạn. Mình là chơi dân gian; món ăn quê hương. Nguyễn Văn B. Quê mình ở tỉnh b. Cách tiến hành: Điện Biên. Quê mình có rất nhiều - GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị: ruộng bậc thang, có núi rừng hùng + Nhóm 1: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm viết, vĩ, có sông Đà, sông Mã. Nhìn từ vẽ về quê hương. HS cần đính trước các sản phẩm đỉnh núi, quê hương của mình thật thành 2-3 tệp, chọn MC dẫn chương trình. đẹp, thật rộng lớn. Mình rất tự hào + Nhóm 2: Giới thiệu trò chơi dân gian, chọn MC về quê hương. giới thiệu cách chơi, chuẩn bị dụng cụ để chơi trò - HS lắng nghe, chuẩn bị theo chơi. hướng dẫn cỉa GV. + Nhóm 3: Giới thiệu món ăn quê hương; chuẩn bị bát, đĩa, đũa,...GV khuyến khích HS nhờ bố mẹ giúp đỡ, hỗ trợ. - GV nhắc nhở HS: + Nhóm 1: chọn 3 bạn giới thiệu 3 đoạn văn hay nhất, những bài làm để khách tham quan tự đọc. + Nhóm 2: mời các bạn cùng chơi 1 trò chơi dân gian. + Nhóm 3: giới thiệu 2 món ăn và mời cả lớp cùng ăn. III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay cho em biết điều gì? - GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Góc sáng tạo: Ngày hội quê hương ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết cùng các bạn nhỏ tổ chức Ngày hội quê hương vui, bổ ích với 3 nhóm hoạt động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết giới thiệu to, rõ ràng, tự nhiên những đoạn văn viết về quê hương kèm tranh, ảnh sưu tầm hoặc tự vẽ; giới thiệu trò chơi dân gian; giới thiệu món ăn quê hương. - Bồi đắp tình yêu nơi mình sinh sống, yêu quê hương, yêu những nơi có cảnh đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Hôm nay lớp ta sẽ tổ chức - HS lắng nghe, vỗ tay. một ngày hội quê hương sao cho thật ý nghĩa, sôi nổi. Xin chân thành cảm ơn các vị phụ huynh đã tham gia cùng với lớp. Chsng ta sẽ thi đua xem nhóm nào tổ chức Ngày hội quê hương khoa học, vui, giới thiệu sản phẩm thú vị. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm: a. Mục tiêu: HS biết vị trí trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - HS xác định vị trí trưng bày của b. Cách tiến hành: nhóm mình. - GV chỉ vị trí cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm: + Nhóm 1: HS bày những tệp đoạn viết về quê hương kèm tranh ảnh lên mặt bàn hoặc dùng nam châm, kẹp, ghim gắn lên bảng lớp,lên tường như phòng tranh. + Nhóm 2: Có một góc lớp rộng hơn, thuận lợi để tổ - Các nhóm giới thiệu sản phẩm: chức trò chơi. + Nhóm 1: Đây là tập bài (bộ sưu + Nhóm 3: HS bày món ăn và đĩa, bát, đũa, thìa, dĩa tập) nhóm tôi viết về quê hương. lên bàn sao cho thuận lợi để các bạn dễ dàng thưởng Mỗi bài viết đều kèm theo tranh, thức món ăn. ảnh do chúng tôi sưu tầm hoặc vẽ. Hoạt động 2: GV và HS đến tham quan các Mời các vị khách và các bạn cùng nhóm, nghe giới thiệu sản phẩm theo thứ tự nghe giới thiệu sảnphấm của nhóm a. Mục tiêu: Từng nhóm trưng bày và giới thiệu sản chúng tôi... phẩm. + Nhóm 2: Ở quê tôi, trẻ em thích b. Cách tiến hành: chơi trò Mèo đuổi chuột. Khi chuột - GV mời lần lượt các nhóm giới thiệu sản phẩm chạy, mèo đuổi theo, chúng tôi đọc của mình: to: “Mèo đuổi chuột. Mời bạn ra + Nhóm 1: Nghe giới thiệu sản phẩm viết, vẽ về quê đây, nắm chặt tay. Đứng thành hương. vòng rộng. Chuột luồn lỗhổng. Mèo + Nhóm 2: Nghe giới thiệu trò chơi và cùng chơi trò chạy đằng sau. ” Vui ơi là vui! Mời chơi. các vị khách và các bạn cùng chơi + Nhóm 3: Nghe giới thiệu món ăn, cùng thưởng trò chơi này. thức món ăn. + Nhóm 3: Đây là mấy món ăn quê - GV mời các bạn vỗ tay cảm ơn sau khi nghe mỗi hương được chúng tôi mang đến nhóm giới thiệu hoạt động hoặc cùng chơi, cùng lớp: món bánh trôi, bánh khúc,... thưởng thức món ăn. Mấy món ăn này do chúng tôi làm với sự giúp đỡ của bố mẹ. Mời quý khách và các bạn cùng thưởng thức... Hoạt động 3: Bình chọn sản phẩm, hoạt động - HS bình chọn. a. Mục tiêu: HS bình chọn sản phẩm và hoạt động theo các tiêu chí. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay bình chọn: + Những MC dẫn chương trình to, rõ, tự tin, hấp dẫn. + Cá nhân có sản phẩm, hoạt động ấn tượng. + Nhóm có sản phẩm, hoạt động ấn tượng, đem lại không khí vui như ngày hội cho cả lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Một số hiện tượng thiên tai (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS biết: - Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp. - Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. - Có ý thức quan tâm tới hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi 2. Đối với học sinh: SGK.; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 116 SGK - HS trả lời: Mọi người đang dọn dẹp và trả lời câu hỏi: Hãy nói về các việc làm trong sân trường và lau dọn lớp học. Vì vừa hình? Vì sao phải làm vậy? xảy ra trận lũ lớn nên sân trường và lớp học đang bị ngập úng và bùn lầy. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được quan sát bức tranh giáo viên và học sinh đang dọn dẹp sau lụt để vệ sinh trường lớp, vậy các em có nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai thường gặp và nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra không? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát và mô tả một số hiện tượng thiên tai a. Yêu cầu cần đạt: Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả và nhận xét được về hiện tượng thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình trang 116 và 117 SGK, mô - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. tả hiện tượng thiên tai trong các hình, nói với bạn về điều em quan sát được.+ Ngoài các hiện tượng thiên tai nói trên, em còn biết hiện tượng thiên tai nào khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này. - HS trình bày: Bước 2: Làm việc cả lớp + Hiện tượng thiên tai trong mỗi - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả hình: Lũ lụt, lũ quét, bão, hạn hán, trước lóp. giông. + Mô tả về hiện tượng thiên tai khác cháy rừng mà em biết: cháy rừng ở mức độ nghiêm trọng, do nắng nóng kéo dài và các sự cố khác cần là một dạng thiên tai đặc thù. Do tác động bất lợi của thời tiết, trong đó có sự cố, nắng nóng, hạn hán kéo dài nguy cơ cháy rừng luôn ở mức độ cao, xảy ra trên diện rộng và đồng thời ở nhiều tỉnh/thành phố. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Thực hành thu thập và trình bày thông tin về thiệt hại do thiên tai gây ra a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được một số thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - HS đọc, thực hành, thảo luận theo - GV yêu cầu HS: nhóm. + Đọc và làm thực hành theo chỉ dẫn SGK trang 118. + Trình bày sản phẩm của mình trong nhóm. GV hướng dẫn HS trình bày theo loại thiên tai. - HS trình bày: Bước 2: Làm việc cả lớp + Lũ lụt là hiện tượng nước trong - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp sông, hồ tràn ngập một vùng đất. Lụt cũng có thể dùng để chỉ trường hợp về kết quả thu được. ngập do thủy triều, nước biển dâng do bão. Lụt có thể xuất hiện khi nước trong sông, hồ tràn qua đê hoặc gây vỡ đê làm cho nước tràn vào các vùng đất được đê bảo vệ. + Có thể giảm thiệt hai do lũ bằng - GV hướng dẫn các nhóm nêu câu hỏi để làm cách di dời dân cư xa sông, tuy nhiên rõ thêm các thông tin mà nhóm bạn trình bày; các hoạt động kinh tế, dân sinh khuyến khích các em bổ sung thêm các thông thường gắn liền với sông. tin về thiệt hại do thiên tai gây ra ở địa phương. III. VẬN DỤNG - HS nêu - Ở nới em ở, em đã từng gặp những hiện tượng thiên tai nào? Thiên tai đó gây ra những thiệt hại gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Hoàn chỉnh bảng tự đánh giá . - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 30, 31. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho. Trung thực trong đánh giá - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em sẽ làm ở nhà, hoàn - HS lắng nghe, thực hiện. chỉnh bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 30, 31. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc HS: HS điền nội dung còn thiếu trong - HS lắng nghe, thực hiện. Bảng tổng kết. - - HS làm bài đánh giá. GV yêu cầu HS tự đánh dấu (v) vào Vở bài tập những việc mình đã biết và đã làm được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được học trong bài học này là Người Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong những sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong Rồng cháu Tiên”. - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua Hùng là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười tháng Ba. - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam. Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Nghe hát - Nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng - HS lắng nghe, tiếp thu. - Giới thiệu bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi - HS đọc chú giải: giống, đóng đô, Phong Châu. + Nòi giống: con cháu của rồng. + Đóng đô: lập kinh đô. + Phong Châu: vùng đất bây giờ thuộc tỉnh Phú Thọ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán học toán. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + HS nêu: 362 – 145 + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển ta làm phép tính gì? - HS thảo luận nhóm. - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức YCCĐ: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe. tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống +HS trả lời 12 – 5 = 7 dưới, từ phải sang trái +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1 + Ta thực hiện các số chục: 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + 3 trừ 1 bẳng 2 + Ta thực hiện phép tính số tram 3 trừ 1 bằng mấy ? 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số -Hàng đơn vị trăm) -Ta thực hiện đặt tính Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Tính trừ trái sang phải Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 ta thực hiện thế nào ? sang hàng chục. -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 3. Hoạt động thực hành, luyện tập YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập - HS đọc *Bài 1: Tính YCCĐ: Học sinh biết thực hiện tính - GV YC học đọc đề bài - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm - HS Trả lời như thế nào? - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực vào vở hiện tính -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả - GV chốt kết quả đúng Bài 2: Đặt tính rồi tính YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - Hs đọc đề bài - Yêu cầu hs đọc đề bài 364– 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740 -HS xác định yêu cầu bài tập. -Bài yêu cầu gì ? - HS nêu cách đặt tính -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ thực hiện tính - YC học làm bảng con -HS nêu - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo mẫu ) YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có hai chữ số - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - HS trả lời -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng HS hoạt động nhóm đôi -GV nhận xét chốt kết quả Tìm kết qủa 4. Củng cố - dặn dò YCCĐ: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - HS tham gia trò chơi Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: Con Rồng cháu Tiên ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Nghe bài hát : Dòng máu lạc hồng - Nghe hát Hoạt động 1: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 117. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1. + HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. + HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là ai? - HS trình bày: + HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc người Việt Nam ta là con cháu của ai? Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi và trả lời câu hỏi. thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. - GV mời một số HS trình bày kết quả. Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua Châu. câu chuyện này các em hiểu điều gì? + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ Hoạt động 3: Luyện tập xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi Vua Hùng. trong phần Luyện tập SGK trang 117. - HS trả lời: Câu chuyện là một cách b. Cách tiến hành: giải thích đầy từ hào của người Việt - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: Nam về nguồn gốc cao quý của mình: + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời Người Việt Nam là con cháu của Rồng cho câu hỏi Để làm gì? và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch hàng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày kết quả: đôi và trả lời câu hỏi. + Câu 1: - GV mời một số HS trình bày kết quả a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước thảo luận. ta. b. để tưởng niệm tổ tiên chung. + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. III. VẬN DỤNG - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Viết: Nghe – Viết: Con Rồng cháu Tiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d. em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn - HS lắng nghe, tiếp thu. truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Rồng cháu Tiên”). - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV đọc đoạn chính tả. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính tả. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, tên bài được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu đoạn - HS luyện phát ân, viết nháp viết viết hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở. những từ dễ viết sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, Hùng - HS viết bài. Vương, Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. - HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS tự chữa lỗi. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l, n; v, d a. Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu trống. bài tập. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp với ô trống: - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài: làm, non, nên, núi/ lấy, nước. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu Hoạt động 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d bài tập. a. Mục tiêu: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu bằng v, d có nghĩa - HS làm bài. như sau: + Ngược lại với buồn. - HS lên bảng làm bài: vui, dai, + Mềm nhưng bền, khó làm đứt. vai. + Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan sát, so sánh với bài làm của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài : Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động YCCĐ: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -Cho lớp hát bài “ Cộc Cách tùng -Lớp hát và kết hợp động tá tác cheng’ - GV giới thiệu bài – ghi tên bài 2.Thực hành, luyện tập YCCĐ: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập Bài 4 Tính (theo mẫu ) YCCĐ: Học sinh biết cách đặt tính và -HS đọc đề bài thực hiện tính - HS đọc mẫu - GV yc học đọc đề bài - Số bị trừ là số có ba chữ số - YC học đọc mẫu - số trừ là số có một chữ số - Phép tính có gì đặc biệt ? - HS trả lời - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi thực hiện vào bảng Tìm kết qủa -GV nhận xét chốt kết quả Bài 5 Đặt tính rồi tính YCCĐ: MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính - Yêu cầu hs đọc đề bài 257 - 38 470-59 - Hs đọc đề bài 783 - 5 865 - 9 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính thực hiện tính - Lớp làm bảng con 4 tổ - YC học làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài -HS nêu làm của mình - GV nhận xét , chốt bài 3. Vận dụng Bài 6 (trang 72) YCCĐ: Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) -Hs đọc đề liên quan đến phép cộng. -HS TL - Mời HS đọc to đề bài. - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số cuốn - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn sách sách chuyển đi em làm ntn?-> YC HS qs bài làm của - HS làm bài cá nhân. bạn trên bảng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - YC học làm bài vào vở -HS lên trình bày bài làm. Bài giải - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Còn lại số cuốn sách là :
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx