Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 40 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 27
 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về quê hương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. 
 - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc, Phát âm đúng các 
 từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc phù hợp với lớp 2. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ.
 - Biết ghi chép lại một số câu văn câu thơ hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với 
 quê hương, với nhâm vật trong sách báo. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Một số đầu sách hay, phù hợp
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học và 
chuẩn bị
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc yêu cầu bài tập và 
chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu của tiết học: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ GV mời 1 số HS giới thiệu với các bạn quyển 
sách, tờ báo của mình: tên sách, tên tác giả, tên nhà - HS giới thiệu với các bạn quyển xuất bản,... sách, tờ báo của mình.
+ HS đọc bài thơ mẫu Em yêu nhà em. 
+ GV giới thiệu bài thơ mẫu Em yêu nhà em: Đây 
là một bài thơ hay của nhà thơ Đoàn Thị Lam 
Luyến nói về tình cảm của một bạn nhỏ với ngôi - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhà của mình. Tình yêu quê hương bắt đầu từ tình 
cảm với ngôi nhà, với những vật, con vật, những 
người gần gũi xung quanh các em. 
Hoạt động 2: Tự đọc sách báo
a. Yêu cầu cần đạt: HS tự đọc sách, báo mà mình 
mang đến lớp; đọc kĩ một đoạn em yêu thích.
b. Cách tiến hành: 
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc. Nhắc HS - HS đọc sách, báo và ghi vào 
khi đọc cần ghi lại vào sổ hoặc phiếu đọc sách phiếu đọc sách. 
những câu văn hay, đáng ghi nhớ.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn bài, đoạn đọc. - HS đọc sách trong nhóm. 
Hoạt động 3: Đọc cho các bạn nghe
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc trước lớp đoạn hoặc 
bài mình thích. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe - HS đọc trước lớp. 
những gì em vừa đọc.
- GV yêu cầu lần lượt từng HS đọc to, rõ ràng, 
trước lớp một đoạn hoặc bài mình thích. HS đọc 
xong, các HS khác đặt câu hỏi. 
- GV mời HS vỗ tay khen bạn sau khi mỗi bạn đọc 
xong. 
III. VẬN DỤNG
- GV khen ngợi những HS đọc to, rõ ràng, đọc hay, 
cung cấp những thông tin thú vị.
- Tìm các loại sách báo đọc cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... Toán
 Ki – lô – mét (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ 
giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
- Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giảI quyết vấn đề thực 
tế.
- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực 
hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển 
năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán 
học.
- Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, tivi, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
YCCĐ: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú 
học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
Cách tiến hành: 
 1. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. - HS nêu
2. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp vào 
chồ chấm:
a. Bút chì dài 15..... - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp.
b. Bàn học cao khoảng 8....
c. Chiều dài lóp học khoảng ......
d. Quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng 
dài khoảng 90....
- YC HS nhận xét bài, GV nhận xét, 
khen thưởng. - Lưu ý: Câu d là tình huống để GV khai 
 thác vốn hiểu biết của HS. Từ đó, GV - HS nhận xét bài bạn.
 giới thiệu đơn vị đo độ dài mới.
- Gv đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan - HS quan sát tranh, trao đổi cùng bạn.
sát và nói cho bạn nghe những thông tin 
biết được liên quan đến bức tranh. 
- GV đặt vấn đề giới thiệu vào bài.
2. Hình thành kiến thức
a. YCCĐ: Nhận biết đơn vị đo độ dài ki-
lô-mét; cảm nhận được độ dài 1 km 
trong thực tế cuộc sống
b. Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Để đo những độ dài 
 tương đối lớn như độ dài đường bộ, - HS lắng nghe
 đường sắt, chiều dài con sông,... người 
 ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-
 lô-mét.
- Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, viết 
tắt là km.
1km=1000m 
1000m = 1km.
- YC HS đọc và ghi vào vở. - HS đọc và ghi vở.
- GV lấy một vị trí có khoảng cách từ 
trường học đến vị trí đó là 1 km để giải - HS lắng nghe.
thích cho HS cảm nhận được độ dài 1 
km.
3. Thực hành, luyện tập
YCCĐ: Vận dụng các kiến thức đã học 
vào các dạng bài tập về đại lượng
Cách tiến hành:
Bài 1 (trang 66)
- Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài vào SGK - Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân
- Tổ chức chữa bài:
+ Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và giải - HS nêu
thích vì sao chọn đáp án đó? - HS nêu + Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và hỏi 
vì sao không chọn đáp án còn lại? - HS nhận xét, bổ sung
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - HS lắng nghe.
đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.
- GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm 
tra nhau.
Bài 2 (trang 66)
*Câu a: HS đọc yêu cầu.
- YC HS làm bài vào vở. - HS nêu
- Tổ chức cho HS chữa bài: - HS làm bài vào vở.
+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. 
+ Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong lớp - HS nhận xét, bổ sung
bao nhiêu HS có KQ đúng.
- GV hỏi: - HS lắng nghe.
? Làm thế nào để tìm được kết quả của - HS giơ tay
phép tính 200km + 140km?
? Tại sao con biết 45km : 5 = 9km - HS nêu
? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị đo 
độ dài km có giống với đơn vị cm 
không? - HS lắng nghe
=>Chốt cách thực hiện tính với đơn vị 
đo độ dài. - HS đọc
*Câu b: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở.
- YC HS làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chữa bài: - HS nhận xét, bổ sung
+Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. 
+ Gv chốt đáp án đúng. - HS lắng nghe.
- Gv hỏi: - HS nêu
? Tại sao con biết 1km > 300m + 600m
? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= con 
cần lưu ý gì?
=>Chốt cách làm bài điền >,<,=
4. Vận dụng 
YCCĐ: Vận dụng những kiến thức đã 
học về đơn vị đo độ dài vào thực tế. - GV chiếu hình ảnh về 1 số cột mốc - HS quan sát và nêu ra ý kiến.
 như hình vẽ trong SGK và đố HS: Vị trí 
 trong ảnh còn cách Hà Nội, lạng Sơn, 
 Hà Nam bao nhiêu ki-lô-mét?
 - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HS lắng nghe.
 Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, chúng ta 
 được biết kiến thức gì?
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến 
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 19: Các mùa trong năm (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
 - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
 - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh: SGK ; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm 
(Tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Lựa chọn trang phục phù hợp 
theo mùa
a. Yêu cầu cần đạt: Lựa chọn được trang phục 
phù hợp theo mùa. b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong 
các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa - HS nhận Phiếu học tập, quan sát 
khác nhau. tranh. 
- GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm:
 PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..
 MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA
 XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA
Hình số:Hình Hình Hình Hình Hình 
 số: số: số: số: số: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn: 
+ Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau - HS lắng nghe, thảo luận theo nhóm. 
khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình vào ô trổng 
tương ứng.
+ Một hình có thể xếp vào nhiều mùa.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu - HS trả lời. 
học tập trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu sai.
Hoạt động 2: Nhận xét việc lựa chọn trang 
phục phù họp theo mùa của em. Vì sao phải 
lựa trang phục theo mùa?
a. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của 
bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? Có gì phải 
điều chỉnh không?
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp - HS trả lời: 
- GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa + Mùa hè năng nóng nhưng mình hay 
chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa. quên mang mũ.
 + Mình không thích đội mũ len hay 
 quàng khăn vào mùa đông.
 + Mình thường xuyên dậy muộn nên không có nhiều thời gian lựa chọn 
 trang phục. Vì vậy có hôm không mặc 
 - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn đủ ấm nên bị ho.
trang phục chưa phù hợp là do:
+ Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những - HS nêu
ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe bản dự 
báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh.
+ Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa 
chọn trang phục phù hợp. Cách khắc phục: 
Chuẩn bị trang phục từ tối hôm trước.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang 
115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong để trả lời - HS đọc bài. 
câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp 
theo mùa.
- GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ 
em bị ốm do lựa chọn trang phục không phù 
hợp chưa. - HS liên hệ bản thân. 
Hoạt động 3: Vận dụng
a. Yêu cầu cần đạt: HS liên hệ được tết 
Nguyên Đán là vào dịp tháng mấy và vào mùa 
nào ở Hà Nội. Từ đó giúp bạn An lựa chọn được 
trang phục phù hợp.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở 
Hà Nội? - HS trả lời: 
+ Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? + Tết Nguyên đán vào khoảng từ cuối 
- GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận tháng 1 đến tháng 2 dưong lịch, vào 
xét. mùa xuân.
 + Bạn An nên chuẩn bị khăn, mũ, áo 
Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống len, áo khoác dày, tất len, giầy, quần 
- GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn dài, ô. 
đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang những 
trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên 
mang........vì ở Hà Nội, tết Nguyên đán mới - HS lắng nghe, thực hiện. chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời 
còn lạnh lắm và có thể sẽ có mưa phùn”. 
- GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp.
- Nhắc nhở HS lựa chọn trang phục phù hợp vào - HS đóng vai trước lớp. 
từng mùa. - Ghi nhớ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 22 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG, CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 Bài đọc 1: Về quê 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt 
 nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu 
 nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh 
 vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi 
 nhanh hơn. 
 - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Biết thêm một bài thơ lục bát.
 - Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
 - Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
 -Máy tính, tivi
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 b. Đối với học sinh
 -SHS.
 -VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen với chủ điểm mới.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về 
quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài hát dân gian: - HS hát
Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
- HS hát theo các nhóm. 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về 
quê hương. 
* Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
- GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em - HS đọc
yêu nhà em, Bé xem tranh, 
- HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng 
dẫn.
* GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em - HS lắng nghe, tiếp thu. 
yêu quê hương. 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở 
đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được 
học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một 
bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp 
chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các 
em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em hay 
đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có 
cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không 
nhé. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ 
hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng 
các từ ngữ. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái.
tắp, thênh thang, lồng lộng. + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải 
 mái.
 + Lồng lộng: gió thổi
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 đoạn thơ. - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, 
thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn 
trong bài đọc. - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi phần 
Đọc hiểu trong SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở - HS trình bày: 
quê? + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản 
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 
quê nghỉ hè? + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh 
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng 
thế nào? Chọn ý đúng: làng, ngắm trời cao lồng lộng gió 
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân 
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi phơi. Bạn thích những cảnh chó 
nhanh. mèo quần chân người, vịt bầu từng 
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời ở vườn sau bới giun lên, lũ con 
câu hỏi. chiêm chiếp theo liền đằng sau. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc khi về quê nghỉ hè: bạn được 
 tắm giếng làng, được bắc thang bẻ 
 ổi chín trên cây, được đi câu, được 
 đi thả diều với đám bạn. 
 + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng 
 cuối bài thơ: b
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về 
điều gì? ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được 
 biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được 
 chơi những trò chơi thú vị. Ngày 
Hoạt động 3: Luyện tập nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh 
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong hơn.
phần Luyện tập SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV phát - HS làm bài vào vở, làm vào 
phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào phiếu. phiếu.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày:
 + Câu 1: 
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, 
 tre. 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, 
 xanh, thênh thang, ngắn.
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, 
 bơi, câu cá. 
 + Câu 2: 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? 
 Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
 b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá 
 cùng ông ạ. Tuyệt quá!
III. VẬN DỤNG
- GV gọi HS đọc lại bài
Về nhà đọc bài cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Ki – lô – mét (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ 
giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
- Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giảI quyết vấn đề thực 
tế.
- Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực 
hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển 
năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán 
học.
- Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, tivi.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích cực, 
hứng thú học tập cho HS và kết nối với 
bài học mới.
- Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã 
học ở tiết trước. 
- Gv giới thiệu bài, ghi bảng
2. Thực hành, luyện tập
Bài 3 (trang 67)
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến 
thức đã học vào các dạng bài tập về đại 
lượng
- Mời HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Tổ chức HS hỏi đáp nhau theo nhóm - Hs thực hiện hỏi đáp.
đôi trong 2ph. - HS nêu
- Gọi các cặp lên hỏi đáp trước lớp.
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu
- GV hỏi: 
+ Tại sao con biết tuyến đường Hà Nội - HS nêu
– Lai Châu dài nhất trong các tuyến 
đường ở BT3?
? Tại sao Hà Nội đi Vinh lại xa hơn đi - HS nêu
Quảng Ninh?
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - HS nhận xét, bổ sung
đúng.
=> Chốt cách đọc và so sánh các - HS lắng nghe.
quãng đường.
Bài 4 (trang 67)
Yêu cầu cần đạt: Biết tính toán các đơn 
vị đo độ dài đã học.
- Mời HS đọc to đề bài. - HS nêu
- Chia sẻ thông tin được biết từ sơ đồ - HS nêu
trong SGK
- Tổ chức HS trao đổi trong nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
trong 3ph.
- Mời các nhóm trình bày ý kiến và giải - HS trình bày
thích vì sao?
- YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng. - HS lắng nghe.
=>Chốt cách thực hiện tính tổng 
quãng đường với đơn vị đo độ dài.
4. Hoạt động vận dụng 
Bài 5 (trang 67)
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những kiến 
thức đã học về ước lượng đơn vị đo độ 
dài vào thực tế.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi 
và ước lượng quãng đường đi từ nhà em - HS chia sẻ trong nhóm.
đến trường.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 
- GV nhận xét tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp. - Hỏi: Qua các bài học hôm nay, chúng - HS lắng nghe.
 ta được biết kiến thức gì? - HS nêu ý kiến
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 23 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe- Viết: Quê ngoại
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 
 chữ. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền vần in, inh. Tìm tiếng có vần in, inh.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. 
Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần 
in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết 
viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 
dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. 
Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe - viết đúng thơ Quê 
ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài 
thơ 5 chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ Quê ngoại. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc bài thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: - HS trả lời: 
+ Em hiểu thế nào là quê ngoại? + Em hiểu quê ngoại là quê của 
 + Bài thơ nói về nội dung gì? mẹ.
 + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại 
 rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có 
 tiếng chim lích chích trong lá, có 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, dòng sông nước mát, có nhiều hoa 
bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi cỏ lạ, hương đồng thoang thoảng. 
dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. - HS lắng nghe, thực hiện. 
Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngoại, nắng - HS luyện phát âm, chú ý các từ 
chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. ngữ dễ viết sai. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS soát bài. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS tự chữa lỗi. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền vần in hoặc inh
a. Yêu cầu cần đạt: HS Điền vần in hoặc inh phù 
hợp với ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô trống: bài tập. 
- GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới thiệu với HS: Đây là bài thơ viết về cây xấu hổ (còn gọi là - HS quan sát hình, lắng nghe GV 
cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm giới thiệu bài thơ. 
vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e 
thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì 
còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để 
hoàn chỉnh bài thơ.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài vào vở. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ đã minh, thinh. 
điền vần hoàn chỉnh. - HS đọc bài thơ. 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt có vần in hay inh 
a. Yêu cầu cần đạt: HS tìm tiếng bắt đầu có vần in 
hay inh có nghĩa. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS Bài tập 3b và nêu yêu cầu bài tập
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ chức thi - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
tiếp sức để HS làm bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, bài tập. 
1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia 
kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án.
vào chữ đúng. Với chữ sai thì HS không đập mà nói 
sai.
III. VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các tiếng có vần in, - HS ghi nhớ.
inh và đặt câu có tiếng đó.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Viết: Chữ hoa N (Kiểu 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. 
 - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì 
 nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS hát
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng 
thú cho HS và từng bước làm quen bài 
học.
b. Cách thức tiến hành: - Lắng nghe, tiếp thu.
- Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao 
- GV giới thiệu bài học. cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC
Viết chữ N hoa kiểu 2
a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ 
vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ 
nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết 
nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS lắng nghe, quan sát. 
- GV chỉ 
chữ mẫu 
trong khung 
chữ, hỏi 
HS: Chữ N 
viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy 
ĐKN? Được viết bởi mấy nét? 
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả: - HS quan sát trên bảng lớp. 
+ Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào 
trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 
2). 
+ Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, 
tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 
ở chữ hoa M - kiểu 2).
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và 
viết lên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc - HS viết bài. 
hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào 
trong); dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia 
bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét 
lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút 
trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng 
bút ở ĐK 2.
+ Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách 
vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét 
xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền 
với cong trái.
- GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa 
kiểu 2 trong vở Luyện viết 2.
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. 
Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ngữ đúc kết kinh nghiệm dự đoán thời 
tiết của cha ông. Đêm nào trời nhiều 
sao thì hôm sau nắng. Đêm nào trời 
không sao thì hôm sau mưa.
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, thực hiện. 
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 
2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. 
Chữ cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại 
cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt 
trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, 
vắng), dấu huyền đặt trên i (thì).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận 
xét.
III. VẬN DỤNG
- Về nhà luyện viết thêm vào vở ô ly.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống:
nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm.
- Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã 
học.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Thông qua thực hiện tính và tìm kết quả của phép cộng có nhớ trong 
phạm vi 1000, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, Yêu thích môn học, có niềm hứng 
 thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm trong 
 các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thể tích cực, 
hứng thú học tập cho HS và kết nối với 
bài học mới. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng 
- GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx