Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo: Giữ lấy màu xanh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 -Viết về một việc em đã chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện với 
 thiên nhiên, bảo vệ môi trường. 
 - Biết trang trí bài viết bằng tranh, ảnh các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, môi 
 trường do em sưu tầm, cắt dán. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Biết trưng bày, giới thiệu tự tin sản phẩm của mình với các bạn. 
 3. Phẩm chất
 - Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 - Giấy A4, những mẩu giấy có dòng ô li (cỡ 7cmx8cm) đủ phát cho từng HS viết 
 đoạn văn. 
 - Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Tranh ảnh thiên nhiên, chim, thú, các hoạt động bảo vệ thiên nhiên ; giấy màu, bút 
 chì, bút dạ, kéo, hồ dán. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của Bài tập 1, 2, 
3
a. Yêu cầu cần đạt: HS nêu yêu cầu của các bài 
tập. b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1, chỉ hình minh họa và - HS quan sát hình minh họa và trả 
yêu cầu HS cho biết mỗi bức tranh, tấm ảnh dưới lời: 
đây nói về điều gì? + Hình 1: Con người chung tay 
 bảo vệ hành tinh xanh – Trái đất. 
 + Hình 2: Vườn hoa và tấm biển 
 ghi dòng chữ: Đừng hái hoa làm 
 hoa buồn.
 + Hình 3: Đôi bàn tay vươn cao 
 để thả chim bồ câu. 
 + Hình 4: Nhũng bàn tay đang 
 vun trồng cây non.
 + Hình 5: Các bạn nhỏ đang quét 
 dọn sạch, đẹp đường làng, ngõ, 
 xóm. 
- GV yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
2, 3. 
- GV đọc cho HS đọc mẫu đầy đủ của đoạn viết - HS chú ý lắng nghe. 
trong SGK.
- GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: 
tranh ảnh do HS cắt dán, sưu tầm hoặc vẽ; giấy bút, 
kéo, hồ dán,... GV phát cho mỗi HS 1 tờ A4 kèm - HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
mẩu giấy có dòng kẻ ô li.
- GV mời một số HS nối tiếp nhau nói về những gì 
mình sẽ viết: về hoạt động trồng cây cây hoa, trồng - HS trình bày. 
rau, bảo vê chim chóc, dọn vệ sinh đường làng, ngõ 
xóm,... thể hiện sự thân thiện với thiên nhiên, bảo 
vệ môi trường.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một 
việc bạn đã chứng kiến hoặc tham gia..., trang 
trí sản phẩm
a. YCCĐ: HS viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một việc 
bạn đã chứng kiến hoặc tham gia..., trang trí sản 
phẩm.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào mẩu giấy có - HS viết đoạn văn.
dòng kẻ ô li. GV giúp đỡ những HS yếu, kém; - HS dán đoạn văn lên giấy A4 khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu. - HS trưng bày sản phẩm.
- GV yêu cầu HS viết xong sẽ dán đoạn văn lên - HS giới thiệu sản phẩm. 
giấy A4, dán ảnh sưu tầm hoặc vẽ, tô màu lên tờ 
A4 / hoặc VBT.
- GV hướng dẫn và giúp đỡ HS, động viên đế tất cả 
HS đều mạnh dạn thể hiện mình.
Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
a. Yêu cầu cần đạt: HS trưng bày và giới thiệu sản 
phẩm; bình chọn những sản phẩm đẹp, có nội dung 
hay. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu mỗi tổ, nhóm trưng bày sản phẩm của 
tổ, nhóm mình - gắn tên bảng lớp hoặc lên tường - HS trưng bày
như một phòng tranh.
- GV hướng dẫn cả lớp đếm sản phẩm của từng tổ, 
nhóm. Tổ, nhóm nào có đủ bài được nhận tràng vỗ 
tay.
- GV mời đại diện mỗi nhóm lần lượt trình bày sản 
phẩm của nhóm mình: số bài, chất lượng; giới thiệu 
2 - 3 bài tiêu biểu (có thể mời HS có sản phẩm tốt 
tự giới thiệu). Cả lớp vỗ tay sau mỗi lần 1 đại diện 
trình bày.
- GV mời cả lớp bình chọn những cá nhân có sản 
phẩm chất lượng / tổ, nhóm có sản phẩm chất 
lượng / các MC trình bày to, rõ, tự tin.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Chủ đề 5: Em yêu Tổ Quốc Việt Nam
 Bài 30: Quê hương của em
 Chia sẻ về chủ điểm - Bài đọc 1: Bé xem tranh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết chủ điểm - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi 
dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: 
+ Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng 
thơ. 
3. Phẩm chất
- Thêm yêu quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 
2. Đối với học sinh :SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng 
thú cho HS và từng bước làm quen bài 
học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ 
đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là - Lắng nghe
tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, 
địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã 
được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá 
cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, 
xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề 
này giúp các em mở mang hiểu biết về 
đất nước, con người Việt Nam... Chủ 
điểm mở đầu là Quê hương của em.
- GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình 
em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, 
sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ 
quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị 
tranh ảnh quê hương mang đến lớp 
chưa?
- GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh - HS đưa ảnh
ảnh nơi các em đang sinh sống cùng gia 
đình thay cho tranh ảnh quê hương. 
- GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình 
trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương - HS giới thiệu
(hoặc nơi sinh sống cùng gia đình) dưới 
mỗi hình. 
- GV mời một vài HS dùng tranh ảnh 
các em mang đến, tiếp nối nhau giới 
thiệu về quê hương
GV khen ngợi những HS giới thiệu to, 
rõ, tự tin về quê hương. 
- GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng - Lắng nghe
quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và 
đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về 
một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh 
trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức 
tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? 
Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài 
thơ. 
II. BÀI ĐỌC 1
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Bé xem 
tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng 
thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; 
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
ngữ khó: ngợp. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm cả 
 không gian. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài. 
lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long 
lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo lưới, 
hôm nao, làng ta. - HS luyện phát âm.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS luyện đọc. 
tiếp nối 5 đoạn thơ trong bài đọc. - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). đọc thầm theo. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Vận dụng
- Về nhà đọc lại bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 19: Các mùa trong năm (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh: SGK ; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca - HS nghe, hát. 
bốn mùa. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát 
theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải 
nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? - Lắng nghe
Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se 
cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 
19: Các mùa trong năm. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn 
An sống
a. Yêu cầu cần đạt: Sử dụng kĩ năng quan sát 
tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật 
và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An 
sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về 
cảnh vật và thời tiết.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trả lời: 
quả làm việc trước lớp. + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng bạn. úa). 
 + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng.
 + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa 
 nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện 
 nắng nóng, mưa ít hoặc không có 
Bước 3: Làm việc cả lớp mưa trong nhiều ngày.
- GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An 
trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc 
điêm của mùa mưa và mùa khô. 
- GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai 
mùa là đều nóng. 
Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống
a. Yêu cầu cần đạt: Sử dụng kĩ năng quan sát 
các tranh, trình bày được về sự khác nhau về 
cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn 
Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc 
điểm của bốn mùa. 
b. Cách tiến hành:
Bươc 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở 
trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về 
cảnh vật và thời tiết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối (màu 
sắc của lá, cành, hoa có trong mồi hình).
+ Hãy nhận xét về quần áo của mọi người trong 
mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong mỗi hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trả lời:
quả làm việc trước lớp. - Sự khác nhau vê cây cối:
- GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới 
phần trình bày của các bạn. mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm 
 cành hoa đào.
 + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa 
 phượng.
 + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá 
 vàng rụng trên đường. + Hình 4: Cây trụi lá.
 - Sự khác nhau về thời tiết:
 + Hình 1: Trời không có nắng, trời 
 hoi lạnh (thể hiện qua người mặc áo 
 khoác mỏng).
 + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện 
 qua người mặc áo cộc tay).
 + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người 
 mặc áo khoác mỏng, áo dài tay).
 + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo 
Bước 3: Làm việc cả lớp khoác dày, đội mũ len).
- GV cho hai HS từng người đọc lời giới thiệu 
của bạn Hà trước lớp và lời kết luận của con 
ong về đặc điểm của bốn mùa nơi bạn Hà đang 
sống.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân 
+ Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những mùa (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), 
nào? đông (hình 4). 
+ Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, đông? - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. 
Đặc điểm của mỗi mùa là gì? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng 
- GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thức thấy thời tiết thường se se lạnh, có 
thực tế về mùa của HS: mưa phùn. 
+ Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào 
không?
+ Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời 
tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa 
to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? 
- GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở 
bài tập.
- GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, 
có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa 
có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do 
những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác - HS lắng nghe, thực hiện. 
nhau và con người có những hoạt động thích 
ứng với mỗi mùa.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
DỤNG Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống
a. Yêu cầu cần đạt:
- Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống.
- Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; 
những hoạt động nổi bật của người dân trong 
mỗi mùa.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 8
- GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, - HS hỏi đáp. 
các HS khác trả lời.
- GV gợi ý HS hỏi - đáp:
+Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào?
+ Mỗi mùa đó có đặc điem gi ?
+ Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi 
mùa?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
 - Các nhóm trình bày
quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Bài đọc 1: Bé xem tranh (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem 
 bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài 
 thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể 
 hiện sự ngạc nhiên thích thú. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: + Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng 
thơ. 
3. Phẩm chất
- Thêm yêu quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
2. Đối với học sinh :SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng 
thú cho HS và từng bước làm quen bài 
học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Thi đọc lại bài - Thi đọc đoạn, nhận xét
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu 
hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hỏi.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả - HS trao đổi theo nhóm đôi. 
lời các câu hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày - HS trình bày kết quả: 
kết quả. + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ 
 đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong 
 đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, 
 thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay 
 ngược gió giữa bầu trời cao trong veo.
 + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức 
 tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh 
 trong tranh rất giống cảnh làng của 
 bạn. 
 + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa 
 chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất 
 đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược 
 gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình 
 ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh 
 rất đáng yêu.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ xem 
bài thơ, em hiểu điều gì? bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong 
 tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ 
 về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp 
 của quê hương, thể hiện tình cảm yêu 
 quê hương của bạn nhỏ.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: Học cách nói lời 
ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện 
sự ngạc nhiên, thích thú.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cầu câu hỏi:
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài - HS làm bài vào vở. 
tập.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, 
 thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống 
 quá ...
 + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc 
 nhiên thích thú của em trước một bức 
 tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức tranh 
 đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp làm 
 sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này 
 quá đẹp. / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /...
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 12 dòng 
thơ đầu 
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc thuộc lòng 
12 dòng thơ đầu. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. 
thơ đầu. - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng 
thơ (cá nhân, tổ).
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 
khổ thơ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Viết: Nghe − viết: Bản em. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 5 chữ. 
- Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, 
ênh. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
- Đối với học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hôm nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản 
em (42 chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; 
bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, 
ênh; Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. 
Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào 
bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe - viết đúng bài 
Bản em (42 chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 
5 chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
chữ). - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca 
dung gì? ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thiên nhiên của quê hương mình. 
thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. - HS lắng nghe, thực hiện. 
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết 
cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề - HS luyện phát âm, viết nháp 
vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. những từ dễ viết sai. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương - HS viết bài. 
rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS sữa lỗi. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ 
viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: 
nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn vần ua, uơ phù - HS lắng nghe, đọc thầm yêu 
hợp với ô trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. cầu bài tập.
b. Cách tiến hành: 
* Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp - HS làm bài.
với ô trống: ua hay uơ.
 - HS lên bảng làm bài: Thuở 
 nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
viết 2.
- GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, 
HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã na, nấm, lừa. 
điền vần hoàn chỉnh. 
* Bài tập 3a: 
GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng 
hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần 
tìm đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất 
phát là chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà - HS làm bài. 
mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ hình - HS trình bày: Đi theo con 
các sự vật, trong đó chỉ có 1 đường đúng. đường có nón, na, nấm gà con sẽ 
Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có gặp mẹ.
chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, 
gà con sẽ gặp mẹ. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
tìm đường để gà con gặp mẹ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Qua tiết học em biết thêm điều gì?
- Tìm thêm sự vật thực tế em biết. - HS nêu
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 81 : Luyện tập (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát 
hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động HS lắng nghe luật chơi
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo liên kết kiến 
thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm 
nay.
b. Cách tiến hành:
GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em 
yêu” HS chơi
Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 
1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong HS lắng nghe
phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu 
TL đúng thì được quà (tràng pháo tay)
- GV cho HS chơi
- GV đánh giá HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Thực hành – Luyện tập 
Bài 1 (trang 62)
a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng 
tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000.
b. Cách tiến hành: - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra HS làm bài nhóm đôi
kết quả trong 03 phút
- Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, 
kết quả từng phép tính. HS nêu cách tính, kết quả từng phép tính
- Cho HS nhận xét
- GV hỏi: Các phép tính phần a và phần HS đối chiếu, nhận xét
b có điểm gì khác nhau?
- Các phép tính ở phần a và phần b có HS nêu
điểm gì giống nhau?
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1
Bài 2 (trang 62)
a.Yêu cầu cần đạt: Rèn và củng cố kĩ 
năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm 
vi 1000.
b. Cách tiến hành
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
YC bài. - HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên 
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng
nối tiếp lên bảng - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá 
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, bài làm của nhau
1 HS lên tổ chức chữa phần b - HS lắng nghe
- GV đánh giá HS làm bài - HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe
Bài 3a (trang 62)
a. Yêu cầu cần đạt: HS đặt tính và tính 
của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ 
số cho số có 1, 2 chữ số.
b. Cách tiến hành.
- GV cho HS đọc bài 3a - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? Tính nhẩm - 1-2 HS nêu
là tính thế nào? Nhận xét các số trong 
phép tính.
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 - HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát 
phút để hoàn thiện bài. cách nhẩm
- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách - HS làm bài nhóm đôi.
nhẩm và kết quả.
- GV đánh giá HS làm bài - 1-2 nhóm/ 1 phép tính
- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - HS khác nhận xét
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính - HS lắng nghe, chữa bài
nhẩm - 1-2 HS nêu 
 - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng 
a.Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng tính 
nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình 
huống thực tế trong cuộc sống)
b. Cách tiến hành
- Gọi HS đọc bài 3b - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. - HS chơi
+ GV nêu yêu cầu, cách chơi
+ GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá 
nhân - HS nêu cách chọn của cá nhân
+ GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng
- GV cùng HS lí giải kết quả đúng
- GV nhận xét HS chơi
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Viết: Chữ hoa M (kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết 
 phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- Hát vận động theo nhạc bài: Ở trường cô dạy em - Hát vận động theo nhạc bài: Ở 
thế, trường cô dạy em thế,
Hoạt động 1: Viết chữ M hoa kiểu 2:
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa M (kiểu 
2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn 
biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết 
đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ M hoa (kiểu 2) cao 
mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS trả lời: Chữ M hoa (kiểu 2) 
+ Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 
+ Nét 2: Móc xuôi trái. 3 nét.
+ Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang 
và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía 
 - HS quan sát, lắng nghe. 
trên. 
- GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu 
 - HS quan sát trên bảng lớp.
trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét 
cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên 
đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi 
chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong 
trái; dừng bút ở ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ M hoa (kiểu 2) vào Vở 
Luyện viết 2. 
* Hướng dẫn HS quan sát và viết câu ứng dụng: - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết 
phải hỏi, muốn giỏi phải học. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng 
dụng:
 - HS đọc câu ứng dụng. 
+ Độ cao của các chữ cái: các chữ cái M, b, h, g 
cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những 
chữ còn lại cao 1 li. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi 
đặt trên a, o; dấu nặng đặt dưới o. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện - HS viết bài. 
viết 2.
- GV kiểm tra, đánh giá 5 – 7 bài. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
Hoạt động 2: Vận dụng mình.
- Khi nào chúng ta cần viết hoa? - HS nêu
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài đọc 2: Rơm tháng mười (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết nhấn 
 giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi đọc bài văn miêu tả.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Cảm nhận được những câu văn miêu tả hay, những hình ảnh đẹp. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx