Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt Góc sáng tạo: Giữ lấy màu xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt -Viết về một việc em đã chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện với thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Biết trang trí bài viết bằng tranh, ảnh các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, môi trường do em sưu tầm, cắt dán. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Biết trưng bày, giới thiệu tự tin sản phẩm của mình với các bạn. 3. Phẩm chất - Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. - Giấy A4, những mẩu giấy có dòng ô li (cỡ 7cmx8cm) đủ phát cho từng HS viết đoạn văn. - Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 2. Đối với học sinh - SHS. - Tranh ảnh thiên nhiên, chim, thú, các hoạt động bảo vệ thiên nhiên ; giấy màu, bút chì, bút dạ, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: - HS lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của Bài tập 1, 2, 3 a. Yêu cầu cần đạt: HS nêu yêu cầu của các bài tập. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập 1, chỉ hình minh họa và - HS quan sát hình minh họa và trả yêu cầu HS cho biết mỗi bức tranh, tấm ảnh dưới lời: đây nói về điều gì? + Hình 1: Con người chung tay bảo vệ hành tinh xanh – Trái đất. + Hình 2: Vườn hoa và tấm biển ghi dòng chữ: Đừng hái hoa làm hoa buồn. + Hình 3: Đôi bàn tay vươn cao để thả chim bồ câu. + Hình 4: Nhũng bàn tay đang vun trồng cây non. + Hình 5: Các bạn nhỏ đang quét dọn sạch, đẹp đường làng, ngõ, xóm. - GV yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 2, 3. - GV đọc cho HS đọc mẫu đầy đủ của đoạn viết - HS chú ý lắng nghe. trong SGK. - GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: tranh ảnh do HS cắt dán, sưu tầm hoặc vẽ; giấy bút, kéo, hồ dán,... GV phát cho mỗi HS 1 tờ A4 kèm - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. mẩu giấy có dòng kẻ ô li. - GV mời một số HS nối tiếp nhau nói về những gì mình sẽ viết: về hoạt động trồng cây cây hoa, trồng - HS trình bày. rau, bảo vê chim chóc, dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm,... thể hiện sự thân thiện với thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một việc bạn đã chứng kiến hoặc tham gia..., trang trí sản phẩm a. YCCĐ: HS viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một việc bạn đã chứng kiến hoặc tham gia..., trang trí sản phẩm. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào mẩu giấy có - HS viết đoạn văn. dòng kẻ ô li. GV giúp đỡ những HS yếu, kém; - HS dán đoạn văn lên giấy A4 khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu. - HS trưng bày sản phẩm. - GV yêu cầu HS viết xong sẽ dán đoạn văn lên - HS giới thiệu sản phẩm. giấy A4, dán ảnh sưu tầm hoặc vẽ, tô màu lên tờ A4 / hoặc VBT. - GV hướng dẫn và giúp đỡ HS, động viên đế tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm a. Yêu cầu cần đạt: HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm; bình chọn những sản phẩm đẹp, có nội dung hay. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu mỗi tổ, nhóm trưng bày sản phẩm của tổ, nhóm mình - gắn tên bảng lớp hoặc lên tường - HS trưng bày như một phòng tranh. - GV hướng dẫn cả lớp đếm sản phẩm của từng tổ, nhóm. Tổ, nhóm nào có đủ bài được nhận tràng vỗ tay. - GV mời đại diện mỗi nhóm lần lượt trình bày sản phẩm của nhóm mình: số bài, chất lượng; giới thiệu 2 - 3 bài tiêu biểu (có thể mời HS có sản phẩm tốt tự giới thiệu). Cả lớp vỗ tay sau mỗi lần 1 đại diện trình bày. - GV mời cả lớp bình chọn những cá nhân có sản phẩm chất lượng / tổ, nhóm có sản phẩm chất lượng / các MC trình bày to, rõ, tự tin. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- Tiếng việt Chủ đề 5: Em yêu Tổ Quốc Việt Nam Bài 30: Quê hương của em Chia sẻ về chủ điểm - Bài đọc 1: Bé xem tranh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết chủ điểm - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: + Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ. 3. Phẩm chất - Thêm yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh :SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là - Lắng nghe tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em. - GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh ảnh quê hương mang đến lớp chưa? - GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh - HS đưa ảnh ảnh nơi các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. - GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương - HS giới thiệu (hoặc nơi sinh sống cùng gia đình) dưới mỗi hình. - GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương GV khen ngợi những HS giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. - GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng - Lắng nghe quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài thơ. II. BÀI ĐỌC 1 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Phát âm đúng các từ ngữ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngữ khó: ngợp. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm cả không gian. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài. lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo lưới, hôm nao, làng ta. - HS luyện phát âm. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc - HS luyện đọc. tiếp nối 5 đoạn thơ trong bài đọc. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). đọc thầm theo. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Vận dụng - Về nhà đọc lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ --------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 19: Các mùa trong năm (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Năng lực - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính. b. Đối với học sinh: SGK ; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca - HS nghe, hát. bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? - Lắng nghe Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong năm. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống a. Yêu cầu cần đạt: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trả lời: quả làm việc trước lớp. + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng bạn. úa). + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng. + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện nắng nóng, mưa ít hoặc không có Bước 3: Làm việc cả lớp mưa trong nhiều ngày. - GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc điêm của mùa mưa và mùa khô. - GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai mùa là đều nóng. Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống a. Yêu cầu cần đạt: Sử dụng kĩ năng quan sát các tranh, trình bày được về sự khác nhau về cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc điểm của bốn mùa. b. Cách tiến hành: Bươc 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối (màu sắc của lá, cành, hoa có trong mồi hình). + Hãy nhận xét về quần áo của mọi người trong mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong mỗi hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trả lời: quả làm việc trước lớp. - Sự khác nhau vê cây cối: - GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới phần trình bày của các bạn. mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm cành hoa đào. + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa phượng. + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá vàng rụng trên đường. + Hình 4: Cây trụi lá. - Sự khác nhau về thời tiết: + Hình 1: Trời không có nắng, trời hoi lạnh (thể hiện qua người mặc áo khoác mỏng). + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện qua người mặc áo cộc tay). + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người mặc áo khoác mỏng, áo dài tay). + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo Bước 3: Làm việc cả lớp khoác dày, đội mũ len). - GV cho hai HS từng người đọc lời giới thiệu của bạn Hà trước lớp và lời kết luận của con ong về đặc điểm của bốn mùa nơi bạn Hà đang sống. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những mùa (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), nào? đông (hình 4). + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, đông? - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. Đặc điểm của mỗi mùa là gì? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng - GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thức thấy thời tiết thường se se lạnh, có thực tế về mùa của HS: mưa phùn. + Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào không? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? - GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở bài tập. - GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác - HS lắng nghe, thực hiện. nhau và con người có những hoạt động thích ứng với mỗi mùa. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống a. Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống. - Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong mỗi mùa. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 8 - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, - HS hỏi đáp. các HS khác trả lời. - GV gợi ý HS hỏi - đáp: +Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Mỗi mùa đó có đặc điem gi ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - Các nhóm trình bày quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt Bài đọc 1: Bé xem tranh (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: + Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ. 3. Phẩm chất - Thêm yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 2. Đối với học sinh :SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Thi đọc lại bài - Thi đọc đoạn, nhận xét - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả - HS trao đổi theo nhóm đôi. lời các câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày - HS trình bày kết quả: kết quả. + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa bầu trời cao trong veo. + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất giống cảnh làng của bạn. + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất đáng yêu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ xem bài thơ, em hiểu điều gì? bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. Hoạt động 2: Luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu câu hỏi: - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài - HS làm bài vào vở. tập. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống quá ... + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /... Hoạt động 3: Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. thơ đầu. - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá nhân, tổ). - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Tiếng việt Viết: Nghe − viết: Bản em. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. hôm nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe - viết đúng bài Bản em (42 chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. chữ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV đọc đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca dung gì? ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thiên nhiên của quê hương mình. thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. - HS lắng nghe, thực hiện. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề - HS luyện phát âm, viết nháp vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. những từ dễ viết sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương - HS viết bài. rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS sữa lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn vần ua, uơ phù - HS lắng nghe, đọc thầm yêu hợp với ô trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. cầu bài tập. b. Cách tiến hành: * Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp - HS làm bài. với ô trống: ua hay uơ. - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã na, nấm, lừa. điền vần hoàn chỉnh. * Bài tập 3a: GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà - HS làm bài. mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ hình - HS trình bày: Đi theo con các sự vật, trong đó chỉ có 1 đường đúng. đường có nón, na, nấm gà con sẽ Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có gặp mẹ. chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp mẹ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tìm đường để gà con gặp mẹ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Vận dụng - Qua tiết học em biết thêm điều gì? - Tìm thêm sự vật thực tế em biết. - HS nêu - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------- Toán Bài 81 : Luyện tập (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động HS lắng nghe luật chơi a. Yêu cầu cần đạt: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. b. Cách tiến hành: GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu” HS chơi Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong HS lắng nghe phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) - GV cho HS chơi - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (trang 62) a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000. b. Cách tiến hành: - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra HS làm bài nhóm đôi kết quả trong 03 phút - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết quả từng phép tính. HS nêu cách tính, kết quả từng phép tính - Cho HS nhận xét - GV hỏi: Các phép tính phần a và phần HS đối chiếu, nhận xét b có điểm gì khác nhau? - Các phép tính ở phần a và phần b có HS nêu điểm gì giống nhau? - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1 Bài 2 (trang 62) a.Yêu cầu cần đạt: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000. b. Cách tiến hành - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm YC bài. - HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng nối tiếp lên bảng - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, bài làm của nhau 1 HS lên tổ chức chữa phần b - HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài - HS nêu ý kiến cá nhân - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe Bài 3a (trang 62) a. Yêu cầu cần đạt: HS đặt tính và tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 1, 2 chữ số. b. Cách tiến hành. - GV cho HS đọc bài 3a - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? Tính nhẩm - 1-2 HS nêu là tính thế nào? Nhận xét các số trong phép tính. - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 - HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát phút để hoàn thiện bài. cách nhẩm - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách - HS làm bài nhóm đôi. nhẩm và kết quả. - GV đánh giá HS làm bài - 1-2 nhóm/ 1 phép tính - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - HS khác nhận xét - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính - HS lắng nghe, chữa bài nhẩm - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng a.Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) b. Cách tiến hành - Gọi HS đọc bài 3b - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. - HS chơi + GV nêu yêu cầu, cách chơi + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân - HS nêu cách chọn của cá nhân + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng - GV cùng HS lí giải kết quả đúng - GV nhận xét HS chơi Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ---------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tiếng việt Viết: Chữ hoa M (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - Hát vận động theo nhạc bài: Ở trường cô dạy em - Hát vận động theo nhạc bài: Ở thế, trường cô dạy em thế, Hoạt động 1: Viết chữ M hoa kiểu 2: a. Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ M hoa (kiểu 2) cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS trả lời: Chữ M hoa (kiểu 2) + Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi + Nét 2: Móc xuôi trái. 3 nét. + Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía - HS quan sát, lắng nghe. trên. - GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu - HS quan sát trên bảng lớp. trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ M hoa (kiểu 2) vào Vở Luyện viết 2. * Hướng dẫn HS quan sát và viết câu ứng dụng: - HS viết bài. - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. + Độ cao của các chữ cái: các chữ cái M, b, h, g cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. - HS lắng nghe, thực hiện. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi đặt trên a, o; dấu nặng đặt dưới o. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện - HS viết bài. viết 2. - GV kiểm tra, đánh giá 5 – 7 bài. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của Hoạt động 2: Vận dụng mình. - Khi nào chúng ta cần viết hoa? - HS nêu - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------- Tiếng việt Bài đọc 2: Rơm tháng mười (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi đọc bài văn miêu tả. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Cảm nhận được những câu văn miêu tả hay, những hình ảnh đẹp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

