Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 38 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo: Giữ lấy màu xanh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 -Viết về một việc em đã chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện với 
 thiên nhiên, bảo vệ môi trường. 
 - Biết trang trí bài viết bằng tranh, ảnh các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, môi 
 trường do em sưu tầm, cắt dán. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Biết trưng bày, giới thiệu tự tin sản phẩm của mình với các bạn. 
 3. Phẩm chất
 - Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giấy A4, những mẩu giấy có dòng ô li (cỡ 7cmx8cm) đủ phát cho từng HS viết 
 đoạn văn. 
 - Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Tranh ảnh thiên nhiên, chim, thú, các hoạt động bảo vệ thiên nhiên ; giấy màu, bút 
 chì, bút dạ, kéo, hồ dán. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay, chúng ta sẽ: Viết về một việc em đã chứng kiến 
hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện với thiên 
nhiên, bảo vệ môi trường. Biết trang trí bài viết 
bằng tranh, ảnh các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, 
môi trường do em sưu tầm, cắt dán. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Chúng ta cùng 
vào bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của Bài tập 1, 2, 
3 - HS quan sát hình minh họa và trả 
a. YCCĐ: HS nêu yêu cầu của các bài tập. lời: 
b. Cách tiến hành: + Hình 1: Con người chung tay 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1, chỉ hình minh họa và bảo vệ hành tinh xanh – Trái đất. 
yêu cầu HS cho biết mỗi bức tranh, tấm ảnh dưới + Hình 2: Vườn hoa và tấm biển 
đây nói về điều gì? ghi dòng chữ: Đừng hái hoa làm 
 hoa buồn.
 + Hình 3: Đôi bàn tay vươn cao 
 để thả chim bồ câu. 
 + Hình 4: Nhũng bàn tay đang 
- GV yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu Bài tập vun trồng cây non.
2, 3. + Hình 5: Các bạn nhỏ đang quét 
+ HS1 (Câu 2): Viết 4-5 câu về một việc em đã dọn sạch, đẹp đường làng, ngõ, 
chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện xóm. 
với thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS2 (Câu 3): Trưng bày và giới thiệu sản phẩm, 
bình chọn những sản phẩm đẹp, có nội dung hay. 
- GV đọc cho HS đọc mẫu đầy đủ của đoạn viết 
trong SGK: Trên cây xoài gần nhà tôi có một tổ 
chim sẻ. Ông tôi rất vui, bảo “Đất lành chim đậu . 
Ngày ngày, tôi rắc thóc dưới gốc cây cho sẻ ăn. Lũ - HS chú ý lắng nghe. 
sẻ có vẻ thích sống trong vườn nhà tôi lắm nên 
chúng cứ kêu lích rích rất vui.
- GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: 
tranh ảnh do HS cắt dán, sưu tầm hoặc vẽ; giấy bút, - HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
kéo, hồ dán,... GV phát cho mỗi HS 1 tờ A4 kèm 
mẩu giấy có dòng kẻ ô li.
- GV mời một số HS nối tiếp nhau nói về những gì - HS trình bày. 
mình sẽ viết: về hoạt động trồng cây cây hoa, trồng 
rau, bảo vê chim chóc, dọn vệ sinh đường làng, ngõ 
xóm,... thể hiện sự thân thiện với thiên nhiên, bảo 
vệ môi trường.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một việc bạn đã chứng kiến hoặc tham gia..., trang 
trí sản phẩm
a. YCCĐ: HS viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một việc 
bạn đã chứng kiến hoặc tham gia..., trang trí sản 
phẩm.
b. Cách tiến hành: - HS viết đoạn văn.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào mẩu giấy có - HS dán đoạn văn lên giấy A4
dòng kẻ ô li. GV giúp đỡ những HS yếu, kém; - HS trưng bày sản phẩm.
khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu. - HS giới thiệu sản phẩm. 
- GV yêu cầu HS viết xong sẽ dán đoạn văn lên 
giấy A4, dán ảnh sưu tầm hoặc vẽ, tô màu lên tờ 
A4 / hoặc VBT.
- GV hướng dẫn và giúp đỡ HS, động viên đế tất cả 
HS đều mạnh dạn thể hiện mình.
Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm
a. YCCĐ: HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm; 
bình chọn những sản phẩm đẹp, có nội dung hay. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu mỗi tổ, nhóm trưng bày sản phẩm của 
tổ, nhóm mình - gắn tên bảng lớp hoặc lên tường 
như một phòng tranh.
- GV hướng dẫn cả lớp đếm sản phẩm của từng tổ, 
nhóm. Tổ, nhóm nào có đủ bài được nhận tràng vỗ 
tay.
- GV mời đại diện mỗi nhóm lần lượt trình bày sản 
phẩm của nhóm mình: số bài, chất lượng; giới thiệu 
2 - 3 bài tiêu biểu (có thể mời HS có sản phẩm tốt 
tự giới thiệu). Cả lớp vỗ tay sau mỗi lần 1 đại diện 
trình bày.
- GV mời cả lớp bình chọn những cá nhân có sản 
phẩm chất lượng / tổ, nhóm có sản phẩm chất 
lượng / các MC trình bày to, rõ, tự tin.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................ Tiếng việt
 Chủ đề 5: Em yêu Tổ Quốc Việt Nam
 Bài 30: Quê hương của em
- GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là 
tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được 
xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, xác định 
chủ quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, 
con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em.
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (15 phút)
- GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, 
sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh 
ảnh quê hương mang đến lớp chưa?
- GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi 
các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. 
- GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc 
nơi sinh sống cùng gia đình) dưới mỗi hình. 
- GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về 
quê hương: Xin chào các bạn. Minh là Mai. Mình muốn giới thiệu quê mình. Quê 
mình ở thành phố này - thành phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình đều sinh 
sống ở đây. Mình cũng sinh ra và lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng bao la, có 
Côn Đảo. Đây là bức ảnh biển Vũng Tàu rất đẹp...
- GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới thiệu. GV khen ngợi những HS 
giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. 
 Bài đọc 1: Bé xem tranh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi 
dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: 
+ Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng 
thơ. 
3. Phẩm chất
- Thêm yêu quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
2. Đối với học sinh :SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng 
quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và 
đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về 
một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh - Lắng nghe
trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức 
tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? 
Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài 
thơ. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. YCCĐ: HS đọc bài Bé xem tranh, 
ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; 
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm cả 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ không gian. 
ngữ khó: ngợp. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước 
lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn thơ.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện phát âm.
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long - HS luyện đọc. 
lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo lưới, - HS thi đọc. 
hôm nao, làng ta. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc đọc thầm theo. 
tiếp nối 5 đoạn thơ trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng 
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Vận dụng
- Về nhà đọc lại bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 19: Các mùa trong năm (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất 
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh: SGK ; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài Khúc ca 
 - HS nghe, hát. 
bốn mùa. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát 
theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải 
nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? 
Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se 
cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 
19: Các mùa trong năm. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn 
An sống
a. Yêu cầu cần đạt: Sử dụng kĩ năng quan sát 
tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật 
và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An 
sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 
trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
cảnh vật và thời tiết.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
 + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây quả làm việc trước lớp. cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng 
 úa). 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của 
bạn. + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng.
Bước 3: Làm việc cả lớp + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa 
 nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện 
- GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An 
 nắng nóng, mưa ít hoặc không có 
trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc 
 mưa trong nhiều ngày.
điêm của mùa mưa và mùa khô. 
- GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai 
mùa là đều nóng. 
Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống
a. Yêu cầu cần đạt: Sử dụng kĩ năng quan sát 
các tranh, trình bày được về sự khác nhau về 
cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn 
Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc 
điểm của bốn mùa. 
b. Cách tiến hành:
Bươc 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở 
trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về 
cảnh vật và thời tiết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối (màu 
sắc của lá, cành, hoa có trong mồi hình).
+ Hãy nhận xét về quần áo của mọi người trong 
mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong mỗi hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS trả lời:
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - Sự khác nhau vê cây cối:
- GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới 
phần trình bày của các bạn. mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm Bước 3: Làm việc cả lớp cành hoa đào.
- GV cho hai HS từng người đọc lời giới thiệu + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa 
của bạn Hà trước lớp và lời kết luận của con phượng.
ong về đặc điểm của bốn mùa nơi bạn Hà đang 
 + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá 
sống.
 vàng rụng trên đường.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Hình 4: Cây trụi lá.
+ Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những mùa 
 - Sự khác nhau về thời tiết:
nào?
 + Hình 1: Trời không có nắng, trời 
+ Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, đông? 
 hoi lạnh (thể hiện qua người mặc áo 
Đặc điểm của mỗi mùa là gì?
 khoác mỏng).
- GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thức 
 + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện 
thực tế về mùa của HS:
 qua người mặc áo cộc tay).
+ Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào 
 + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người 
không?
 mặc áo khoác mỏng, áo dài tay).
+ Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời 
 + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo 
tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa 
 khoác dày, đội mũ len).
to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? 
 - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân 
- GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở 
 (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), 
bài tập.
 đông (hình 4). 
- GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, 
 - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. 
có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa 
có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng 
những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác thấy thời tiết thường se se lạnh, có 
nhau và con người có những hoạt động thích mưa phùn. 
ứng với mỗi mùa.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
DỤNG
Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống
a. Yêu cầu cần đạt:
- Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống.
- Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong 
mỗi mùa.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 8
- GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, 
các HS khác trả lời.
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV gợi ý HS hỏi - đáp:
+Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào?
+ Mỗi mùa đó có đặc điem gi ?
+ Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi 
mùa?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - HS hỏi đáp. 
- GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... 
 Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Bài đọc 1: Bé xem tranh ( tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem 
 bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài 
 thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể 
 hiện sự ngạc nhiên thích thú. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: + Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng 
thơ. 
3. Phẩm chất
- Thêm yêu quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
2. Đối với học sinh :SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Thi đọc lại bài - Thi đọc đoạn, nhận xét
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. YCCĐ: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 99. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hỏi: - HS trao đổi theo nhóm đôi. 
+ HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ 
xem vẽ những gì? - HS trình bày kết quả: 
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ 
rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong 
mình. đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, 
+ HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay 
thích trong bài thơ. ngược gió giữa bầu trời cao trong veo.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức 
lời các câu hỏi. tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh 
- GV mời đại diện một số HS trình bày trong tranh rất giống cảnh làng của 
kết quả. bạn. 
 + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa 
 chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh 
 con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất 
 đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình 
 ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh 
 rất đáng yêu.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ xem 
bài thơ, em hiểu điều gì? bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong 
 tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ 
 về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp 
 của quê hương, thể hiện tình cảm yêu 
Hoạt động 2: Luyện tập quê hương của bạn nhỏ.
a. YCCĐ: Học cách nói lời ngạc nhiên, 
thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc 
nhiên, thích thú.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cầu câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một 
câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú 
của bạn nhỏ khi xem tranh. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự 
ngạc nhiên, thích thú của em trước một - HS làm bài vào vở. 
bức tranh hoặc một cảnh đẹp. - HS trình bày: 
M: Ồ, bức tranh đẹp quá. + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống 
tập. quá ...
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc 
 nhiên thích thú của em trước một bức 
 tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức tranh 
 đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp làm 
 sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này 
 quá đẹp. / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /...
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 12 dòng 
thơ đầu 
a. YCCĐ: HS đọc thuộc lòng 12 dòng 
thơ đầu. 
b. Cách tiến hành: - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. 
- GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
thơ đầu. - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng 
thơ (cá nhân, tổ).
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 
khổ t
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Viết: Nghe − viết: Bản em. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 5 chữ. 
- Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, 
ênh. 
- Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết 
phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
- Đối với học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hôm nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản 
em (42 chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; 
bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, 
ênh; Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, 
muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào 
bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. YCCĐ: HS nghe - viết đúng bài Bản em (42 
chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
chữ). nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp 
dung gì? thiên nhiên của quê hương mình. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS lắng nghe, thực hiện. 
thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. 
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết - HS luyện phát âm, viết nháp 
cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề những từ dễ viết sai. 
vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS viết bài. 
những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương 
rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS sữa lỗi. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ 
viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: 
nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả - HS lắng nghe, đọc thầm yêu 
a. YCCĐ: HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô cầu bài tập.
trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. 
b. Cách tiến hành: 
* Bài tập 2: 
 - HS làm bài. - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp 
với ô trống: ua hay uơ. - HS lên bảng làm bài: Thuở 
 nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
viết 2.
- GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, 
HS còn lại quan sát bài làm của bạn. na, nấm, lừa. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã 
điền vần hoàn chỉnh. 
* Bài tập 3a: 
GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng - HS lắng nghe, thực hiện. 
hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. 
- GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần 
tìm đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất - HS làm bài. 
phát là chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà - HS trình bày: Đi theo con 
mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ hình đường có nón, na, nấm gà con sẽ 
các sự vật, trong đó chỉ có 1 đường đúng. gặp mẹ.
Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có 
chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, 
gà con sẽ gặp mẹ. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
tìm đường để gà con gặp mẹ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Qua tiết học em biết thêm điều gì?
- Tìm thêm sự vật thực tế em biết.
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Toán
 Bài 81 : Luyện tập (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát 
hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động HS lắng nghe luật chơi
YCCĐ: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài 
thực hành luyện tập hôm nay.
GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em 
yêu”
Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 
1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ trong HS chơi
phạm vi 1000. HS chọn màu bất kì, nếu 
TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) HS lắng nghe
- GV cho HS chơi
- GV đánh giá HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Thực hành – Luyện tập 
Bài 1 (trang 62)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính cộng/ 
trừ trong phạm vi 1000. HS quan sát
- GV chiếu bài trên màn hình 1 HS đọc YC bài
- GV cho HS đọc YC bài HS làm bài nhóm đôi
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra 
kết quả trong 03 phút - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, HS nêu cách tính, kết quả từng phép tính
kết quả từng phép tính.
- Cho HS nhận xét HS đối chiếu, nhận xét
- GV hỏi: Các phép tính phần a và phần 
b có điểm gì khác nhau? HS nêu
- Các phép tính ở phần a và phần b có 
điểm gì giống nhau? HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1
Bài 2 (trang 62)
YCCĐ: Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, 
tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000.
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
YC bài. - HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên 
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng
nối tiếp lên bảng - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá 
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, bài làm của nhau
1 HS lên tổ chức chữa phần b - HS lắng nghe
- GV đánh giá HS làm bài - HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe
Bài 3a (trang 62)
YCCĐ: HS đặt tính và tính của phép tính 
trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 
1, 2 chữ số.
- GV cho HS đọc bài 3a - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? Tính nhẩm - 1-2 HS nêu
là tính thế nào? Nhận xét các số trong 
phép tính.
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm
- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 - HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát 
phút để hoàn thiện bài. cách nhẩm
- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách - HS làm bài nhóm đôi.
nhẩm và kết quả.
- GV đánh giá HS làm bài - 1-2 nhóm/ 1 phép tính
- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - HS khác nhận xét
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính - HS lắng nghe, chữa bài nhẩm - 1-2 HS nêu 
 - HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng 
YCCĐ: HS vận dụng tính nhẩm trong 
phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực 
tế trong cuộc sống) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc bài 3b - HS chơi
- GV tổ chức cho HS chơi cả lớp.
+ GV nêu yêu cầu, cách chơi
+ GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá - HS nêu cách chọn của cá nhân
nhân
+ GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng
- GV cùng HS lí giải kết quả đúng
- GV nhận xét HS chơi
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Tiếng việt
 Viết: Chữ hoa M ( kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 5 chữ. 
- Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, 
ênh. 
- Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết 
phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học. - Hát vận động theo nhạc bài: Ở 
- Hát vận động theo nhạc bài: Ở trường cô dạy em trường cô dạy em thế,
thế,
Hoạt động 1: Viết chữ M hoa kiểu 2:
a. YCCĐ: HS biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa 
và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải 
hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ M hoa (kiểu 2) cao 
mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ M hoa (kiểu 2) 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 
+ Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. 3 nét.
+ Nét 2: Móc xuôi trái.
+ Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang 
 - HS quan sát, lắng nghe. 
và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía 
trên. 
- GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp:
 - HS quan sát trên bảng lớp.
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu 
trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét 
cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 
1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên 
đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi 
chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong 
trái; dừng bút ở ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ M hoa (kiểu 2) vào Vở 
 - HS viết bài. 
Luyện viết 2. * Hướng dẫn HS quan sát và viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết 
phải hỏi, muốn giỏi phải học. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng - HS đọc câu ứng dụng. 
dụng:
+ Độ cao của các chữ cái: các chữ cái M, b, h, g 
cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những - HS lắng nghe, thực hiện. 
chữ còn lại cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi 
đặt trên a, o; dấu nặng đặt dưới o. - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
viết 2. mình.
- GV kiểm tra, đánh giá 5 – 7 bài.
Hoạt động 1: Vận dụng
- Khi nào chúng ta cần viết hoa?
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Bài đọc 2: Rơm tháng mười ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết nhấn 
 giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi đọc bài văn miêu tả.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Cảm nhận được những câu văn miêu tả hay, những hình ảnh đẹp. 
 3. Phẩm chất
 - Trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp về quê hương, đất nước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. YCCĐ: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx