Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 25
 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
 Chia sẻ về chủ điểm, Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
 với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung 
 từng đoạn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 -Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 b. Đối với học sinh
 -SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Cho HS hát tập thể bài: Em sẽ là mùa xuân của - HS hát
mẹ.
- GV giới thiệu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
II. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo 
luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em - HS trả lời. 
làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo 
luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em - HS trả lời.
hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa?
- GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học 
các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ 
tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng 
thiên nhiên, khắc phục thiên tai,...Bài học ngày - HS lắng nghe
hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng 
trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho 
thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, 
chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. 
Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, 
sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta 
cùng vào bài đọc. 
III. BÀI ĐỌC 1
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Ông Mạnh thắng 
Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết 
chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng 
phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: 
đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn. - HS đọc chú giải từ ngữ khó:
 + Đồng bằng: vùng đất rộng, 
 bằng phẳng. 
 + Hoành hành: làm nhiều điều 
 ngang ngược trên khắp một vùng 
 rộng, không kiêng nể ai. 
 + Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Đẵn: chặt. tiếp nối câu. - HS đọc nối tiếp câu; các HS khác 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng lắng nghe, đọc thầm theo. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. 
phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, 
lao xao. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS luyện đọc. 
- GV hướng dẫn đọc 1 số câu dài.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. nghe, đọc thầm theo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ 
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 BÀI: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau:
 - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
 - Nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Khái niệm về thời gian.
 - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Đề kiểm tra
 2. HS: Giấy nháp, bút, 
 1. Phát đề kiểm tra
 - Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
 - Phát đề bài cho HS.
 ĐỀ BÀI:
 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm).
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Kết quả đúng của các phép nhân 2 x 6 là:
A. 18; B. 12; C. 11; 
Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy 
khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo
Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì?
A. Số bị chia B. Số chia C. Thương
Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai:
a, 1 ngày = 12 giờ
A. Đúng B. Sai 
b, 1 giờ = 60 phút
A. Đúng B. Sai 
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu 
Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị.
Câu 6. Cho các số: 994, 571, 997. Số lớn nhất là:
A. 994 B. 571 C. 997 
II. TỰ LUẬN (4 điểm).
Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau:
904 905 ? 907 ? 909 ?
Bài 2. (2 điểm)
Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp học. Hỏi 
nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn?
Có . nhóm.
Phép tính tương ứng là: ..
Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau: Hình bên có: . ..khối trụ 
 .. khối cầu
 - Thu bài.
 - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Cơ quan bài tiết nước tiểu. Phòng tránh sỏi thận (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau tiết học, HS có thể: 
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. 
 - Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết 
 các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Máy tính, tivi
 HS: SGK, BT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết 
nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết sỏi thận có trong các 
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và 
nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận a. Yêu cầu cần đạt:
- Chỉ được sỏi thận có trong các bộ phận của cơ 
quan bài tiết trên sơ đồ.
- Nêu được một trong những nguyên nhân gây 
ra bệnh sỏi thận.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu với HS: sỏi thận là bệnh thường - HS lắng nghe, tiếp thu.
gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 105 - HS trả lời: Sỏi có ở những bộ phận: 
SGK và trả lời câu hỏi: Sỏi có ở những bộ phận thận, bàng quan.
nào của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- GV chỉ hình và nói cụ thể về bệnh sỏi trong cơ 
quan bài tiết.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” ở - HS trả lời: Nguyên nhân tạo thành 
trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu nguyên sỏi do các chất thừa, chất thải độc 
nhân tạo thành sỏi trong cơ quan bài tiết. hại không được đào thải hết lắng 
 đọng lại tạo thành sỏi.
III. VẬN DỤNG
- Em thường làm gì để phòng tránh bệnh sỏi - HS nêu
thận?
- GV nhận xét, kết luận.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững 
 chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió 
 tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
 nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, 
 sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
 3. Phẩm chất
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 90.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần 
Đọc hiểu: 
+ HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật:
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con 
người?
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
thiên nhiên?
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của - HS thảo luận. 
con người?
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã - HS trình bày: 
làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời Ông Mạnh và Thần Gió. 
câu hỏi. + Câu 2: Trong hai nhân vật:
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. a. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của con người: ông Mạnh.
 b. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. 
 + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh 
 của con người: Ông Mạnh dựng 
 một ngôi nhà thật vững chãi. Thần 
 Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà 
 không thể xô đổ ngôi nhà. 
 + Câu 4: Ông Mạnh trong câu 
 chuyện đã làm để Thần Gió trở 
 thành bạn của mình: Ông Mạnh 
 an ủi và mời Thần Gió thỉnh 
 thoảng tới chơi.
 - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy 
 con người rất thông minh và tài 
 giỏi. Con người có khả năng chiền 
 thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp nhiên. Nhưng con người không 
em hiểu điều gì? chống lại thiên nhiên mà sống 
 thân thiện, hòa thuận với thiên 
 nhiên nên con người ngày càng 
 mạnh, xã hội loài người ngày càng 
 phát triển. 
 - HS trả lời: Để sống hòa thuận, 
 thân ái với thiên nhiên, con người 
 cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, 
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để sống môi trường sống xunh quanh. 
hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần 
phải làm gì?
Hoạt động 2: Luyện tập - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 91.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: 
+ HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi 
đáp với bạn về nội dung câu chuyện. 
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh?
 Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững - HS thảo luận theo nhóm.
chắc.
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình - HS trình bày: 
của em với ông Mạnh: + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết 
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững làm một ngôi nhà thật vững 
chãi. chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, 
b. Khi ông kết bạn với Thần Gió. nhà của ông đều bị Thần Gió quật 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu đổ.
hỏi. + Câu 2: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. a. Cháu rất đồng tình với bác. 
 Phải thế mới thắng được Thần Gió 
 bác ạ.
 b. Bác làm rất đúng, không thể 
 biến Thần Gió thành kẻ thù được. 
Hoạt động 3: Đọc lại bài
- Gọi HS đọc lại bài - HS đọc lại bài
- Dặn dò HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ 
 --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt
 Bài viết 1: Chính tả: Buổi trưa hè
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng 
 cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn 
 tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ 
Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa 
chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập 
chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; 
Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. 
Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát 
cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài 
học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: Nghe viết đúng 3 khổ thơ đầu b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe. 
bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh 
gì? vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, vẫn vận động vô cùng sinh động. 
bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng - HS lắng nghe, thực hiện. 
trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ 
đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi 
dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba - HS luyện phát âm. 
chấm. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS viết bài. 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, 
ngẫm nghĩ, chập chờ. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS chữa bài. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. 
Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi 
chấm, dấu ngã
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù - HS làm bài vào vở. 
hợp. 
b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, 
- GV chọn cho HS làm rung, rơi
Bài tập 2a và nêu yêu cầu 
bài tập: Chữ r, d, gi: - HS đọc khổ thơ. 
- GV yêu cầu HS làm bài 
vào vở Luyện viết 2. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng 
làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn 
chỉnh. Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống
a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn tiếng trong ngoặc 
đơn phù hợp với ô trống. - HS làm bài vào vở. 
b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. 
bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô 
trống: - HS đọc từ ngữ. 
(vỏ, võ)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng 
làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS quan sát, lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn 
chỉnh. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ 
 Toán
 Bài 79: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
 toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực.
 a. Nănglực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có 
 cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
 đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Ti vi, máy tính, Bộ ĐDDH
- HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động
YCCĐ:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : 
“Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng - HS chơi trò chơi
nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các 
số tròn chục
B.Hoạt động hình thành kiến thức
YCCĐ: Biết hình thành các bước làm 
tính cộng không nhớ trong phạm vi 
1000.
- HS quan sát tranh .
-Hoạt động nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì? -Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi
+ Nói với bạn về vấn đề liên quan đến 
tình huống trong tranh?
-Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 
quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 325 -HS nêu.
quyển sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ 
được bao nhiêu quyển sách?
+ Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu quyển 
sách ? -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách.
+ Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách.
sách ?
+ Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ 
bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính - Phép tính cộng 243 + 325
gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS tính 243 + 325 = ? -Thảo luận N2.
- Thảo luận cách đặt tính và tính - Đại diện nêu kết quả.
- Đại diện nhóm nêu cách làm. -Lắng nghe.
- Chốt lại các bước thực hiện tính 243 + 
325= ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- Thực hiện từ phải sang trái: 
+ Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 
8, viết 8)
+ Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, 
viết 6)
+ Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, 
viết 5)
Vậy 243 + 325 = 568 -Nhắc tên bài.
- GV giới thiệu bài. HS thực hiện để củng cố cách làm tính 
- Gv nêu một phép tính cho HS thực cộng.
hiện trên bảng con : 161 + 427= ?
- HS thực hiện một số phép tính để củng 
cố cách thực hiện.
C.Hoạt động thực hành, luyệntập
YCCĐ:Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
về phép cộng đã học vào giải bài tập
Bài 1: Tính
- Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? -Mở sách.
- HS làm bảng tay, lên bảng. -Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Nhận xét. -Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng.
- Nói cách làm cho bạn nghe -2HS
- HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang -HS nêu
trái, viết kết quả thẳng cột
Bài 2: Đặt tính rồi tính
153 + 4264 50 + 125
582 + 207 666 + 300
- Đọc yêu cầu bài 2. - Nêu yêu cầu
+ Bài có mấy yêu cầu?
- HS làm vở - Làm việc cá nhân vào vở - Đổi vở kiểm tra - Đổi vở kiểm tra KQ nhận xét.
- Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính và - 4 em lên bảng chữa bài, nhận xét.
tính cho HS
D.Hoạt động vận dụng.
+Tìm một số tình huống trong thực tế 
liên quan đến phép cộng đã học rồi chia - HS nêu
sẻ với cả lớp.
+ Hôm nay các em biết thêm được điều 
gì?
+ Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần 
lưu ý những gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................ 
 Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Chữ hoa A (Kiểu 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A 
hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi 
2. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chúng ta sẽ Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa 
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): 
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng 
vào bài học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ A viết hoa 
(kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ 
A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét 
chữ. 
b. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: 
+ Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. 
+ Nét 1: Cong kín, cuối nét 
lượn vào trong (giống nét 
viết chữ hoa O). 
+ Nét 2: Móc ngược phải 
(giống nét 2 ở chữ hoa U). - HS quan sát trên bảng lớp
- GV chỉ dẫn cho HS và viết 
trên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết 
nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng 
chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng 
lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết 
nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở - HS viết bài. 
ĐK 2.
+ Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong - HS đọc câu ứng dụng. 
của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc 
cách xa nét chữ hoa O). - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở 
Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: 
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng - HS viết bài. 
dụng: - HS tự soát lại bài của mình. 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ 
nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. 
Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) 
cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi 
đặt trên e,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. 
- GV chữa nhanh 5 -7 bài. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ 
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Mùa nước nổi (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, 
 gợi cảm.
 - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt 
 lẻo. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích các mùa ở nước ta. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền 
Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ 
hình dung được quang cảnh sông nước ở miền 
Nam vào mùa nước nổi. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Mùa nước nổi biết 
ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ 
gợi tả, gợi cảm.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm: dầm 
dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa lẫn, biết giữ lại, lắt 
lẻo. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy 
Cửu Long, cá ròng ròng, lắt lẻo. qua nhiều tỉnh ở miền Nam nước 
 ta. 
 + Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối, 
 cá quả) nhỏ.
 + Lắt lẻo: đung đưa, do không có 
 điểm tựa chắc chắn. 
- GV giải thích thêm cho HS một số từ ngữ khó - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong SGK:
+ Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy âm lịch, 
thường vào khoảng giữa tháng Tám dương lịch. 
+ Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên 
miên suốt ngày này qua ngày khác. - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. 
phát âm sai: hòa lẫn, lắt lẻo, 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 - HS thi đọc.
đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước nghe, đọc thầm theo. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ 
 Toán
 Bài 79: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
 toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực.
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù toán học. 
 - Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
 tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Máy tính, máy chiếu
 - HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A.Hoạt động khởi động
 YCCĐ: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú 
 học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới. - Lớp hát và kết hợp động tác
 - Tổ chức cho HS hát tập thể bài : “Lớp 
 chúng ta đoàn kết”. B.Hoạt động thực hành, luyệntập
YCCĐ:Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
về phép cộng đã học vào giải bài tập
Bài 3/59: Tính (theo mẫu)
- Đọc BT3. - Đọc yêu cầu
+ Bài 3 yêu cầu gì? - Quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi 
 tính của phép tính 124 + 35
 - HS làm vở.
 - Đổi vở kiểm tra chéo.
 - Chia sẻ cách làm.
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý 
cách đặt tính.
Bài 4/59: Tính (theo mẫu)
-Nêu yêu cầu bài 4 -Nêu yêu cầu
- Quan sát mẫu: Nhắc lại cách đặt tính -Làm bài cá nhân
rồi tính của phép tính 261 + 4 - Lên bảng thi đua làm bài
- GV chốt và lưu ý cách đặt tính. - Nhận xét, chữ bài.
Bài 5/59: Đặt tính rồi tính
Nêu yêu cầu bài 5. - HS làm bài.
 - Đổi vở kiểm tra chéo.
 - Nêu cách làm.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính 
và tính cho HS.
- Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt 
tính rồi tính trong từng trường hợp.
D.Hoạt động vận dụng.
Bài 6/59:
Đọc bài 6. Bài giải:
- N2 phân tích bài toán (bài toán cho Hai lớp sưu tầm được tất cả số bức ảnh 
biết gì, bài toán hỏi gì) là:
-HS trình bày vào vở, 1 HS làm bảng 145 +154 = 299 (bức ảnh)
nhóm Đáp số: 299 bức ảnh
-Nhận xét đánh giá, chốt bài làm đúng
+ Qua các bài tập, em được củng cố -Nêu ý kiến
kiến thức gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx