Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: Chuyện bốn mùa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động - GV giới thiệu vào bài - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - Mời 4 HS đọc nối tiếp lại bài đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 82. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. câu hỏi: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm. và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết - HS trả lời: quả. + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho 1 mùa trong năm. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay: - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa bài đọc, em hiểu điều gì? xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Hoạt đông 3: Luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 116. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết - HS trình bày: quả. a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn - HS đọc thầm, làm bài vào vở. văn, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện HS trình bày câu trả - HS trình bày: Mùa thu, con đường lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên bảng phụ. nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. dấu phẩy hoàn chỉnh. III. VẬN DỤNG - Dặn HS về nhà đọc bài cho người - Lắng nghe và ghi nhớ. thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt Viết: Nghe- Viết: Chuyện bốn mùa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học trực tiếp vào bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc lại đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. đến “đâm chồi nảy lộc”. - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung nghe, đọc thầm theo. gì? - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, Đất khen ngợi bốn nàng tiên tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn Xuân, Hạ, Thu, Đông. viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu - HS lắng nghe, thực hiện. dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS chú ý. những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội - HS lắng nghe, tự soát lại bài của dung, chữ viết, cách trình bày. mình. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) a. Yêu cầu cần đạt: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống - GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài - HS làm bài. vào Vở bài tập. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, bảng làm bài. che, trốn, chơi. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3) a. Yêu cầu cần đạt: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hợp với ô trống: - GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, bảng làm bài. kết quả, trắng bệch, ngồi bệt. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền chữ - HS đọc lại các từ ngữ đã điền hoàn chỉnh. chữ hoàn chỉnh. III. VẬN DỤNG - Tìm tiếng có vần ênh, ếch - HS tự tìm - Dặn dò tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Cơ quan bài tiết nước tiểu. Phòng tránh sỏi thận. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau tiết học, HS có thể: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS - HS trả lời: đặt câu hỏi để tìm hiểu + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu về việc bài tiết nước nhiều lần? tiểu. + Cơ quan nào trong cơ thể tạo - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những thành nước tiểu? câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. + Trong nước tiểu có gì? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Yêu cầu cần đạt: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên Bước 1: Làm việc theo cặp các bộ phận của cơ quan bài tiết nước - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài tiểu. tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS trình bày. - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng và vị trí của hai quả thận trên cơ thể: + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, Bước 2: Làm việc cả lớp hình hạt đậu. - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên các + Hai quả thận đối xứng nhau qua bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ cột sống. đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng và vị trí của hai quả thận trên cơ thể? - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 103 SGK. - GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở cuối trang 103. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được chức năng từng - HS quan sát hình, chỉ và nói chức bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. năng của từng bộ phận cơ quan bài b. Cách tiến hành: tiết nước tiểu. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và nói chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn nước tiểu - tới bàng quang chứa nước tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài. - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn thương và lâu về sau sẽ bị hư thận, con người sẽ chết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói chức năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy - HS nêu ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết ngừng hoạt động? - GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 SGK. III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì? - Dặn dò HS về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Chữ hoa: Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS hát a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Lắng nghe, tiếp thu. - Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - GV giới thiệu bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *Tập viết chữ hoa Y a. Yêu cầu cần đạt: HS lắng nghe quy trình viết chữ hoa Y, viết chữ hoa Y vào Vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 8 hỏi HS: Chữ Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN. Được viết bởi 2 nét. ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và nói: + Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U). + Nét 2: nét khuyết ngược. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện. mẫu lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng bút ở Đk 2 trên. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào bảng con, sau đó viết vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. - GV giải thích cho HS ý nghĩa câu - HS lắng nghe, tiếp thu. ứng dụng: Là một trong 5 lời Bác Hồ dậy thiếu nhi. - GV hướng dẫn HS và nhận xét câu - HS nhận xét. ứng dụng. + Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4 li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 - GV hướng dẫn cách đặt dấu thanh: li. Dấu hỏi đặt trên chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng), a (bào). + Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét nhanh 5 -7 bài. III. VẬN DỤNG - Tìm được thêm các từ có chứa chữ Y - HS tự tìm viết hoa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Đọc: Buổi trưa hè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - HS chia sẻ - GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và giới thiệu: Các - HS lắng nghe, tiếp thu. em đã có những ngày hè thật thú vị, còn Bài thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày - buổi trưa, vào mùa hè có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em hãy cùng lắng nghe. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: giọng vui; gây ấn tượng với - HS lắng nghe, đọc thầm theo. những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: - HS đọc phần chú giả từ ngữ khó chập chờn, lao xao. trong bài: + Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ, khi không. + Lao xao: từ gợi tả tiếng động nhỏ xen lẫn vào nhau. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đọc. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ - HS luyện đọc. thơ như GV đã phân công theo nhóm 2. Hoạt động 2: Thi đọc a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS đọc; các HS khác lắng nghe, lớp (cá nhân, bàn, tổ). đọc thầm theo. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Toán Bài 76: Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. b. Cách tiến hành * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS chơi bạn”:HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. -GV nhận xét,chuyển vào bài mới - HS lắng nghe B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 4.Số ? a. Yêu cầu cần đạt:Biết dựa vào đặc điểm của từng dãy số để điền được số còn thiếu vào ô trống. b. Cách tiến hành - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu -Yêu cầu HS quan sát tranh,tìm số - HS thực hiện cá nhân. thích hợp cho vào ô trống - Gọi HS đọc từng dãy số - Mỗi HS đọc một dãy số - HS khác nhận xét - GV bật slide đáp án -Yêu cầu HS giải thích cách làm - HS nêu -Dãy số thứ nhất là dãy số gì? + Dãy số tròn trăm -Dãy số tròn trăm có đặc điểm gì? - HS trả lời -Dãy số thứ hai là dãy số gì? + Có hai chữ số tận cùng là số 0 -Dãy số tròn chục có đặc điểm gì - HS trả lời -Hai số liền kề nhau ở dãy số 3 hơn + Dãy số tròn chục kém nhau bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời -Con làm thế nào để điền được số ở + Có chữ số tận cùng là số 0 dãy số thứ tư? - Hơn kém nhau 1 đơn vị -GV chốt :Các con cần tìm ra đặc điểm của từng dãy số để điền đúng số D. Hoạt dộng vận dụng Bài 5: Sắp xếp chiều cao của các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp 135cm,130cm,140cm,138cm a. Yêu cầu cần đạt:Thực hành,vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. b. Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu -HS nêu -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận -Gọi đại diện nhóm trình bày -HS trình bày -Yêu cầu HS giải thích cách so sánh -HS trình bày chiều cao của các bạn trong bài. +Cả 4 số đều có chữ số hàng trăm là 1 +Hàng chục :4>3 nên số 140 lớn nhất +So sánh hàng đơn vị của 3 số còn lại :8>5,5>0 nên 138>135;135>130. +Xếp chiều cao các bạn theo thứ tự là:140cm,138 cm,135cm,130cm -HS khác nhận xét -GV nhận xét, chốt kiến thức. -HS nghe E.Củng cố- dặn dò a. Yêu cầu cần đạt:Củng cố,khắc sâu kiến thức đã học b. Cách tiến hành -Bài học hôm nay,em đã học thêm được điều gì? - Trả lời, nhận xét. -Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Buổi trưa hè (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao). - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. 2.. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái vào tiết học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu vào bài - Mời 2 HS đọc lại bài - HS đọc thầm lại toàn bài Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 yêu cầu câu hỏi: - 4 HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả - HS thảo luận theo nhón, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS trình bày: + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim, nằm im, êm ả. + Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động: a. Họat động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như mưa rào. b. Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè./Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao. + Câu 3: a. + Câu 4: b. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu một giúp cho em hiểu điều gì? trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy được hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà thay lá lao xao. Qua bài thơ, em thấy yêu buổi trưa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá. Hoạt động 3: Luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ ngữ chỉ hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc - HS thực hiện. điểm trong bài thơ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả: GV ghi nhanh những từ đúng. + Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, dậy, thay. + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết - HS làm bài. vào Vở bài tập. - GV mời mời một số HS trình bày kết - HS trình bày: Buổi trưa hè rất yên ả./Buổi quả. trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, cánh bướm chập chờn. III. VẬN DỤNG - Hãy đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? - HS tự đặt - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Chuyện bốn mùa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được đoạn bạn đang kể. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Cảm nhận được và ghi nhớ những câu văn hay, hình ảnh đẹp về 4 mùa. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học này, các em luyện tập kể lại 4 đoạn (1, 2, 3, 4) của Chuyện bốn - HS lắng nghe, tiếp thu. mùa. Sau đó, kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn. Hi vọng những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong truyện sẽ khiến các em yêu thích, ghi nhớ đểcó thể kể lại được câu chuyện, tham gia dựng hoạt cảnh tự tin, hấp dẫn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn 1, 2, 3, 4 của Chuyện bốn mùa (Bài tập 1) a. Yêu cầu cần đạt: HS quan sát tranh minh họa, kể từng đoạn theo tranh. b. Cách tiến hành: * Chuẩn bị: - HS lắng nghe. - GV gắn 4 hình minh hoạ lên bảng và nêu yêu cầu của Bài tập 1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn (1, 2, 3, 4) của Chuyện bốn mùa. - GV chỉ tranh, mời 1 HS đọc lần lượt từng lời bắt - HS đọc các lời bắt đầu dưới mỗi đầu đoạn dưới mỗi tranh, giúp HS nhận ra các nàng tranh. tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông trong mỗi tranh. * Kể chuyện theo nhóm: - GV chia HS hình thành nhóm 4 HS, giao nhiệm - HS chia thành các nhóm. vụ cho mỗi bạn kể 1 đoạn. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau kể nhanh trong - HS kể trong nhóm. nhóm. - GV mời 1 nhóm 4 HS xung phong kể chuyện. GV - HS kể từng đoạn trước lớp. nhắc HS 1 kể theo tranh 1 sẽ mở đầu bằng câu: Một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau... Những HS kể sau cần tiếp nối kịp lượt lời bạn kể trước. Kể bằng ngôn ngữ tự nhiên. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS kể đúng, kể hay, tiếp nối kịp lượt lời. Hoạt động 2: Dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn / hoặc kể lại toàn bộ câu chuyện (Bài tập 2) a. Yêu cầu cần đạt: Dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn / hoặc kể lại toàn bộ câu chuyện b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu - HS lắng nghe, thực hiện. chuyện. - GV lưu ý HS nên thay Bài tập kể toàn bộ câu - HS lắng nghe, thực hiện. chuyện bằng bằng bài tập dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn tuỳ chọn. - GV hướng dẫn HS cách làm: + Lớp hình thành các nhóm, phân các vai: bà Đất; 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông. + Mỗi nhóm dựng một hoạt cảnh theo gợi ý: Đoạn 1 và đoạn 2: Bốn nàng tiên chào hỏi nhau. Nàng Đông cầm tay nàng Xuân, khen nàng Xuân, nàng Xuân trả lời. Đoạn 3 và đoạn 4: Nàng Hạ khen nàng Thu, giọng vui vẻ, tinh nghịch. Nàng Đông nói về mình, giọng không vui; nàng Thu an ủi nàng Đông. - HS dựng hoạt cảnh, kể chuyện Đoạn 5: Bà Đất khen từng nàng tiê, đặ tay lên vai trước lớp. từng nàng tiên đó. - GV mời một vài nhóm tiếp nối nhau thi dựng hoạt cảnh trước lớp. Mỗi lần một nhóm HS kể xong, cả lóp vỗ tay cảm ơn. - GV hướng dẫn cả lớp bình chọn nhóm HS dựng HS tự kể hoạt cảnh hấp dẫn. III. VẬN DỤNG - Mỗi em tự kể lại một đoạn về mùa xuân, hạ, thu, đông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Toán Bài 77: Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đếm,đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 1000.Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm ,chục ,đơn vị -Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc,viết,so sánh các số đã học trong tình huống thực tiễn 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành các bài tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi “Con số bí mật” theo lớp +Cho 1 HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. +Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? +Ai giải mã được con số bí mật trước ,người đó thắng cuộc. -HS ghi vở -GV nhận xét,chuyển vào bài mới. -GV ghi bảng tên bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: a)Số ? b)Trả lời các câu hỏi a. Yêu cầu cần đạt: Biết đếm,đọc,viết ,so sánh,phân tích ,biểu diễn số có ba chữ. b. Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu. - HS nêu - HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - 1 nhóm viết vào bảng nhóm và gắn - 1 nhóm viết vào bảng nhóm và gắn lên bảng lên bảng - HS quan sát và nhận xét - Đặt câu hỏi cho bạn về các số khác. Bài 2.Số ? a. Yêu cầu cần đạt: Biết đếm,đọc,so sánh và điền số còn thiếu trên tia số. b. Cách tiến hành: Bài 2 yêu cầu các con làm gì? -Yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi: - Làm việc theo nhóm 2 +Đếm,đọc,và nêu số còn thiếu ở trong - Chia sẽ với bạn cách làm. ô trống trên tia số - Gọi 3 HS đọc lần lượt từng dãy số - GV bật đáp án -3 HS lần lượt đọc - GV chỉ và hỏi:Ở dãy số thứ nhất,hai -HS khác nhận xét số liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? -Ở dãy số thứ 3,hai số liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -GV chốt :để điền số còn thiếu vào ô trống,các con cần tìm đặc điểm của dãy số,rồi mới điền số Bài 3:Điền dấu >,< ,= a. Yêu cầu cần đạt: Biết so sánh số có hai chữ số với số có ba chữ số và số có có ba chữ số với số có ba chữ số b. Cách tiến hành: - Bài 3 yêu cầu các con làm gì? - HS trả lời -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của 1HS - Đổi vở cùng kiểm tra, chia sẽ vói bạn -Yêu vầu hs đổi chéo vở ,chữa bài cách làm. -GV đặt câu hỏi để hs giải thích cách điền dấu của các em C.Hoạt động vận dụng a. Yêu cầu cần đạt:Biết vận dụng so sánh hai số vào tình huống thực tiễn. b. Cách tiến hành: - Nêu vấn đề:Hà cao 121 cm,Lan cao 98 cm,Nga cao 127 cm.Hãy sắp xếp chiều cao của các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận - Gọi 2 nhóm lên sắp xếp -Hai nhóm làm việc - Yêu cầu HS giải thích -HS nhận xét - GV nhận xét,chốt ý - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Viết về một mùa em yêu thích I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Dựa vào quan sát hằng ngày, học hỏi cách quan sát mùa trong năm qua các bài văn, bài thơ và dựa vào các gợi ý, HS nói được về mùa em yêu thích. - Viết 4-5 câu về mùa đó, gắn kèm tranh ảnh minh họa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết cảm nhận về mùa để viết được về mùa đó. - Yêu thiên nhiên, yêu các mùa trong năm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

