Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt Chia sẻ và đọc: Chuyện bốn mùa ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động. - Hát và vận động theo nhạc Mùa thu - Hát vận động theo nhạc. ngày khai trường. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, trong phần Đọc hiểu SGK trang 82. đọc thầm theo. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? Mỗi nàng tiên tượng trưng cho mùa này? + HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có gì hay? + HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu như thế nào? - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - HS trả lời: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho 1 mùa trong năm. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay: - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh bài đọc, em hiểu điều gì? cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa 3. Hoạt đông 2: Luyện tập đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi đâm chồi nảy lộc. trong phần Luyện tập SGK trang 116. - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa b. Cách tiến hành: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. c. Vì sao mùa thu đáng yêu? d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. Bài tập 2: Em cần thêm dấu phẩy vào c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. Mùa thu, con đường em đi học hằng d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn - HS đọc yêu cầu câu hỏi. dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào Vở bài tập. - GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên bảng - HS đọc thầm, làm bài vào vở. phụ. - HS trình bày: Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như dấu phẩy hoàn chỉnh. những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì III. VẬN DỤNG tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân ríu ran. nghe. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Viết: Nghe- Viết: Chuyện bốn mùa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối - HS lắng nghe, tiếp thu. Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn cuối - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà gì? Đất khen ngợi bốn nàng tiên - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, Xuân, Hạ, Thu, Đông. tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn - HS lắng nghe, thực hiện. viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. - HS chú ý. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu - HS viết bài. (dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS soát bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS tự chữa lỗi. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết mình. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a: Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: - HS làm bài. - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, che, trốn, chơi. - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ - GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài hoàn chỉnh. vào Vở bài tập. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống. - HS làm bài vào vở. b. Cách tiến hành: - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, - GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng kết quả, trắng bệch, ngồi bệt. dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù - HS đọc lại các từ ngữ đã điền hợp với ô trống: chữ hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài vào Vở bài tập. - HS tự tìm - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. III. VẬN DỤNG Tìm tiếng có vần ênh, ếch IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tự nhiên và xã hội Cơ quan bài tiết nước tiểu. Phòng tránh sỏi thận. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau tiết học, HS có thể: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. - HS trả lời: - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. nhiều lần? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được + Cơ quan nào trong cơ thể tạo tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của cơ thành nước tiểu? quan bài tiết nước tiểu. Chúng ta cùng vào Bài + Trong nước tiểu có gì? 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Yêu cầu cần đạt: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói tên - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng và - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên các vị trí của hai quả thận trên cơ thể: bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận hình hạt đậu. xét gì về hình dạng và vị trí của hai quả thận + Hai quả thận đối xứng nhau qua trên cơ thể? cột sống. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 103 SGK. - GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở cuối trang 103. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, chỉ và nói chức - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài năng của từng bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và nói chức tiết nước tiểu. năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn nước tiểu - tới bàng quang chứa nước tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói chức ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết nước thương và lâu về sau sẽ bị hư thận, tiểu trên sơ đồ. con người sẽ chết. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết ngừng hoạt động? - GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 SGK. - HS nêu III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì? - Dặn dò HS về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Chữ hoa: Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS hát a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Lắng nghe, tiếp thu. - Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - GV giới thiệu bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y a. Mục tiêu: HS lắng nghe quy trình viết chữ hoa Y, viết chữ hoa Y vào Vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 8 b. Cách tiến hành: ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS: Chữ Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và nói: + Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U). - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện. + Nét 2: nét khuyết ngược. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng bút ở Đk 2 trên. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng: - HS lắng nghe, tiếp thu. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. - GV giải thích cho HS ý nghĩa câu ứng - HS lắng nghe, thực hiện. dụng: Là một trong 5 lời Bác Hồ dậy thiếu nhi. - GV hướng dẫn HS và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4 li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng), - HS viết bài. a (bào). - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. + Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. -HS tự tìm - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. III. VẬN DỤNG - Tìm được thêm các từ có chứa chữ Y viết hoa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Đọc: Buổi trưa hè ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao). - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. 2.. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. - Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và giới thiệu: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày - buổi trưa, vào mùa hè. Bài thơ có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em hãy cùng lắng nghe. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: chập chờn, lao xao. - HS đọc phần chú giả từ ngữ khó trong bài: + Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ, khi không. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Lao xao: từ gợi tả tiếng động tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đọc. nhỏ xen lẫn vào nhau. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS đọc bài. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, - HS luyện phát âm. lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ như GV đã phân công. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 76: Luyện tập ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS hát và vận động theo bài hát Em bạn”:HS đọc hai số có 3 chữ số bất kì học toán rồi đố bạn so sánh 2 số. -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài - HS ghi vở B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập -Bài 4.Số ? YCCĐ:Biết dựa vào đặc điểm của từng dãy số để điền được số còn thiếu vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu HS nêu -Yêu cầu HS quan sát tranh,tìm số thích - HS thực hiện cá nhân. hợp cho vào ô trống - Mỗi HS đọc một dãy số -Gọi HS đọc từng dãy số - HS khác nhận xét -GV bật slide đáp án -Yêu cầu HS giải thích cách làm - HS nêu -Dãy số thứ nhất là dãy số gì? - HS trả lời -Dãy số tròn trăm có đặc điểm gì + Dãy số tròn trăm -Dãy số thứ hai là dãy số gì? - HS trả lời -Dãy số tròn chục có đặc điểm gì + Có hai chữ số tận cùng là số 0 -Hai số liền kề nhau ở dãy số 3 hơn kém - HS trả lời nhau bao nhiêu đơn vị? + Dãy số tròn chục -Con làm thế nào để điền được số ở dãy - HS trả lời số thứ tư? + Có chữ số tận cùng là số 0 -GV chốt :Các con cần tìm ra đặc điểm - Hơn kém nhau 1 đơn vị của từng dãy số để điền đúng số - Hs trả lời - Hs khác nhận xét D. Hoạt dộng vận dụng Bài 5: Sắp xếp chiều cao của các bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến thấp 135cm,130cm,140cm,138cm YCCĐ:Thực hành,vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn -HS nêu - Gọi hs đọc yêu cầu -HS thảo luận -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày -Gọi đại diện nhóm trình bày -HS trình bày -Yêu cầu HS giải thích cách so sánh +Cả 4 số đều có chữ số hàng trăm là 1 chiều cao của các bạn trong bài. +Hàng chục :4>3 nên số 140 lớn nhất +So sánh hàng đơn vị của 3 số còn lại -GV chốt:Để sắp xếp chiều cao của các :8>5,5>0 nên 138>135;135>130. bạn học sinh theo thứ tự từ cao đến +Xếp chiều cao các bạn theo thứ tự thấp,các con dựa vào việc so sánh các số là:140cm,138 biểu thị chiều cao của các bạn.Khi so cm,135cm,130cm sánh số ,các con so sánh các chữ số -HS khác nhận xét cùng hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng -HS nghe trăm.Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục .Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. E.Củng cố- dặn dò - Trả lời, nhận xét. YCCĐ:Củng cố,khắc sâu kiến thức đã học -Bài học hôm nay,em đã học thêm được điều gì? -Để có thể so sánh chính xác 2 số em cần làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Buổi trưa hè ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao). - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. 2.. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm lại toàn bài a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - 4HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 yêu cầu câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh. + HS2 (Câu 2): Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động gì? a. Họat động của con vật. b. Hoạt động của con người. + HS3 (Câu 3): Giữa buổi trưa hè, có thể nghe thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng: a. Tiếng tằm ăn dâu. b. Tiếng mọi người lao xao. c. Tiếng mưa rào. + HS4 (Câu 4): Vì sao giữa buổi trưa hè có thể nghe thốy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng: a. Vì trưa hè rất nắng. b. Vì trưa hè rất yên tĩnh. - HS thảo luận theo nhón, trả lời câu hỏi. c. Vì trưa hè nhiều gió. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ lời câu hỏi. 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim, nằm im, - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. êm ả. + Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động: a. Họat động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như mưa rào. b. Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè./Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ + Câu 3: a. giúp cho em hiểu điều gì? + Câu 4: b. Hoạt động 3: Luyện tập - HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu một a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy được phần Luyện tập SGK trang 85. hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, b. Cách tiến hành: con người; vẫn nghe thấy những tiếng tằm - GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm ăn dâu, tiếng tay bà thay lá lao xao. Qua một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm bài thơ, em thấy yêu buổi trưa hè, yêu thiên trong bài thơ Buổi trưa hè. nhiên, cỏ cây hoa lá. - GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. ngữ chỉ hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS thực hiện. GV ghi nhanh những từ đúng. - HS trình bày kết quả: + Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, dậy, thay. + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để xao. nói về buổi trưa hè. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết - HS làm bài. vào Vở bài tập. - GV mời mời một số HS trình bày kết - HS trình bày: Buổi trưa hè rất yên ả./Buổi quả. trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, cánh bướm III. VẬN DỤNG chập chờn. - Hãy đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? - HS tự đặt - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Chuyện bốn mùa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được đoạn bạn đang kể. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Cảm nhận được và ghi nhớ những câu văn hay, hình ảnh đẹp về 4 mùa. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học này, các em luyện tập kể lại 4 đoạn (1, 2, 3, 4) của Chuyện bốn - HS lắng nghe, tiếp thu. mùa. Sau đó, kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn. Hi vọng những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong truyện sẽ khiến các em yêu thích, ghi nhớ đểcó thể kể lại được câu chuyện, tham gia dựng hoạt cảnh tự tin, hấp dẫn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn 1, 2, 3, 4 của Chuyện bốn mùa (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa, kể từng đoạn theo tranh. b. Cách tiến hành: * Chuẩn bị: - HS lắng nghe. - GV gắn 4 hình minh hoạ lên bảng và nêu yêu cầu của Bài tập 1: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn (1, 2, 3, 4) của Chuyện bốn mùa. - GV chỉ tranh, mời 1 HS đọc lần lượt từng lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh, giúp HS nhận ra các nàng - HS đọc các lời bắt đầu dưới mỗi tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông trong mỗi tranh. tranh: * Kể chuyện theo nhóm: + Tranh 1: Đông cầm tay Xuân - GV chia HS hình thành nhóm 4 HS, giao nhiệm bảo... vụ cho mỗi bạn kể 1 đoạn. + Tranh 2: Xuân dịu dàng nói... - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau kể nhanh trong + Tranh 3: Hạ tinh nghịch xen nhóm. vào... - GV mời 1 nhóm 4 HS xung phong kể chuyện. GV + Tranh 4: Thu đặt tay lên vai nhắc HS 1 kể theo tranh 1 sẽ mở đầu bằng câu: Một Đông.... ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau... Những HS kể sau cần tiếp nối kịp lượt - HS chia thành các nhóm. lời bạn kể trước. Kể bằng ngôn ngữ tự nhiên. - HS kể trong nhóm. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS kể - HS kể từng đoạn trước lớp. đúng, kể hay, tiếp nối kịp lượt lời. Hoạt động 2: Dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn / hoặc kể lại toàn bộ câu chuyện (Bài tập 2) - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV lưu ý HS nên thay Bài tập kể toàn bộ câu chuyện bằng bằng bài tập dựng hoạt cảnh 1, 2 đoạn tuỳ chọn. - GV hướng dẫn HS cách làm: + Lớp hình thành các nhóm, phân các vai: bà Đất; 4 - HS lắng nghe, thực hiện. nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông. + Mỗi nhóm dựng một hoạt cảnh theo gợi ý: - HS lắng nghe, thực hiện. Đoạn 1 và đoạn 2: Bốn nàng tiên chào hỏi nhau. Nàng Đông cầm tay nàng Xuân, khen nàng Xuân, nàng Xuân trả lời. Đoạn 3 và đoạn 4: Nàng Hạ khen nàng Thu, giọng vui vẻ, tinh nghịch. Nàng Đông nói về mình, giọng không vui; nàng Thu an ủi nàng Đông. Đoạn 5: Bà Đất khen từng nàng tiê, đặ tay lên vai từng nàng tiên đó. - GV mời một vài nhóm tiếp nối nhau thi dựng hoạt canh trước lớp. Mỗi lần một nhóm HS kể xong, cả lóp vỗ tay cảm ơn. - HS dựng hoạt cảnh, kể chuyện - GV hướng dẫn cả lớp bình chọn nhóm HS dựng trước lớp. hoạt cảnh hấp dẫn. III. VẬN DỤNG -Mỗi em tự kể lại một đoạn về mùa xuân, hạ, thu, đông HS tự kể IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Toán Bài 77: Luyện tập chung ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đếm,đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 1000.Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm ,chục ,đơn vị -Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc,viết,so sánh các số đã học trong tình huống thực tiễn 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành các bài tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động YCCĐ: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - HS chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con số bí mật” theo lớp +Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. +Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? +Ai giải mã được con số bí mật trước -HS ghi vở ,người đó thắng cuộc. -GV nhận xét,chuyển vào bài mới. -GV ghi bảng tên bài B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: a)Số ? b)Trả lời các câu hỏi YCCĐ: Biết đếm,đọc,viết ,so sánh,phân
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx

