Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Ai cũng có ích (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân 
 biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các 
 bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu quý các loài vật.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Tranh - HS quan sát tranh, làm quen với 
l có các con vật: gõ kiến, khỉ, sóc con. Tranh 2 xuất bài học. 
hiện thêm voi con. Mỗi con vật đều đang bận rộn 
làm việc. Các em hãy đọc để biết: Câu chuyện muốn 
nói điều gì?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
 a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Ai cũng có ích với 
giọng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, 
ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn 
nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Giọng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng 
người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: 
hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 
+ Đọc gây ấn tượng với các từ ngữ: đều bận rộn, 
giật, chằng chịt, vướng víu, vươn lên, cuốn, vứt ra 
xa, hớn hờ, thật tuyệt, dọn sạch.
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS đọc từ khó
từ ngữ khó trong bài: chiếc mũi dài. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
 Chiếc mũi dài là vòi voi, phần mũi 
 rất dài của con voi, có thể cuộn 
- GV nhắc cà lớp chú ý nghỉ hơi đúng ở những câu tròn lại để lấy và giữ đồ vật. 
dài. - HS luyện đọc những câu dài. 
+ Khỉ con thì đu từ cây này sang cây khác, /giật 
những dây leo chẳng chịt xuông / để cây không 
vướng víu./
+ Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình/cuốn cành 
cây lên,/vứt ra xa,/rồi hớn hở bảo các bạn: ...
Từ đó./voi dùng chiếc mũi cùa mình / dọn sạch 
những cành cây khó / rơi rụng ngang dọc trong 
rừng. / tạo ra rất nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây. 
//
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. 
 Hoạt động 2: Thi đọc - HS luyện đọc theo từng đoạn.
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết nhận xét bạn đọc, thi 
đua trong học tập.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc trước lớp. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
III. VẬN DỤNG nghe, đọc thầm theo. 
- Hôm nay em đọc bài gì?
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe - HS trả lời.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 ----------------------------------------- 
 Toán
 Các số có 3 chữ số 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đếm, đọc, viết các số có ba chữ số
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải 
 quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
 học).
 - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Bộ ĐDDH.
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động
 a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế tích 
 cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối 
 với bài học mới
 b. Cách tiến hành:
 - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức - Học sinh chủ động tham gia chơi.
 trò chơi TBHT điều hành trò chơi Ai nhanh – Ai đúng:
+ Nội dung chơi: TBHT yêu cầu các bạn 
lấy SGK Tiếng Việt 2 và thực hiện theo 
yêu cầu:
+ Tìm đến trang sách 100 - Lắng nghe.
+ Tìm đến trang sách 101
+ Trang sách tiếp theo của trang sách - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
109 là trang bao nhiêu? bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên 
dương học sinh.
- GV kết nối với nội dung bài mới và 
ghi tên bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức
1. Hình thành các số có ba chữ số
a. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các 
số có ba chữ số, biết cách đọc, viết 
chúng
b. Cách tiến hành:
* GV giao nhiệm vụ HS thao tác theo - HS thao tác trên các khối lập phương 
yêu cầu: theo nhóm 4.
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Lấy 110 khối lập phương - Có 110 khối lập phương.
- Có mấy khối lập phương? - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy 
- Lấy thêm từng khối lập phương và thêm khối lập phương đếm tiếp 112, 
đếm thêm 113, 114, 
+ Lấy 200 khối lập phương
- Có mấy khối lập phương? - Có 200 khối lập phương
- Lấy thêm từng khối lập phương và - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy 
đếm thêm thêm khối lập phương đếm tiếp 201, 
 202, 203, 204, ..
+ Lấy 350 khối lập phương
- Có mấy khối lập phương? - Có 350 khối lập phương
- Lấy thêm từng khối lập phương và - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy 
đếm thêm thêm khối lập phương đếm tiếp 351, 
 352, 353, .. + Lấy 430 khối lập phương
- Có mấy khối lập phương? - Có 430 khối lập phương
- Lấy thêm từng thanh chục khối lập - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy 
phương và đếm thêm thêm và đếm tiếp 440, 450, 460, ..
*GV hướng dẫn HS cách đọc, viết số có 
ba chữ số
- GV gắn lên bảng mô hình số 11 như - HS quan sát
SGK.
- Gọi HS nêu cách đọc, viết số 111 - HS nêu cách đọc: một trăm mười một; 
 viết: 111
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con - Nhiều HS đọc
- GV hướng dẫn cho tương tự cho HS - HS viết vào bảng con
làm với số 208, 352, 430 - HS đọc và viết vào bảng con
2. Trò chơi: Lấy đủ số lượng
a. Yêu cầu cần đạt: Thực hành nhận 
biết các số có ba chữ số
b. Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm - HS lắng nghe yêu cầu
4 lấy ra đủ số khối lập phương theo yêu 
cầu của bạn.
- Chia 2 đội để học sinh thi - Học sinh tham gia chơi.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét đội thắng - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
cuộc.
3. Thực hành, luyện tập
Bài 1: Số?
a. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các số có 
ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng
b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ
- YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm 
- TBHT điều hành chia sẻ bài
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ: 132, 350
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
Bài 2: Chọn cách đọc tương ứng với số
a. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các số có 
ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng
?. Bài tập yêu cầu gì?
b. Cách tiến hành:
- Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan Chọn số tương ứng với cách đọc.
sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
nhóm. - HS làm bài theo nhóm đôi
- Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm 
 lên bảng thực hiện.
*Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 
tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, 
chọn cách đọc tương ứng với số. Đội cùng GV làm ban giám khảo
nào đúng và xong trước sẽ thắng cuộc.
- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
sinh.
4. Vận dụng
- GV cho HS quan sát hình có thông tin - HS quan sát và chia sẻ thông tin em 
về số lượng đến 100 trong thực tế: sơ đồ biết về hình ảnh GV cho quan sát
chỗ ngồi trên máy bay, hình ảnh sân vận 
động đông người
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bảo vệ cơ quan hô hấp (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói 
bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
 - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết 
 các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 
 - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo 
 vệ cơ quan hô hấp. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh : SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Cho HS nghe bài hát “Tập thể dục” - HS hát và vận động theo nhạc.
- GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ quan hô - Lắng nghe
hấp (tiết 2).
II. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định một số việc nên và 
không nên làm để bảo vệ cơ quan hấp
a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được những việc nên 
và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 100 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
SGK và nói về các việc nên và không nên làm để 
bảo vệ cơ quan hô hấp. Đồng thời kể tên các 
việc nên và không nên làm khác.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày - HS trả lời: 
kết quả thảo luận và góp ý bổ sung cho nhau. - Các việc nên làm và không nên làm 
 trong hình SGK trang 100: 
 + Nên làm: Đeo khẩu trang khi đi đường có nhiều ô tô, xe máy đi lại; 
 Đeo khẩu trang khi vệ sinh lớp học.
 + Không nên làm: Quét sân trường 
 không đeo khẩu trang. 
 - Kể tên các việc nên và không nên 
 làm khác:
 + Nên làm: Sử dụng khăn sạch, mềm 
 để lau mũi; giữ sạch họng bằng cách 
 súc miệng nước muối; đội mũ, quàng 
 khăn, mặc đủ ấm khi đi trời lạnh. 
 + Không nên làm: Dùng tay hoặc vật 
 nhọn ngoáy mũi; uống nước quá nóng 
 hoặc lạnh; chơi ở nơi có nhiều khói 
 bụi; mặc không đủ ấm khi trời lạnh. 
- GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi ở trang 100 
SGK: Em cần thay đổi thói quen gì để phòng - HS nêu
tránh các bệnh về hô hấp?
-GV nhắc nhở HS: Mũi, họng nếu được chăm 
sóc đúng cách không chi giúp chúng ta phòng - Lắng nghe
tránh được viêm mũi, viêm họng mà còn bảo vệ 
được cả khí quản, phế quản và phổi.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang - 2 HS đọc
100 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
DỤNG
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Yêu cầu cần đạt: Biết cách nhắc nhở các 
bạn cùng thực hiện việc tránh xa nơi có khói, 
bụi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một trong hai tình 
huống ở trang 101 SGK để thảo luận về cách - HS quan sát hình, chọn tình huống. 
ứng xử trong tình huống đó và cử các bạn tham 
gia đóng vai. Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời các nhóm lần lượt lên đóng vai, thể - HS đóng vai, thể hiện cách ứng xử 
hiện cách ứng xử qua lời khuyên. qua lời khuyên: Các bạn không chơi 
- GV tổ chức cho HS góp ý lẫn nhau. GV nhận ở nơi có nhiều khói, bụi do xe cộ thải 
xét, khen các nhóm đã thể hiện tốt. ra; Các bạn hãy tránh xa nơi có khói 
 thuốc lá.
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở - HS đọc
cuối bài trong SGK trang 101. 
- Em sẽ thực hiện những việc gì để bảo vệ cơ - HS nêu.
quan hô hấp?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................ 
 -----------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Ai cũng có ích (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi dài, 
 cuốn, hớn hở,...). Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung truyện: Các 
 con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh của mình. 
 Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có ích, giống như 
 các bạn trong khu rừng.
 - Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: 
 dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu quý các loài vật.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học.
- Gọi HS đọc lại bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu 
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu trong phần 
Đọc hiểu SGK trang 68. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu 4 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hỏi – đáp và - HS thảo luận.
trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em - HS trả lời: Qua câu chuyện, em 
hiểu điều gì? hiểu Ai cũng có ích, cũng làm 
 được việc tốt nhưng biết rõ điểm 
 mạnh của mình, phát huy nó thì sẽ 
 làm được nhiều việc tốt và có ích.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 69.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
- GV hướng dẫn HS: Bài đọc có nhiều câu kể, mỗi - HS lắng nghe, thực hiện. 
em nói 1 câu kể.
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: 
 a. Một câu dùng để kể, có dấu 
 chấm: Trong khủ rừng nọ, các con 
 vật đều bận rộn. Hằng ngày, chim 
 gõ kiến đã gõ gõ, đục đục, chữa 
 bệnh cho cây. Khỉ con đu từ cây 
 này sang cây khác, giật những dây 
 leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu...
 b. Một câu dùng để hỏi, có dấu 
 chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới 
 biết mình có mũi?
 c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm 
 xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!
- GV nhận xét.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập. - HS làm bài vào vở. 
GV phát phiếu khổ to cho 1 HS. HS làm bài trên 
phiếu đọc kết quả. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày. 
III. VẬN DỤNG
- Hôm nay em đọc bài gì? - HS trả lời
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 --------------------------------------------- 
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Kể chuyện đã học: “Ai cũng có ích”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới tranh, HS biết hợp tác cùng các bạn kể lại 
 được từng đoạn của câu chuyện Ai cũng có ích, rồi kể toàn bộ câu chuyện. Bước 
 đầu biết phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt; thay đổi giọng kể linh hoạt làm cho 
 câu chuyện hiện lên sinh động.
 - Theo dõi bạn kể, kể tiếp được đoạn lời bạn đang kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể 
 của bạn. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu quý các loài vật.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
dựa vào tranh và câu hỏi
a. Yêu cầu cần đạt: HS dựa vào tranh, kể lại từng 
đoạn của câu chuyện Ai cũng có ích; kể lại được 
toàn bộ câu chuyện. 
b. Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị: 
- GV gắn 4 hình minh hoạ lên bảng lớp, chỉ từng - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi 
hình, mời 4 HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu hỏi dưới mỗi tranh: 
dưới hình:
* Kể chuyện theo nhóm:
- GV chia cả lớp thành các nhóm 4 (mỗi HS kể theo - HS chia thành các nhóm. 
1 tranh).
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - HS tập kể chuyện trong nhóm. 
chuyện trong nhóm.
* Kể chuyện trước lớp:
- GV mời các nhóm xung phòng kể chuyện trước - HS kể chuyện theo từng tranh. 
lớp, mỗi HS kể theo 1 tranh. 
- GV mời 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
chuyện. Khuyến khích HS kể chuyện biểu cảm để 
hấp dẫn người nghe. 
- GV cho các nhóm tự phân vai và thi kể chuyện - HS phân vai, thi kể chuyện. 
trước lớp. GV mời cả lớp vỗ tay sau lời kể của mỗi 
nhóm.
- GV khen ngợi những nhóm kể đúng nội dung, đúng vai nhân vật, kể kịp lượt lời, biểu cảm.
III. VẬN DỤNG
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - HS nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------- 
 Toán
 Các số có ba chữ số (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được việc phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị (345 
 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị)
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải 
 quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
 học).
 - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Ti vi, máy tính, Bộ Đ DDH
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động
 a.Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế tích cực, 
 hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài 
 học mới
 b. Cách tiến hành
 - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò - Học sinh chủ động tham gia chơi.
 chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn
 + Nội dung chơi: TBHT yêu cầu các bạn 
 lấy bảng con. Sau đó, TBHT đọc một số và các bạn viết số đó vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương 
học sinh.
- GV kết nối với nội dung bài mới - Lắng nghe.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo - HS quan sát và thảo luận theo nhóm 
câu hỏi: đôi
?. Bức tranh vẽ gì? - HS chia sẻ câu trả lời
?. Hai bạn trong tranh đang làm gì? Vẽ gì? - HS nhận xét
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài, ghi tên - Học sinh mở sách giáo khoa.
bài.
2. Hình thành kiến thức
1. Hình thành các số có ba chữ số
a.Yêu cầu cần đạt: nhận biết được các số 
có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng; 
nhận biết số có ba chữ số gồm trăm, chục, 
đơn vị
b. Cách tiến hành
* GV hướng dẫn HS thao tác chuẩn bị
- Chuẩn bị khối lập phương (GV gắn trên - Lấy 345 khối lập phương đặt trước 
bảng) mặt
?. Có bao nhiêu khối lập phương? - Có 345 khối lập phương
- GV yêu cầu HS đọc và viết số - HS nêu:
 Đọc: Ba trăm bốn mươi lắm
 Viết: 345
*GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
?. Có mấy tấm 1 trăm khối lập phương? - 1 tấm 1 trăm. Có 3 tấm
?. Có mấy thanh lập phương chục? - 4 thanh chục
?. Có mấy khối lập phương rời? - 5 khối lập phương rời
- GV nhận xét: Như vậy, trong số 345, số 3 
cho ta biết có 3 trăm khối lập phương, số 4 - HS lắng nghe
cho ta biết có 4 chục khối lập phương và số 
5 cho ta biết có 5 khối lập phương rời. Ta 
có thể viết vào bảng trăm, chục, đơn vị 
tương ứng như sau:
 Trăm Chục Đơn vị 3 4 5
?. Số 345 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy - Số 345 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị.
đơn vị?
3. Thực hành, luyện tập
Bài 1: Số?
a.Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các số có ba 
chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết 
số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị
b. Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ
- YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm 
- TBHT điều hành chia sẻ bài
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS làm bài
 Trăm Chục Đơn vị
 263 2 6 3
 620 6 2 0
 - HS chia sẻ
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
Bài 2: Thực hiện theo mẫu
a.Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các số có ba 
chữ số, biết cách đọc, viết chúng; nhận biết 
số có ba chữ số gồm trăm, chục, đơn vị.
b. Cách tiến hành
. Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu
- Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan Thực hiện theo mẫu
sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo - HS quan sát và thực hiện theo yêu 
nhóm. cầu.
- Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS làm bài theo nhóm đôi
*Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm 
2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua lên lên bảng thực hiện.
thực hiện hoàn thành bảng. Đội nào đúng - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, 
và xong trước sẽ thắng cuộc. cùng GV làm ban giám khảo
- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe
Bài 3: Nói (theo mẫu)
a.Yêu cầu cần đạt: Phân tích số có ba 
chữ số thành trăm, chục, đơn vị\\
b. Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ
- YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm 
- TBHT điều hành chia sẻ bài
- Yêu cầu một vài nhóm lên bảng chia sẻ - HS làm bài
kết quả - HS chia sẻ
 ?. Số 127 gồm mấy trăm, mấy chục, 
 mấy đơn vị?
 (127 gồm 1 trăm, 2 chục, 7 đơn vị)
 - Số 360 gồm mấy trăm, mấy chục, 
 mấy đơn vị?
 (360 gồm 3 trăm, 6 chục, 0 đơn vị)
 - Số 802 gồm mấy trăm, mấy chục, 
 mấy đơn vị?
 (802 gồm 8 trăm, 0 chục, 2 đơn vị)
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS nhận xét
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe
4. Vận dụng: Chọn chữ từ đáp án đúng
a.Yêu cầu cần đạt: Nhận biết số có ba 
chữ số từ trăm, chục, đơn vị
b. Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa)
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội 
 dung câu hỏi
 ?. Bài toán cho biết gì?
 ?. Bài toán hỏi gì?
 ?. Vậy muốn biết hộ gia đình đó nuôi 
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời được tất cả số con gà, vịt, ngỗng ta làm 
 thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: 3 trăm, 9 
 chục, 8 đơn vị. Vậy có 398 con. Chọn 
 đáp án B.
 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp
 - HS nhận xét 
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Nội quy vườn thú
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Điền đúng các từ ngữ vào câu đã cho để hoàn thành 
 bản Nội quy vườn thú. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức tôn trọng tuân thủ nội quy nơi công cộng. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Để giữ trật tự nơi công - HS lắng nghe, tiếp thu. 
cộng, cần có những nội quy (những điều quy định) 
bắt buộc mọi người cùng tuân theo. Khi các em đi 
học, có nội quy ở trường lớp. Khi các em đi chơi, có 
nội quy ở công viên, vườn bách thú, rạp chiếu phim,...Ở học kì 1, các em đã đọc Nội quy học sinh. 
Hôm nay, các em sẽ làm bài tập về Nội quy vườn 
thú, thực hành vài điều trong một bản nội quy. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điền từ ngữ phù hợp để hoàn thành 
bản nội quy (Bài tập 1)
a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn từ ngữ phù hợp với ô 
trống để hoàn thành bản nội quy. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu BT. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài vào vở. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 1. Mua.
 2. trêu chọc.
 3. thức ăn lạ.
 4. vệ sinh chung. 
- GV đọc mẫu yăn bản Nội quy vườn thú. Giúp HS - HS hiểu nghĩa các từ ngữ được 
hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài: bảo tồn, quản chú giải cuối bài. 
lí. 
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 điều và giải thích - HS trả lời.
nhanh vì sao khách cần thực hiện quy định đó. 
Hoạt động 2: Chọn ý phù hợp để bổ sung cho bản 
nội quy (Bài tập 2)
a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn các ý phù hợp để bổ 
sung cho bản nội quy.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu hình minh hoạ: Hổ con phấn khởi chỉ - HS quan sát tranh minh họa. 
tay vào bản Nội quy khi thăm thú dữ.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV giải thích: Để khách tham quan không gặp 
nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, mỗi em 
cần tưởng tượng mình là người quản lí, bổ sung vào 
nội quy vườn thú những điều nào trong 3 điều đã 
cho. Các em cũng có thể bổ sung những điều khác 
(theo ý kiến của cá nhân mình). - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài. GV phát những - HS làm bài. 
mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li để HS viểt đẹp, thẳng 
hàng, dán vào Vở bài tập.
- GV mời HS tiếp nối phát biểu ý kiến. - HS trình bày. 
- GV khen ngợi những HS viết nội quy ngắn gọn, 
hợp lí. 
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì? - HS trả lời.
- GV nhắc HS về nhà viết lại nội quy và đọc cho 
người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Viết
 Góc sáng tạo: Khu rừng vui vẻ. Tự đánh giá. (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Viết được lời giới thiệu đơn giản một khu rừng có cây xanh và các con vật sống 
 vui vẻ trong đó. 
 - Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Gắn tranh, ảnh, hoặc vẽ, cắt dán, 
 trang trí đoạn viết.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và động vật hoang dã.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em sẽ làm Bài tập: Viết, vẽ môt khu rừng vui vẻ có 
cây xanh, hoa lá và các con vật sống vui vẻ, hoà 
thuận với nhau. Hi vọng trong tiết học này các em sẽ 
sáng tạo được những sản phẩm độc đáo: lời giới 
thiệu hay, tranh ảnh sinh động. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị
a. Yêu cầu cần đạt: HS nói về bức tranh minh họa 
trong SGK; chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài 
tập trong SGK: 
+ HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu về một khu rừng vui vẻ, 
có cây xanh và các loài vật sống thân thiện với nhau. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ HS2 (Câu 2): Tập hợp bài viết, vẽ (hoặc cắt dán) 
tranh minh họa theo tổ học tập. 
- GV chỉ tranh minh họa trong SGK, nói về tranh: 
Trong tranh có những con vật (sư tử, lợn, ếch, chim 
chóc) đang nhảy múa, ca hát rất vui vẻ giữa khu 
rừng đầy cỏ cây, hoa lá. Cỏ cây, hoa lá dường như 
cũng đang hớn hở nhảy múa. Các em cần viết một 
đoạn văn sáng tạo, có thể nhiều hơn 5 câu, về một - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 
khu rừng vui vẻ, thân thiện rồi trang trí cho đoạn văn 
 - HS thực hiện. 
viết bằng cách gắn ảnh, gắn tranh tự vẽ hoặc tranh 
cắt dán. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx