Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

TUẦN 22 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Động vật “ bế’’ con thế nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật cũng rất yêu thương con. - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Thế - HS lắng nghe, tiếp thu. giới động vật hết sức thú vị và có nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột túi, gấu túi. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài thú lớn có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ. + Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc nhỏ có túi da trước bụng để nuôi tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh số từ 1 đến 6). con nhỏ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt. - HS luyện phát âm. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 6 đoạn như đã đánh số trong bài đọc. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc bài. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 60. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi phần Đọc hiểu. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Những con vật có cách tha con giống tha mồi: mèo, sư tử, hổ, báo, cá sấu. + Câu 2: Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng: thiên nga “cõng” con trên lưng; chuột túi, gấu túi địu con bằng những chiếc túi da ở bụng. + Câu 3: Những con vật nhỏ không được tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ: ngựa con, - GV nhận xét, đánh giá. hươu con, voi con, tê giác con. - GV hỏi thêm: - Con người giúp em bé di chuyển - HS lắng nghe. bằng những cách nào? + Câu 4: Con người giúp em bé di chuyển bằng những cách: bế, cõng, địu, đẩy xe nôi,... Hoạt động 3: Luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SKG trang 60, 61. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi phần Luyện tập: Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. thành bảng sau: - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu - HS thảo luận theo nhóm. khổ to. - GV yêu cầu 1 HS thay mặt nhóm, gắn bài trên bảng - HS trình bày kết quả thảo luận: lớp, báo cáo kết quả. + Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của cơ thể răng, miệng. + Cá sấu bế con bằng cách tha từng đúa con. Sử dụng bộ phận của cơ thể miệng. + Chuột túi, gấu túi bế con bằng cách địu. Sử dụng bộ phận của cơ thể túi da ở trước bụng. + Thiên nga, gấu túi bế con bằng cách cõng. Sử dụng bộ phận của cơ thể lưng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc cung cấp - HS trả lời: Bài đọc cung cấp cho cho các em thông tin gì? Giúp các em hiểu điều gì? em hiểu rằng động vật cũng có - GV giới thiệu kiến thức: Con người giúp em bé di những cách “bế” con rất đặc biệt. chuyển bằng các bộ phận thuận lợi của cơ thể, giống như động vật: tay (bế), lưng (cõng). Nhưng khác với động vật, con người còn biết chế tạo ra các đồ dùng để di chuyển em bé: làm cái địu để địu con, làm cái xe nôi để chở con đi. Con người rất thông minh và sáng tạo. III. VẬN DỤNG - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Bảo vệ cơ quan hô hấp (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính. b. Đối với học sinh : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của con ong: + Sử dụng gương soi để quan sát phía trong mũi của mình và trả lời câu hỏi: “Bạn nhìn thấy gì trong mũi?” - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. + Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thu Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để được của nhóm mình. không khí vào phổi sạch hơn. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá trình hô hấp. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực hành hoạt động nhìn xem trong mũi có những gì - HS lắng nghe, tiếp thu. và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách là gì và sự cần thiết của việc phải tránh xa nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô hấp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động l: Tìm hiểu về các cách thở a. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. - Xác định được cách thở đúng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ thể hiện 4 cách thở trong trang 97 SGK và nói với bạn - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. về hằng ngày bản thân thường thở theo cách nào. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - HS trả lời: + Chúng ta thở bằng cách hít vào - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Vì qua mũi, thở ra qua mũi. sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và + Hằng ngày chúng ta nên thở bằng không nên thở bằng miệng? mũi và không nên thở bằng miệng vì lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Các chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch - GV đặt thêm câu hỏi: máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi + Khi ngạt mũi em có thể thở bằng gì? vào phổi. + Khi bơi người ta thở như thế nào? + Khi ngạt mũi, có thể thở bằng miệng. - GV chốt lại: Thở bằng mũi giúp không khí vào + Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, cơ thể được loại bớt bụi bẩn, làm ấm và ẩm. và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì Trong một số trường hợp chúng ta phải thở chúng ta sẽ hít vào bằng miệng. bằng miệng hoặc kết hợp thở cả bằng mũi và miệng. Tuy nhiên, thở bằng miệng lâu dài dễ khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn và nhiễm lạnh. Vì vậy, các em cần tránh tạo thành thói quen thở bằng miệng. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Thực hành tập hít thở đúng cách a. Yêu cầu cần đạt: Biết cách thở đúng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV làm mẫu tư thế ngồi hoặc đứng thẳng và thực hiện ba bước của một nhịp thở (như trang 98 SGK) - HS quan sát. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành thở đúng cách. - GV đi đến các nhóm để uốn nắn tư thế và - HS thực hành thở đúng cách theo động tác thở cho HS. nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp và góp ý cho nhau. - HS thực hành trước lớp. - GV chốt lại ý chính: Hầu hết chúng ta không chú ý đến cách hít thở. Chúng ta chỉ coi nó như một hoạt động tự nhiên cuả cơ thể. Vì vậy, chúng ta thở không đủ sâu và điều đó không tốt cho sức khoẻ. Thở đúng cách được thực hiện thông qua mũi và cần hít thở sâu, chậm, nhịp nhàng. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp a. Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong - HS trả lời: SGK trang 99: + Hình 2 - không khí ở đường phố có + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không khí nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; có nhiều khói bụi? Hình 3 - không khí trong nhà có khói + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi? thuốc lá. + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì? khó thở khi phải thở không khí có nhiều khói bụi. + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, gây hại cho sức khoẻ. + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK trang ta cân đeo khẩu trang. 99. III. VẬN DỤNG - Khi ở nhà em cần tránh xa những nơi nào có - HS nêu nhiều khói, bụi? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Nói và nghe: Quan sát đồ chơi hình một loài vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết thực hành nói lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối đúng tình huống. - Quan sát một đồ vật, đồ chơi hình một loài vậy (tranh, ảnh một loài vật). Ghi lại những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan sát và ghi lại. Bài nói thể hiện tình cảm yêu quý các loài động vật. - Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết tự quan sát, cảm nhận về một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh ảnh, loài vật). - Yêu thích đồ chơi về loài vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời - HS lắng nghe, tiếp thu. từ chối đúng tình huống. Sau đó, các em sẽ tập quan sát một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh, ảnh loài vật) em yêu thích. Ghi lại những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan sát, ghi lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay bạn nào là người nói được hay về đề bài đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời đề nghị, lờ từ chối (Bài tập 1) a. Yêu cầu cần đạt: HS cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong 3 tình huống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời từ chối - HS thảo luận theo nhóm. và đáp lại lời từ chối. - GV mời một số cặp HS nối tiếp nhau báo cáo kết - HS trình bày từng tình huống. quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt. Hoạt động 2: Quan sát đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) và ghi chép (Bài tập 2) a. Yêu cầu cần đạt: HS mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) loài vật em yêu thích; quan sát và ghi lại kết quả quan sát; nói lại với các bạn kết quả quan sát. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 và các gợi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. ý nói về đồ chơi gấu bông. - GV chỉ hình, HS nói tên đồ vật, đồ chơi, tranh ảnh - HS quan sát hình nói tên đồ vật: : trong SGK đồ vật (gối ôm khỉ), đồ chơi (voi bông, chuột túi bằng bông, gấu bông, ngựa gỗ), ảnh (linh dương, - GV nhắc nhở HS: Bài tập yêu cầu các em quan sát cáo đỏ). và ghi lại kết quả quan sát đồ vật, đồ chơi (hoặc - HS lắng nghe, tiếp thu. tranh, anh một loài động vật hoang dã, không phải vật nuôi trong nhà). - GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì các em mang đến: đồ chơi (hoặc tranh, ảnh). GV nhắc HS nào không mang gì đến lớp sẽ chọn nói về một đồ vật, đồ chơi trong ảnh, trong SGK hoặc tranh, ảnh con vật thầy cô mang đến. - GV yêu cầu một vài HS (cầm đồ vật, đồ chơi hoặc - HS chuẩn bị đồ chơi: Tôi sẽ quan tranh, ảnh con vật) tiếp nối nhau nói mình sẽ quan sát và ghi chép con gấu bông của sát, ghi chép và nói về con vật nào. tôi. / Tôi sẽ quan sát ảnh ngựa vằn - một con thú hiền có bộ quần áo sọc đen trắng. - GV yêu cầu HS quan sát đồ vật, đồ chơi một con - HS quan sát đồ vật. vật, có thể hỏi thêm GV về loài vật đó. - GV hướng dẫn HS ghi lại vào vở (theo cách gạch - HS ghi vào vở. đầu dòng, không cần viết hoàn chỉnh câu) những điều mình quan sát được. - GV yêu cầu HS (dựa vào kết quả ghi chép, dàn ý) - HS giới thiệu trước lớp. tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp kết |quả quan sát một đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh, ảnh) một loài vật. - GV mời cả lớp vỗ tay cảm ơn sau phần trình bày của mỗi bạn. GV khen ngợi những HS quan sát tốt, có những ý mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy. III. VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS về nhà quan sát đồ chơi hình một loài vật, xung quanh nhà hoặc ở những nơi khác - GV khen ngợi những HS quan sát tốt, có những ý mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Viết về đồ chơi hình một loài vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước; viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn a. Yêu cầu cần đạt: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc mẫu viết về - HS đọc yêu cầu câu hỏi. con ngựa gỗ chưa đầy đủ trong SGK: Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn của em. - GV khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu; cố gắng trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh con vật em cắt dán hoặc tự vẽ; đặt tên cho đoạn viết. - GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói em chọn viết - HS làm mẫu: về đồ vật, đồ chơi hình con vật (hoặc tranh ảnh con vật) nào. Nói lại những gì em đã quan sát và ghi chép về loài vật đó ở tiết học trước. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập, trang - HS viết trí đoạn viết. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - HS đọc đoạn viết. - GV có chiếu đoạn viết của một vài HS lên bảng lớp - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa cho cả lớp nhận xét. GV chữa bài (về chính tả, từ, bài của mình. câu), nhận xét về trình bày, trang trí; khen ngợi những đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp). - GV thu một số bài của HS về nhà chữa. III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay cho em biết điều gì? -HS trả lời - GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn và đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách, qua đó hiểu ý nghĩa phép nhân, phép chia. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu gắn với các hoạt động lắp ghép, tạo hình. - Tìm hiểu một số loại lịch, đồng hồ trong thực tế, tự làm được thời gian biểu. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Thông qua bài phép nhân, phép chia, học sinh biểu diễn được phép nhân phép chia bằng nhiều cách. - Học sinh được sáng tạo tư duy lắp ghép, tạo hình theo ý tưởng thông qua bài nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Ứng dụng và tự làm được thời gian biểu. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính. - Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Hoạt động khởi động. a.Yêu cầu cần đạt Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết - Học sinh hát kết hợp vận động phụ hợp vận động phụ họa theo nhạc. họa theo lời bài hát. - GV giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe. B. Hoạt động thực hành. Bài 1. Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách. a.Yêu cầu cần đạt: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân, phép chia để biểu diễn và phát huy được trí sáng tạo. b. Cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực - Học sinh thực hiện theo nhóm 4. hiện theo nhóm 4: Biểu diễn phép Biểu diễn phép nhân, phép chia theo nhân, phép chia bằng nhiều cách. Ví gợi ý của giáo viên. dụ: + Xếp các nhóm đồ vật có khối lượng + Xếp các nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau. bằng nhau. + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau. bằng nhau. + Nói cho các bạn trong nhóm nghe. + Dùng lời nói để biểu hiện phép tính. + Dùng kí hiệu để biểu diễn phép tính. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản - Đại diện nhóm thuyết trình ý tưởng. phẩm và thuyết trình ý tưởng của nhóm. - Học sinh quan sát, nhận xét, bình - Giáo viên nhận xét – đánh giá – chọn ... tuyên dương. Bài 2. Lắp ghép, tạo hình sáng tạo. a.Yêu cầu cần đạt: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học về nhận dạng các đồ vật có dạng khối lập phương, khối trụ, khối cầu để xây dựng mô hình theo ý tưởng, phát huy tính sáng tạo. b. Cách tiến hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực - Học sinh thảo luận nhóm. Sử dụng hiện theo nhóm: Cùng nhau thảo luận các đồ vật có dạng khối lập phương, chọn ý tưởng lắp ghép hình sáng tạo. khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu để xây dựng một số mô hình theo ý - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tưởng mà nhóm đưa ra. mô hình các nhóm thực hiện. Đại diện - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm nhóm thuyết trình. của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét – đánh giá – - Học sinh bình chọn nhóm sáng tạo và tuyên dương. có nhiều cách biểu diễn thú vị nhất. Bài 3: HDHS học ở nhà. Bài 4a. (Trang 43) a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh tìm hiểu và biết được các loại đồng hồ, các loại lịch trong cuộc sống hằng ngày. b. Cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực - Thảo luận theo nhóm. Chia sẻ với các hiện theo nhóm: bạn trong nhóm thông tin mà mình đã - Tìm hiểu các loại đồng hồ các loại tìm hiểu. lịch trong cuộc sống hằng ngày. - Chia sẻ trong nhóm các thông tin đã tìm hiểu được. - Các nhóm sắp xếp thông tin của - Đại diện nhóm trình bày.+ Đồng hồ: thành viên trong nhóm để trình bày đeo tay, treo tường, đồng hồ báo thức. trước lớp. + Lịch: Lịch quyển treo tường, lịch để bàn, lịch bóc. - Giáo viên nhận xét – đánh giá – - Học sinh quan sát, lắng nghe.... tuyên dương. C. Hoạt động vận dụng. Bài 4b: a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh lập được thời gian biểu hoạt động của em trong một tuần. b. Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh tự lập thời - Học sinh tự lập thời gian biểu của gian biểu của mình trong một tuần, sau bản thân, trang trí theo ý thích, chia sẻ đó trang trí theo ý thích rồi chia sẻ với với bạn về thời gian biểu của mình. bạn. - Học sinh chia sẻ trước lớp về thời - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ gian biểu của mình. trước lớp. - Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 16 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về loài vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách bao mình mang đến lớp. - Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì đã đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ. - Biết ghi chép lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp; bày tỏ tình cảm với con vật, nhân vật trong sách báo. - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. 2. Đối với học sinh : - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuồi thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ mang đển lớp sách báo viết về các loài vật. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn nghe những - HS đọc yêu cầu câu hỏi. gì mình vừa đọc, trao đổi cùng các bạn. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá, trao đổi những câu chuyện, những thông tin thú vị, bổ ích. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học - HS chuẩn bị sách, báo. a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc 4 yêu cầu của bài học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, nghe 4 bạn tiếp nối - HS đọc yêu cầu câu hỏi. nhau đọc 4 bước của tiết học. - GV mời 1HS đọc yêu cầu l, đọc tên một số đầu sách được giới thiệu trong SGK: Em hãy mang đến - HS giới thiệu. lớp một quyển sách (tờ báo) viết về các loài vật: Siêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. năng lực cùa muông thú /Xứ sớ muông thú / Chuyện kể về con người và muông thú/ 365 chuyện kể: - HS lắng nghe, thực hiện. Khung long và muông thú thời tiền sử. + GV yêu cầu HS cả lớp bày sách báo lên bàn. + GV khen ngợi những HS tìm được sách báo đúng chủ điểm; chấp nhận những sách báo tuy lạc chủ - HS đọc bài. điểm nhưng bổ ích, phù hợp với tuổi thiếu nhi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu 2: Giới thiệu sách, báo với các bạn trong nhóm. + GV mời một vài HS giới thiệu sách báo của mình. - GV mời 1HS đọc yêu cầu 3: Tự đọc một truyện (bài thơ, bài báo) trong quyển sách, tờ báo em mang đến. + GV giới thiệu bài đồng dao Các con vật M: Đây là - HS đọc sách, ghi vào Phiếu đọc một bài đồng dao, tả rất đúng, rất vui về các con vật. sách. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài đồng dao này. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu 4: Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn nghe một truyện (hoặc một đoạn truyện, một bài thơ, bài báo) em vừa đọc. Hoạt động 2: Tự đọc sách báo a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc sách báo và ghi lại - HS nói trước lớp. những câu văn, câu thơ hay, đáng nhớ. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc sách báo. GV nhắc HS ghi lại vào sổ tay hay Phiếu đọc sách những câu văn, câu thơ hay, đáng nhớ. Hoạt động 3: Đọc lại hoặc kể lại cho các bạn nghe (Bài tập 4) - HS đăng kí đọc trước lớp trong a. Yêu cầu cần đạt: HS Đọc lại hoặc kể lại cho các tiết học sau. bạn nghe một truyện (hoặc một đoạn truyện, một bài thơ, bài báo) em vừa đọc. b. Cách tiến hành: - GV lần lượt mời từng HS đọc lại to, rõ những gì vừa đọc. HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hói thêm. III. VẬN DỤNG - GV khen ngợi những HS đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin thú vị. Mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau. - GV nhắc các nhóm tiếp tục trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 26: Muôn loài chung sống Chia sẻ và đọc: Hươu cao cổ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Nhận biết chủ điểm của bài học. - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi b. Đối với học sinh: - SHS; VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Tìm hiểu chủ điểm của bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp theo chủ điểm Thế - HS lắng nghe, tiếp thu. giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con - Cả lớp quan sát và nói tên: sóc, vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ lạc đà, tê giác, thỏ. hình các con vật. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình - HS thảo luận theo nhóm đôi. ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - Một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - sóc. - HS nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài vật sống trong rừng. thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng - HS đọc Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống: Mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. BÀI ĐỌC 1 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành - HS lắng nghe, đọc thầm theo. mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS đọc phần chú giải từ ngữ từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. khó: + Bất tiện: không thuận lợi. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: - HS chú ý, luyện đọc câu dài. Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện đọc. tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn - HS luyện đọc theo nhóm. như đã phân công. Hoạt động 2: Thi đọc. a. Yêu cầu cần đạt: HS thi đọc bài, biết nhận xét bài đọc của bạn. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. III. VẬN DỤNG - Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. - HS ghi nhớ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Toán Các số trong phạm vi 1000 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính. Bộ đồ dùng. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố - Học sinh chủ động tham gia chơi. bạn: + Nội dung chơi: TBHT viết lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và - Lắng nghe. ghi tên bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức: *Giới thiệu số tròn trăm a. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc các số tròn trăm b. Cách tiến hành - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn - Có 1 trăm. 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 - 1, 2 học sinh lên bảng viết. xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng - Học sinh trả lời. và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm - Học sinh viết vào bảng con: 200. cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Đọc và viết các số từ 300 đến 900. hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,... - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng. chung? - Những số này được gọi là những số - Học sinh nghe. tròn trăm. *Giới thiệu 1000 a. Yêu cầu cần đạt: Biết đơn vị nghìn b. Cách tiến hành: - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: - Học sinh trả lời Có mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. - 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục. - 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết các số a. Yêu cầu cần đạt: Viết các số tròn trăm b. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - Viết các số tròn trăm - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT quả. - HS chia sẻ Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu trăm: 600; . Một nghìn: 1000 - Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung Bài 2: Số? a. Yêu cầu cần đạt: Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số b. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS làm theo cặp đôi - Chia sẻ kết quả Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - HS chia sẻ kết quả: - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội 300, 400, 600, 700, 900 dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe. dương đội thắng. Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy hộp ống hút? a. Yêu cầu cần đạt: Thực hành vận dụng cách sử dụng số tròn trăm trong giải quyết tình huống b. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề toán - Làm việc cá nhân - Cho HS xem tranh (như sách giáo - Chia sẻ theo nhóm đôi. khoa) + Bài toán cho biết gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm + Bài toán hỏi gì? - Cho HS thảo luận cặp đôi +Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? lời - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần lấy 8 hộp ống hút. - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nhận xét
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx