Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 29 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 21 
 Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2022 
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo Thông điệp từ loài chim
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Viết được thông điệp có ý nghĩa về việc chăm sóc, bảo vệ các loài chim.
 - Hiểu và làm theo văn bản hướng dẫn hoạt động: Gấp được một con chim bằng 
 bìa giấy (mẫu 1) hoặc cắt dán một con chim giấy (mẫu 2). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Viết được đoạn văn có hình ảnh, cảm xúc, thể hiện chân thực suy nghĩ, cảm xúc 
 của bản thân. 
 - Có ý tưởng và thực hiện được ý tưởng sáng tạo trong hoạt động. 
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS, bìa giấy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV giới thiệu bài học:
- Tiết học hôm nay có tên Thông điệp từ loài chim. 
Trong tiết học này, các em sẽ thay lời một chú chim - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhỏ, viết một đoạn văn ngắn (ít nhất 4-5 câu), nhắn 
nhủ những điều chim muốn nói với mọi người. 
- Để gửi thông điệp đi, mỗi em sẽ gấp một con chim 
bằng giấy (mẫu 1), hoặc cắt dán một con chim mới 
nở (mẫu 2) theo hướng dẫn trong SGK. Các em sẽ 
viết thông điệp mà loài chim gửi tới con người. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết thông điệp của loài chim
a. Yêu cầu cần đạt: HS thay lời một chú chim nhỏ, 
viết 4-5 câu nhắn nhủ điều chim muốn nói với mọi 
người.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật, có 4 ô cửa, mỗi 
ô cửa là một câu đố về một loài chim. HS giải xong 
toàn bộ 4 câu đố, sẽ hiện ra một hình con chim là sứ - HS chơi trò chơi. 
giả các loài chim. Gắn dưới hình là lời chào của sứ 
giả các loài chim. 
- GV chiếu một số hình ảnh người bắn chim, người - HS quan sát, tiếp thu. 
phá tổ chim, người nhốt chim vào lồng, người chặt 
cây làm chim sợ bay tán loạn. HS nói về các hình 
ảnh đó.
- GV yêu cầu HS làm BT 1 (viết Thông điệp từ loài - HS làm bài.
chim). GV đến từng bàn giúp đỡ HS.
- GV mời đại diện một số HS trình bày bài làm của - HS đọc bài: 
mình. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp hoặc cắt dán 
chim giấy (Bài tập 2)
a. Yêu cầu cần đạt: HS làm một con chim theo 
hướng dẫn; Viết (dán) lời chim muốn nói lên đó. 
b. Cách tiến hành: 
* Giao nhiệm vụ và làm mẫu:
- GV hướng dẫn HS: Bây giờ, các em sẽ gấp một con 
chim giấy để dán thông điệp từ loài chim lên thân - HS lắng nghe, thực hiện. 
nó.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ bước 1 để gấp chim: cắt - HS thực hiện. 
một miếng bìa có kích thước như hướng dẫn trong 
SGK (hoặc to hơn, nhỏ hơn).
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc thầm và cắt miếng bìa 
theo hướng dẫn trong SGK. GV yêu cầu HS giơ 
miếng bìa lên xem đã làm đúng chưa.
- GV mời 1 HS đọc to, rõ bước 2 để gấp chim: Luồn 
2 đầu mảnh bìa vào nhau giống như buộc dây. Mời HS đó làm mẫu. Cả lớp đọc thầm, làm theo hướng 
dẫn trong SGK. - HS thực hiện. 
+ GV yêu cầu HS giơ miếng bìa đã luồn 2 đầu vào 
nhau lên xem đã làm đúng chưa.
* Hướng dẫn gấp hoặc cắt dán chim: - HS gấp, cắt dán chim. 
- GV nói với HS: Bây giờ các em tự đọc và hoàn 
thành các bước còn lại theo hướng dẫn trong SGK.
- GV yêu cầu HS tư đọc và hoàn thành các bước còn 
lại theo hướng dẫn trong SGK. GV đến từng bàn 
giúp đỡ HS. Nếu có HS gặp khó khăn trong việc gấp 
con chim theo mẫu 1 thi GV cho HS đó cắt dán con - HS chú ý. 
chim theo mẫu 2. Nếu HS biết gấp chim theo cách 
khác GV hoan nghênh nhưng vẫn đề nghị các em 
làm con chim theo mẫu 1 hoặc mẫu 2 để thực hiện 
yêu cầu của Chương trình môn Tiếng Việt: đọc hiểu 
và làm theo văn bản hướng dẫn hoạt động.
- GV lưu ý HS 5 bước gấp chim theo SGK: - HS thực hiện.
+ Bước 1: Chuẩn bị vật liệu.
+ Bước 2: Tạo thân chim.
+ Bước 3: Tạo đầu, mỏ và đuôi chim.
+ Bước 4: Vẽ mắt chim.
+ Bước 5: Tạo cánh chim. 
Hoạt động 3: Gắn hoặc viết thông điệp của loài 
chim lên thân chim
aYêu cầu cần đạt: HS gắn hoặc viết thông điệp của - HS thực hiện
loài chim lên thân chim.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS gắn hoặc viết thông điệp của loài 
chim lên thân chim. 
- GV hướng dẫn HS tham khảo thông điệp trong 
SGK:
III.VẬN DỤNG
- Dặn dò HS về nhà chỉnh sửa lại sản phẩm, tiết sau - HS lắng nghe và ghi nhớ
đến lớp trưng bày.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Luyện tập chung (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng 
xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là 
thứ mấy trong tuần.
-Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
-Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về 
cách xem đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán 
hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao 
tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc 
sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó 
học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, Tivi, đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo 
nhóm hoặc cả lớp: Học sinh đọc một giờ HS lắng nghe luật chơi
rồi đố bạn đọc giờ đó theo cách khác. 
Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ còn gọi là mấy 
giờ, bạn trả lời: 13 giờ hay 1 giờ chiều.
- Gv cho học sinh chơi vài lượt, nhận xét, - HS chơi
tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
B. Hoạt động thực hành – Luyện tập *Bài 1:
Yêu cầu cần đạt: Biết xem giờ.
Cách tiến hành:
 GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh thực hiện các thao 
tác sau:
+ Đọc các câu mô tả tình huống liên quan - HS thực hiện thao tác dưới sự 
đế thời gian, quan sát đồng hồ rồi chọn hướng dẫn của giáo viên
đồng hồ thích hợp với mỗi câu
+ Cho học sinh nói cho bạn nghe kết quả
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả - Học sinh nói kết quả cho bạn nghe
lời theo cặp hoặc chia sẻ xem ở thời điểm 
đó trong ngày em làm những gì? - Học sinh thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
- Gv nhận xét, tuyên dương - 1 số các nhóm trình bày
*Bài 2: 
Yêu cầu cần đạt: Biết xem giờ và công 
việc được thực hiện vào giờ đó.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài HS đọc yêu cầu bài
- GV cho học sinh đọc thông tin trong 
SGK nói cho bạn nghe về giờ vào học và - Học sinh đọc thông tin và nói cho 
giờ mở cửa, đóng cửa ngân hàng bạn nghe
- Cho học sinh quan sát các đồng hồ chọn 
câu đúng, câu sai và giải thích tại sao
- GV đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ -Học sinh chọn đồng hồ và giải thích 
với những thông tin về giờ đóng cửa, mở lí do
cửa của những địa điểm trong thực tế cuộc 
sống -Học sinh trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học 
sinh chậm
*Bài 3:
Yêu cầu cần đạt: Biết quay kim đồng hồ 
theo giờ yêu cầu.
Cách tiến hành: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV cho học sinh thực hiện theo cặp: HS 
quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ - Học sinh thực hiện theo cặp 
đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần 
quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và 
cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay 
đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày
trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học 
sinh chậm.
C. Hoạt động vận dụng
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng HS nêu ý kiến 
cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 Thứ tư, ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo Thông điệp từ loài chim
 Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì?( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Gấp được một con chim bằng bìa giấy (mẫu 1) hoặc cắt dán một con chim giấy 
(mẫu 2). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhận xét, đánh giá bài bạn.
- Viết được đoạn văn có hình ảnh, cảm xúc, thể hiện chân thực suy nghĩ, cảm xúc 
của bản thân. 
- Có ý tưởng và thực hiện được ý tưởng sáng tạo trong hoạt động. 
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: Sản phẩm đã hoàn thiện
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- Cho HS nghe 1 bài hát - Hát theo nhạc
GV giới thiệu bài học: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả
a. Yêu cầu cần đạt: HS trao đổi sản phẩm; một số 
sản phẩm ấn tượng được giới thiệu trước lớp. 
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các bạn trong nhóm trao đổi sản - HS trao đổi sản phẩm trong 
phẩm, chọn sản phẩm ấn tượng để giới thiệu trước nhóm với nhau. 
lớp.
- GV đính lên bảng 9-10 sản phẩm đã được chọn. - HS giới thiệu sản phẩm. 
GV mời HS lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm 
thủ công của mình và đọc thông điệp. 
- GV khen những HS hoàn thành tốt bài tập sáng tạo. 
Hoạt động 2: Vận dụng - HS treo ở góc học tập. 
- GV dặn dò HS mang con chim giấy có chứa thông - HS tự làm ở nhà. 
điệp của loài chim về treo ở góc học tập. 
 TỰ ĐÁNH GIÁ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau 
 Bài 23, Bài 24.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. Trung thực trong tự đánh giá.
 Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Chúng ta sẽ cùng đánh dấu 
trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã 
làm được sau Bài 23, Bài 24.
II. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
a. Yêu cầu cần đạt: HS tự đánh giá, nhận xét Bài 
21, 22.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đánh dấu vào bảng tổng kết trong -HS đánh dấu (v) vào các ô thích 
Vở bài tập để tự đánh giá những việc mình đã biết và hợp trong bảng tổng kết ở Vở bài 
những gì đã làm được. tập.
- GV mời một số HS đọc bài đánh giá của mình. - HS đọc bài. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH
 Chia sẻ về chủ điểm và đọc: Sư tử xuất quân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nắm được nội dung của chủ điểm
 - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự 
 nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể 
 hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. 
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. 
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: 
Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, 
các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều 
hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong 
rừng xanh.
II. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ
- Mời 2 HS đọc yêu cầu phần Chia sẻ - HS đọc
- Yêu cầu HS hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận - HS thảo luận
theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong 
tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo 
luận: - HS nên các con vật:
- GV kết luận
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập 2 bằng cách chơi trò HS xếp:
chơi: Ai nhanh, ai đúng. a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê 
 giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo.
 b. Con vật hiền, không nguy hiểm: 
 thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. 
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
? Ngoài những con vật trên em còn biết những con 
vật nào khác? - HS nêu III. BÀI ĐỌC: SƯ TỬ XUẤT QUÂN
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới rừng 
xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài 
thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử 
xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - - HS lắng nghe.
chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết 
thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt 
của một số con vật. 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân 
SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên 
giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng 
sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh 
của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi nổi, - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ 
hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua khó: 
sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. + Xuất quân: đưa quân đi đánh 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những giặc. 
từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. + Thần dân: người dân ở nước có 
 vua.
 + Giao liên: liên lạc. 
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp các câu, 
đoạn.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS đọc tiếp nối 3 đoạn thơ. 
phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn công”. 
như đã phân công. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài 
 tình”.
 +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. 
 - HS thi đọc trước lớp. 
 - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
 Hoạt động 2: Thi đọc
 - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp 
 (cá nhân, bàn, tổ). 
 - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 IV. VẬN DỤNG
 - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Luyện tập chung (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng 
 xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là 
 thứ mấy trong tuần.
 -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 -Năng lực: Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về 
 cách xem đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán 
 hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao 
 tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
 - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc 
 sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó 
 học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Học sinh tham gia trò chơi theo theo hình thức cả lớp. hình thức cả lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên 
 + 1 Học sinh đố bạn: tháng 6 có bao nhiêu hướng dẫn cách chơi.
ngày? 1 học sinh trả lời: tháng 6 có 30 ngày.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp tham - Học sinh tham gia trò chơi theo 
gia trò chơi. sự hướng dẫn của giáo viên.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 4: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
tập 4. - Làm bài tập theo cặp đôi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện theo 
cặp.
 + Hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi và trả lời 
theo cặp.
+ Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nói cách 
tính ngày sinh nhật Liên là thứ mấy, từ đó liên 
hệ đến cách xem lịch và tính ngày trong thực - Trình bày trước lớp.
tiễn. - Học sinh lắng nghe.
- Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận xét, tuyên 
dương.
- Chốt lại cách xem lịch trong tháng.
Bài 5. (Trang 39)
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch trên 
màn chiếu. - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời các câu - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu 
hỏi: hỏi.
 + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu.
 + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày bao + Các ngày thứ Hai trong tháng 
nhiêu? là: 1, 8, 15, 22.
 + Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày bao + Các ngày thứ Bảy trong tháng 
nhiêu? là: 6, 13, 20, 27.
- Giáo viên quan sát học sinh trình bày. Hỏi học - Học sinh trả lời.
sinh làm cách nào để con biết?
- Giáo viên nhận xét – chốt ý. - Học sinh lắng nghe. C. Hoạt động vận dụng.
- Qua bài học hôm nay, em đã học thêm được 
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên em muốn - Học sinh trả lời.
nhắn với bạn điều gì?
- Dặn học sinh về nhà xem trước bài học của 
buổi sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 Thứ năm, ngày 09 tháng 02 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 1: Sư tử xuất quân (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua 
 sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. 
 - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên 
 con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. 
 - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. 
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
 và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài - HS lắng nghe, tiếp thu. 
thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử 
xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - 
chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết 
thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt 
của một số con vật. 
- Gọi HS đọc lại bài
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 57. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
b. Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời 3 HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu - HS trình bày câu 1,2: 
hỏi: + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu dân với mong muốn giao cho mỗi 
hỏi. người một việc, phù hợp với khả 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, 
luận câu 1, 2. yếu, ai cũng được tùy tài lập công. 
 + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử 
 giao việc rất phù hợp với đặc điểm 
 của thần dân: 
 - Sư tử giao cho việc gấu xung 
 phong tấn công vì gấy to, khỏe 
 dũng mãnh.
 - Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân 
 địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông 
 minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. 
 - Sư tử giao cho lừa phải thét to 
 giữa trận để dọa quân địch vì lừa 
 có tiếng thét như kèn. 
 - Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì 
 thỏ phi nhanh như bay.
- GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý 
khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến 
của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ 
vấn đề. - HS trình bày:
+ GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. 
+ GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận 
để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của 
nhóm bạn. 
+ GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã 
chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu 
được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là 
các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải 
thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn 
ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là 
sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư 
tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích 
đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu 
rút ra từ câu chuyện. được ai cũng có ích, phải biết nhìn 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em người giao việc. 
hiểu được điều gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè 
xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn 
thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không 
được xem thường ai. 
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 57, 58. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, 
trả lời câu hỏi. g-5. 
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép 
“chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề 
đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
biết ghép với tên con vật nào. - HS quan sát tranh, đọc tên con 
- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2 vật. 
- GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật - HS lắng nghe, thực hiện. 
dưới tranh. - HS làm bài. 
- GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, 
vật mới làm được đúng bài tập. giác gấu, ngựa, gấu chó là những 
- GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. động vật quý hiểm, cần được bảo 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả vệ. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc thuộc đoạn thơ mình thích. - HS đọc
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ..................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe – Viết: Sư tử xuất quân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 
 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu 
 bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích 
đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 
chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng 
Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào 
bài. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Nghe – viết: Sư tử xuất quân (6 
dòng thơ đầu ) (Bài tập 1)
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc 6 dòng thơ đầu bài thơ 
Sư tử xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; 
viết đoạn chính tả. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 dòng - HS lắng nghe. 
thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài 
tử xuất quân nói về nội dung gì? thơ Sư tử xuất quân nói về việc sư 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết tử biết nhìn người giao việc. 
chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng - HS lắng nghe, thực hiện. 
dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 
lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, 
khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết - HS viết bài. 
đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng - HS soát bài. 
thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS chữa lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu 
bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2)
a. Yêu cầu cần đạt: HS tìm tên và viết tên các con 
vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu 
ngã. 
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ 
ch hoặc tr. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con - HS quan sát tranh. 
vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các 
con vật đó. 
- GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc 
kết quả. - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, 
- GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. chuột túi, chồn. 
 III. VẬN DỤNG
-Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng tr, ch, có - HS tự tìm thêm các từ
thanh hỏi, thanh ngã. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào 
 thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề.
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định 
số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần 
và vận dụng vào giải quyết vấn đề.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép tính trong bảng nhân, chia đã 
học, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
- Thông qua việc quan sát nhận dạng khối trụ, khối cầu học sinh nhận biết được 
dạng khối trụ khối cầu trong thực tế.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Máy tính, máy chiếu, đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng 
 - Các hình dạng khối trụ, khối cầu.
2. HS: SGK, vở, đồ dung học tập...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui 
tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Học sinh tham gia trò chơi theo hình thức 
“Truyền điện” theo hình thức cả lớp. cả lớp.
- Giáo viên phổ biến luật chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
Luật chơi: Giáo viên phát lệnh hỏi bất cách chơi.
kì một phép nhân trong bảng nhân đã 
học) em đó trả lời đúng thì có quyền 
mời một bạn khác, có thể hỏi phép tính 
ví dụ: 2 x 3 = ? . Nếu bạn đó trả lời sai - Học sinh tham gia trò chơi theo sự hướng 
thì bạn đó không được quyền mời bạn dẫn của giáo viên.
khác mà tự giác bước lên bục giảng. 
Giáo viên tiếp tục trò chơi.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham 
gia trò chơi.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1. Tính nhẩm (trang 40) Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được kiến 
thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học 
để áp dụng vào làm bài tập.
Cách tiến hành: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu 
cầu bài tập 1. - Làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện 
tính nhẩm để tìm kết quả các phép tính 
nhân, chia trong bài tập. - Đọc kết quả.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp kết quả các 
phép tính. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương.
- Giáo viên nêu các phép tính khác để 
học sinh trả lời. 
- Giáo viên nhận xét - chốt ý. 
Bài 3. (Trang 40)
Yêu cầu cần đạt: Dựa vào kiến thức 
của phép nhân, phép chia. Nêu được 
tình huống có phép nhân, phép chia 
trong thực tế
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu.
- Cho học sinh quan sát tranh trên màn - Học sinh lắng nghe.
hình.Nêu một tình huống có phép nhân, - Học sinh quan sát màn hình. Sau đó suy 
phép chia. Ví dụ: Có 10 quả bóng đỏ, nghĩ và nêu tình huống có phép nhân, phép 
đem chia vào 2 khay, mỗi khay chứa 5 chia dựa vào hình.
quả (10 ; 2 = 5) khuyến khích học sinh 
nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết 
phục.
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh trình bày.
- Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có - Học sinh nêu tình huống có phép nhân, 
phép nhân, phép chia trong thực tế. phép chia trong thực tế.
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương – 
chốt ý.
Bài 6. (Trang 41)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx