Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 27 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe – Viết: Chim rừng Tây Nguyên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. 
 Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng 
 bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng 
Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Làm đúng bài tập; 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc đoạn chính tả, chú ý 
những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài Chim 
rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa 
âm”). - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội dung - HS đọc bài; các HS khác lắng 
gì? nghe, đọc thầm theo.
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè 
từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, đẹp của chim đại bàng Tây 
nền trời, hòa âm, Nguyên. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, - HS viết bài. 
viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS chữa lỗi. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài 
tập 2)
a. Yêu cầu cần đạt: Điền đúng chữ c hay k, ng hay 
ngh vào ô trống.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô 
trống: c hay k, ng hay ngh. - HS lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV 
phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm bài trên phiếu - HS làm bài. 
gắn bài lên bảng lớp.
 - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. ngác, nghe, cổ, cườm. 
- GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài 
chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là 
loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất 
hiện vào ngày mùa. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. nghe, đọc thầm theo.
III. VẬN DỤNG
-Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng, ngh; -HS tự tìm thêm các từ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... ......................... 
 -----------------------------------------------------
 Toán
 Giờ - phút ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
-Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen 
quý trọng thời gian
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: 
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại 
các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao 
tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp 
với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
b. Phẩm chất:
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, 
phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK
2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, mỗi bàn học sinh mang đến một đồng hồ kim
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động:
YCCĐ : Tạo hứng thú cho hs vào bài. - HS hát và vận động theo bài hát Chiếc 
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài đồng hồ.
Chiếc đồng hồ.
- Liên hệ giới thiệu bài.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
*Bài 2:
- Hướng dẫn HS thực hiện
 - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện theo cặp, quay kim trên 
 mặt đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu 
 trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá
*Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu 
 - HS đọc yêu cầu
cầu của bài
-Gv yêu cầu học sinh thực hiện các 
 - Học sinh thực hiện 
thao tác sau:
+Xem tranh, đọc các câu ghi giải 
thích bức tranh rồi chọn đồng hồ 
thích hợp
+Nói cho bạn nghe kết quả
-Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và 
trả lời câu hỏi theo cặp
 -Học sinh nói kết quả cho nhau
-Gv nhận xét, tuyên dương
*Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu 
 - HS đọc yêu cầu
cầu của bài
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin 
 -Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với bạn
trong SGK và nói cho bạn nghe về 
giờ mở cửa, đóng cửa của các địa 
điểm trong bức tranh
-Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên 
 -Học sinh trả lời
hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng 
hạn: Nếu Hà đến bể bơi trẻ em lúc 
16:00 thì em có nhận xét gì?
-GV cho học sinh chia sẻ cho bạn 
nghe những thông tin về giờ đóng 
 -Học sinh chia sẻ thông tin
cửa, mở cửa của những địa điểm 
trong thực tế cuộc sống.
-Gv nhận xét, tuyên dương giúp học 
sinh chậm
C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến 
Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học 
thêm được điều gì? Điều đó giúp gì 
cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? HS trả lời
-Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn 
bạn điều gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -Học sinh lắng nghe
Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 ------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Chữ hoa: U, Ư
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ 
 nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS hát
- Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - Lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tập viết chữ hoa U
a. Yêu cầu cần đạt: HS nắm được quy trình viết hoa 
chữ U; viết vào vở Luyện viết 2; 
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có 
mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
 -HS quan sát, thảo luận cặp đôi - GV chỉ chữ, miêu tả: - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, 
+ Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. 
+ Nét 2: Nét móc ngược phải. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa 
(5 li) trên bảng lớp: - HS lắng nghe. 
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu 
móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải - HS quan sát, tiếp thu. 
hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3.
 - HS viết bảng con
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên 
ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét 
móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 
2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 
2. - HS viết bài. 
Hoạt động 1: Tập viết chữ hoa U
a. Yêu cầu cần đạt: HS nắm được quy trình viết hoa 
chữ U; viết vào vở Luyện viết 2; 
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, 
mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét.
- GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như 
chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu 
nét 2. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa 
(5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau 
đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần - HS lắng nghe. 
đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm 
vào nét 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết - HS quan sát, tiếp thu. 
2. 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ 
nguồn. 
- GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước nhớ nguồn: - HS viết bài. 
+ “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ 
những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. - HS đọc. 
+ “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động luôn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập 
thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ) và các 
chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, 
ô, u) cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách 
đặt trên ơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện 
viết 2. 
- GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài.
III. VẬN DỤNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa 
chữ U, Ư viết hoa. - HS viết bài. 
b. Cách tiến hành:
- Em hãy tìm các từ có chữ U, Ư viết hoa -HS tự tìm thêm các từ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................................................. 
 ----------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; 
 ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu 
 điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho 
 chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên.
 - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Chim chóc và hoa lá làm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn 
nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài 
chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng 
trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. 
Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn 
nói điều gì?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Chim sơn ca và 
bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay 
đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; 
ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách 
móc ở đoạn 4). 
b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thay đổi giọng phù hợp 
với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4).
- HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc.
 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
những từ ngữ khó trong bài: véo von, cầm tù, long + Véo von: Âm thanh cao, trong 
trọng. 
 trẻo.
 + Cầm tù: Giam giữ.
 + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất 
 trang nghiêm. 
 - HS đọc bài. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. 
phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn trước 
lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn:
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn theo - HS đọc.
nhóm 3. 
Hoạt động 2: Thi đọc
a. Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng các đoạn trong bài, 
nhận xét giọng đọc của bạn
b. Cách tiến hành.
 - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp 
(cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................................... 
 -------------------------------------------------
 Toán
 Ngày - Tháng ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng
-Biết đọc tên các ngày trong tháng
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó 
trong tháng là thứ mấy trong tuần
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a.Năng lực: 
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, 
học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, 
Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, 
tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ 
giữa toán học và cuộc sống.
b.Phẩm chất: 
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động:
- Gv cho học sinh quan sát tranh khởi -Học sinh trả lời
động và hỏi: Tranh vẽ gì?
-Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, 
thảo luận nhóm và chia sẻ những thông -Học sinh chia sẻ thông tin
tin biết được từ tờ lịch đó.
-Gv nhận xét, giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv treo tờ lịch tháng Tư trong Sgk, giới -Học sinh quan sát
thiệu: Đây là tờ lịch tháng Tư
- Gv hướng dẫn học sinh đọc các thông 
tin trên tờ lịch tháng tư: -Học sinh đọc thông tin dưới sự 
+Tháng 4 có 30 ngày hướng dẫn của giáo viên
+Ngày 13 tháng 4 là thứ tư
+Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy
-Gv cho học sinh xem lịch: Hs lấy một tờ 
lịch tháng, thực hành đọc các thông tin -Học sinh đọc thông tin trên tờ lịch 
của tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: cho bạn nghe
Tháng 5 có 31 ngày, ngày 1 tháng 5 là 
chủ nhật C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS đọc yêu cầu
*Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài - Học sinh quan sát tờ lịch và đọc 
- Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 10, 
chỉ và nói cho bạn nghe: Đây là tờ lịch -Học sinh trao đổi trong nhóm
tháng 10 -30 ngày
-Cho học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo -Là thứ năm
cặp:
+Tháng 10 có mấy ngày? -Học sinh viết vào vở
+Ngày 20 tháng 10 là thứ mấy?
-Cho học sinh đọc và viết các ngày 
khoanh trên tờ lịch vào vở
-Gv nhận xét, tuyên dương
D. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến 
Hỏi: Hôm nay các em học bài gì?
-Các em áp dụng bài đã học vào cuộc 
sống như thế nào?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..
 .
 ..
 ----------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng 
theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; 
ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu 
 điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho 
 chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên.
 - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học trước. - 3 HS đọc 3 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lại bài.
- Nhận xét
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 71. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 câu hỏi: khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm. 
hỏi. thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
 - HS trình bày: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả.
 + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những 
 nhân vật của câu chuyện: chim 
 sơn và bông cúc trắng. + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào 
 ngày hôm sau với:
 a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị 
 cầm tù trong lồng, tiếng hót buồn 
 thảm.
 b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc 
 trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. 
 + Câu 3: Hành động của hai cậu 
 bé đã gây ra chuyện đau lòng: Sơn 
 ca chết, bông cúc trắng héo tàn. 
 - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim 
 sơn ca và bông cúc trắng, em cần 
 phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các 
 loài hoa vì chúng làm cho cuộc 
 sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử 
 với chim chóc, hóa lá vô tình như 
 hai cậu bé trong câu chuyện. Câu 
 chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của 
 hoa cúc trắng và chim sơn ca. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì?
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 51.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu 
bài tập 1, 2. - HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu - HS thảo luận. 
hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
- GV giải thích thêm: 
+ Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên.
+ Ý b: từ chối bằng cách cảm thán.
+ Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi. III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. - Lắng nghe, tiếp thu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Nghe – kể: Con quạ thông minh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối lịch sự, phù hợp với tình huống giao tiếp.
 - Nghe – kể mẩu chuyện “Con quạ thông minh”. Dựa vào trạn và các câu hỏi gợi ý, HS 
 kể lại được mẩu chuyện to, rõ, trôi chảy. Hiểu nội dung chuyện: Chim quạ có trí thông 
 minh đáng ngạc nhiên. 
 - Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Nghe, ghi nhớ mẩu chuyện. Kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em sẽ luyện tập nói và đáp lại lời từ chối sao cho 
lịch sự. Các em sẽ cùng nghe GV kể mẩu chuyện Con quạ thông minh, ghi nhớ và kể lại được mẩu chuyện. - HS đọc yêu câu hỏi. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nói và đáp lời từ chối (Bài tập 1)
a. Yêu cầu cần đạt: HS nói và đáp được lời từ chối 
trong hai tình huống. 
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện tập đóng vai: Nói - HS luyện tập đóng vai theo 
lời mười rủ; Nói lời từ chối; Đáp lời từ chối. nhóm. 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết qủa thảo - HS trình bày:
luận. 
- GV khen ngợi những HS biết nói lời từ chối và đáp 
lại lời từ chối. 
Hoạt động 2: Nghe và kể lại mẩu chuyện Con quạ 
thông minh (Bài tập 2)
a. Yêu cầu cần đạt: HS quan sát tranh minh họa, nói 
nội dung tranh; nghe GV kể chuyện; trả lời các câu 
hỏi liên quan đến mẩu chuyện; kể chuyện trong 
nhóm; kể chuyện trước lớp. 
b. Cách tiến hành: 
* Giới thiệu mẩu chuyện: 
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện cỡ to và 
mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Nghe và kể lại mẩu 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
chuyện Con quạ thông minh. 
 - HS trả lời: Bức tranh vẽ một con 
- GV yêu cầu HS quan tranh minh họa và nói về bức 
 quạ đang đứng trên một tảng đá 
tranh. 
 giữa một bãi đất trống. Trước mặt 
 nó là một bình nước gần đầy, có 
- GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao câu chuyện có rất nhiều hòn sỏi trong đó. 
tên là Con quạ thông minh? Con quạ thông minh như 
thế nào? Các em hãy cùng lắng nghe câu chuyện?
* Nghe kể chuyện:
- GV chiếu video (3 lần): giọng kể chậm rãi, rõ ràng.
- GV kể lần 1 liền mạch, rồi dừng lại, mời 1 HS đọc lại 4 câu hỏi. - HS lắng nghe câu chuyện, chú ý 
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 4 câu hỏi. vào 4 câu hỏi tròng SGK kết hợp 
 quan sát tranh minh họa. 
- GV kể lại lần 3.
* Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
- GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời
 - HS trả lời câu hỏi: 
a. Con quạ khát nước đi tìm nước vất vả như thế 
nào? b. Quạ đã tìm thấy nước ở đâu? a. Con quạ khát nước đi tìm nước 
 vất vả: Quạ bay rất lâu để tìm 
c. Vì sao quạ không thể uống được nước ở đó? nước uống nhưng chẳng thấy một 
d. Quạ đã nghĩ ra kế gì để uống được nước? giọt nước nào. Mệt quá, nó đậu 
 xuống một tảng đá để nghỉ.
 b. Quạ đã tìm thấy nước trong một 
 cái lọ ở ngay bên tảng đá.
 c. Quạ không thể uống được nước 
 ớ đó vì dưới đáy lọ có ít nước, cổ 
 lọ lại cao, quạ không sao thò mỏ 
 vào uống được.
 d. Quạ đã nghĩ ra kế để uống được 
 nước không: Nó lây mỏ gắp từng 
 hòn sói dưới đất bỏ vào lọ sỏi, 
 nước dần dâng lên. 
* Kể chuyện trong nhóm đôi:
 - HS luyện kể trong nhóm. 
- GV yêu cầu từng HS quan sát tranh minh họa và 4 
câu hỏi gợi ý để kể lại mẩu chuyện trên. 
- GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết 
hợp kể với cử chỉ, động tác. 
* Kể chuyện trước lớp:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào 4 câu hỏi gợi - HS kể chuyện. 
ý, thi kể lại mẩu chuyện.
- GV khuyến khích cả lớp vỗ tay sau lời kể của mỗi 
bạn. 
- GV khen ngợi những HS kể chuyện to, rõ ràng, kể 
trôi chảy, đúng nội dung, biểu cảm. 
- GV mở rộng kiến thức cho HS: Loài quạ không - HS lắng nghe, tiếp thu. 
phải loài chim có màu sắc đẹp nhưng là một trong những loài chim thông minh nhất. Theo sách Mười 
vạn câu hỏi vì sao, bộ não của quạ được xem là khá 
phát triển, đến mức quạ có khả năng chế tạo công 
cụ. Nó có thể làm cong một nhánh cây và dùng 
nhánh cây đó moi con trùng từ trong thân cây ra. 
III. VẬN DỤNG
GV mời 1HS nêu lại nội dung chuyện đã kể, về nhà 
kể lại cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................... .............................. 
 ----------------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 71: Ngày - Tháng ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng
 -Biết đọc tên các ngày trong tháng
 -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó 
 trong tháng là thứ mấy trong tuần
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a.Năng lực:
 Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, 
 học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, 
 Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, 
 tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ 
 giữa toán học và cuộc sống.
 b. Phẩm chất:
 Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Khởi động: - Gv cho học sinh quan sát tranh khởi -Học sinh trả lời
động và hỏi: Tranh vẽ gì?
-Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, 
thảo luận nhóm và chia sẻ những thông -Học sinh chia sẻ thông tin
tin biết được từ tờ lịch đó.
-Gv nhận xét, giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành, luyện tập 
*Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài
-Cho học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo 
cặp
-Cho đại diện một vài cặp chia sẻ trước 
lớp
-Gv đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện - HS đọc yêu cầu
liên quan đến các ngày trong các tờ lịch 
trong bài -Học sinh trao đổi trong nhóm
-Gv nhận xét, tuyên dương -Đại diện nhóm trình bày
*Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài -Học sinh trả lời
-Cho học sinh quan sát lịch dự báo thời 
tiết trong tháng 7 và thảo luận, trả lời câu 
hỏi
- Cho học sinh đặt thêm các câu hỏi về - HS đọc yêu cầu
những thông tin có thể xem được từ tờ 
lịch đó -Học sinh quan sát, trả lời
-Gv nhận xét, tuyên dương
 -Học sinh đặt thêm câu hỏi cho bạn
*Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
của bài
-Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao 
tác sau:
+Thực hành lấy một tờ lịch tháng rồi -Học sinh thực hiện
đánh dấu và ghi chú vào những ngày có 
sự kiện đặc biệt trong tờ lịch của em
+Chia sẻ với bạn những thông tin đặc biệt 
đó -Học sinh chia sẻ với bạn
-GV nhận xét, tuyên dương
C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến 
Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học 
thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
-Gv nhận xét, tuyên dương
-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học HS lắng nghe
sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 .
 .
 -----------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Biết nói về hoạt động của bạn nhỏ (chăm sóc loài chim, thả chim, ) trong một bức 
tranh em thích.
- Dựa vào những điều vừa nói, viết được 4-5 câu về hoạt động của các bạn. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc. 
- Biết chăm sóc, bảo vệ các loài chim. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS hát bài Con chim vành 
- Cho HS nghe bài hát khuyên
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay 
chúng ta sẽ nói về hoạt động của bạn nhỏ (chăm sóc 
loài chim, thả chim, ) trong một bức tranh em 
thích; Dựa vào những điều vừa nói, viết được 4-5 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
câu về hoạt động của các bạn. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ 
trong một bức tranh em yêu thích (Bài tập 1)
a. Yêu cầu cần đạt: HS nói nội dung từng tranh.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về hoạt 
động của bạn nhỏ trong một bức tranh mà em yêu 
thích. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh nội - HS trả lời: 
dung từng tranh. 
 + Tranh 1: Bạn gái cho gà ăn. 
 + Tranh 2: Bạn trai mở lồng, thả 
 cho chim bay đi. 
 + Tranh 3: Bạn trai lắng nghe 
- GV yêu cầu mỗi HS chọn một bức tranh yêu thích, tiếng chim hót. 
nói về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh đó theo 
gợi ý. 
- GV yêu cầu HS khác cho ý kiến. GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về hoạt động của bạn 
nhỏ trong một bức tranh
a. Yêu cầu cần đạt: HS dựa vào những điều vừa nói 
ở Bài tập 1, viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ 
trong một bức tranh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx