Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 24 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Nghe – Viết: Chim rừng Tây Nguyên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. 
 Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng 
 bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác bài Chim rừng - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”; 
Làm đúng bài tập; Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. 
Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ 
nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ 
ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. 
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài Chim - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa - HS đọc bài; các HS khác lắng 
âm”). nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc đoạn viết chính tả. - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. đẹp của chim đại bàng Tây 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nội dung Nguyên. 
gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý những 
từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, che rợp, vi vút, - HS viết bài. 
nền trời, hòa âm, - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, - HS chữa lỗi. 
viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ c hay k, ng hay ngh (Bài 
tập 2) - HS lắng nghe. 
a. Mục tiêu: Điền chữ c hay k, ng hay ngh vào ô 
trống.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm chữ phù hợp với ô 
trống: c hay k, ng hay ngh. - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV 
phát phiếu khổ to cho 2HS, 2 HS làm bài trên phiếu - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ 
gắn bài lên bảng lớp. ngác, nghe, cổ, cườm. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giải thích thêm cho HS: Đây là môt đoạn văn 
ngắn của nhà văn Tô Hoài miêu tả rất hay về loài 
chim gáy (còn gọi là chim cu cườm). Chim gáy là - HS đọc bài; các HS khác lắng 
loài chim của đồng quê ngày mùa, vì nó thường xuất nghe, đọc thầm theo.
hiện vào ngày mùa. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -HS tự tìm thêm các từ
III. VẬN DỤNG
-Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc 
hay ut. . 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................... ......................... Toán
 Bài 69: Giờ - phút ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6
-Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen 
quý trọng thời gian
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: 
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại 
các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao 
tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp 
với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
b. Phẩm chất:
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, 
phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK
2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, mỗi bàn học sinh mang đến một đồng hồ kim
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động:
YCCĐ : Tạo hứng thú cho hs vào bài. - HS hát và vận động theo bài hát Chiếc 
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài đồng hồ.
Chiếc đồng hồ.
- Liên hệ giới thiệu bài.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
*Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu 
cầu của bài
-Gv yêu cầu học sinh thực hiện các - HS đọc yêu cầu
thao tác sau:
+Xem tranh, đọc các câu ghi giải - Học sinh thực hiện cá nhân
thích bức tranh rồi chọn đồng hồ 
thích hợp
+Nói cho bạn nghe kết quả - Chia sẽ trong nhóm 2, chia sẽ trước lớp -Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và 
trả lời câu hỏi theo cặp
-Gv nhận xét, tuyên dương
*Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu 
cầu của bài
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin - HS đọc yêu cầu
trong SGK và nói cho bạn nghe về 
giờ mở cửa, đóng cửa của các địa -Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với bạn
điểm trong bức tranh
-Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên 
hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng 
hạn: Nếu Hà đến bể bơi trẻ em lúc - Chia sẽ trước lớp
16:00 thì em có nhận xét gì?
- Chia sẻ trước lớp.
-Gv nhận xét, tuyên dương giúp học 
sinh chậm
C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến 
Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học 
thêm được điều gì? Điều đó giúp gì 
cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? HS trả lời
-Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn 
bạn điều gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -Học sinh lắng nghe
Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học 
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Tiếng việt Tiếng Việt
 Viết: Chữ hoa: U, Ư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ 
nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS - HS hát
và từng bước làm quen bài học. - Lắng nghe, tiếp thu.
b. Cách thức tiến hành: 
- Tổ chức cho HS hát múa tập thể.
- GV giới thiệu bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa U, Ư
a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, 
Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. 
b. Cách tiến hành: -HS quan sát, thảo luận cặp đôi
* Chữ U: - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, 
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. 
mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ, miêu tả: 
+ Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). - HS lắng nghe. 
+ Nét 2: Nét móc ngược phải. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa 
(5 li) trên bảng lớp: - HS quan sát, tiếp thu. 
- GV hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết bảng con
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu 
móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải 
hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên 
ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét - HS viết bài. 
móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 
2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, 
2. có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét.
* Chữ Ư: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có 
mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như 
chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu - HS lắng nghe. 
nét 2. 
- GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa - HS quan sát, tiếp thu. 
(5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau 
đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần 
đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm 
vào nét 2. - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết 
2. - HS đọc. 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nguồn. 
- GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước 
nhớ nguồn:
+ “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ 
những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. 
+ “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động luôn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập 
thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ) và các 
chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, - HS viết bài. 
ô, u) cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách 
đặt trên ơ. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện 
viết 2. 
- GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài.
III. VẬN DỤNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa -HS tự tìm thêm các từ
chữ U, Ư viết hoa.
b. Cách tiến hành:
- Em hãy tìm các từ có chữ U, Ư viết hoa
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................ 
 Tiếng Việt
 Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng( 2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; 
 ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Chim chóc và hoa lá làm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn 
nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng 
trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. 
Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn 
nói điều gì?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc 
trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay đổi giọng 
phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, 
buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 
4). b. Cách tiến hành : - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi giọng phù hợp với + Véo von: Âm thanh cao, trong 
nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở trẻo.
đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). + Cầm tù: Giam giữ.
 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất 
những từ ngữ khó trong bài: véo von, cầm tù, long trang nghiêm. 
trọng. - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 4 đoạn văn: - HS luyện phát âm. 
+ HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm”
+ HS2: tiếp theo đến “trong lồng”. - HS thi đọc. 
+ HS3: tiếp theo đến “thương xót”. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
+ HS4: đoạn còn lại. nghe, đọc thầm theo. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp 
(cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................................... 
 Toán
 Bài 70: Ngày - Tháng ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng
 -Biết đọc tên các ngày trong tháng
 -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó 
 trong tháng là thứ mấy trong tuần
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a.Năng lực: 
 Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, 
 học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, 
 Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ 
giữa toán học và cuộc sống.
b.Phẩm chất: 
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động:
- Gv cho học sinh quan sát tranh khởi -Học sinh trả lời
động và hỏi: Tranh vẽ gì?
-Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, 
thảo luận nhóm và chia sẻ những thông -Học sinh chia sẻ thông tin
tin biết được từ tờ lịch đó.
-Gv nhận xét, giới thiệu bài
B. 2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv treo tờ lịch tháng Tư trong Sgk, giới -Học sinh quan sát
thiệu: Đây là tờ lịch tháng Tư
- Gv hướng dẫn học sinh đọc các thông 
tin trên tờ lịch tháng tư: -Học sinh đọc thông tin dưới sự 
+Tháng 4 có 30 ngày hướng dẫn của giáo viên
+Ngày 13 tháng 4 là thứ tư
+Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy
-Gv cho học sinh xem lịch: Hs lấy một tờ 
lịch tháng, thực hành đọc các thông tin -Học sinh đọc thông tin trên tờ lịch 
của tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: cho bạn nghe
Tháng 5 có 31 ngày, ngày 1 tháng 5 là 
chủ nhật
C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS đọc yêu cầu
*Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài - Học sinh quan sát tờ lịch và đọc 
- Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 10, 
chỉ và nói cho bạn nghe: Đây là tờ lịch -Học sinh trao đổi trong nhóm
tháng 10 -30 ngày
-Cho học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo -Là thứ năm
cặp:
+Tháng 10 có mấy ngày? -Học sinh viết vào vở +Ngày 20 tháng 10 là thứ mấy?
 -Cho học sinh đọc và viết các ngày 
 khoanh trên tờ lịch vào vở
 -Gv nhận xét, tuyên dương
 C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến 
 Hỏi: Hôm nay các em học bài gì?
 -Các em áp dụng bài đã học vào cuộc 
 sống như thế nào?
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học HS lắng nghe
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..
 .
 ..
 Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu 
 điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho 
 chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên.
 - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Hát và vận động theo nhạc bài : Chim chíc bông - Hát và vận động theo nhạc II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc 
hiểu SGK trang 71. - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS 
b. Cách tiến hành: khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 câu hỏi:
+ Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của 
câu chuyện?
+ Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau? - HS thảo luận theo nhóm. 
a. Với chim sơn ca? - HS trình bày: 
b. Với bông cúc trắng? + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những 
+ Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra nhân vật của câu chuyện: chim 
chuyện gì đau lòng? sơn và bông cúc trắng. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào 
hỏi. thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. ngày hôm sau với:
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị 
 cầm tù trong lồng, tiếng hót buồn 
 thảm.
 b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc 
 trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. 
 + Câu 3: Hành động của hai cậu 
 bé đã gây ra chuyện đau lòng: Sơn 
 ca chết, bông cúc trắng héo tàn. 
 - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim 
 sơn ca và bông cúc trắng, em cần 
 phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các 
 loài hoa vì chúng làm cho cuộc 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử 
Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì? với chim chóc, hóa lá vô tình như 
 hai cậu bé trong câu chuyện. Câu 
 chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của 
 hoa cúc trắng và chim sơn ca. 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần - HS thảo luận. 
Luyện tập SGK trang 51. - HS trình bày: 
b. Cách tiến hành: + Câu 1: Mỗi HS chọn lời từ chối 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu mình thích. Có thể chịn ý bất kì (a, 
bài tập 1, 2. b, c). 
+ HS1 (Câu 1): Giả sử một cậu bé trong câu chuyện + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái 
không muốn bắt sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi độ đồng tình với ý kiến trên. 
bạn rủ đi bắt chim? Chọn câu trả lời em thích: a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để 
a. Cậu đừng bắt chim. Hãy để nó tự do. sơn ca tự do. 
b. Không. Tớ không bắt chim đâu, tội nghiệp nó. b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi 
c. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? nghiệp sơn ca nếu cầm tù nó.
Đừng làm vậy. c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. 
+ HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện thái độ Chim đang bay nhảy tự do, tại sao 
đồng tình với ý kiến trên. lại bắt nó?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu 
hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
- GV giải thích thêm: 
+ Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên.
+ Ý b: từ chối bằng cách cảm thán.
+ Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi. 
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................ 
 Tiếng Việt
 Nói và nghe: Nghe – kể: Con quạ thông minh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Biết nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối lịch sự, phù hợp với tình huống giao tiếp.
 - Nghe – kể mẩu chuyện “Con quạ thông minh”. Dựa vào trạn và các câu hỏi gợi ý, HS 
 kể lại được mẩu chuyện to, rõ, trôi chảy. Hiểu nội dung chuyện: Chim quạ có trí thông 
 minh đáng ngạc nhiên. 
 - Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Nghe, ghi nhớ mẩu chuyện. Kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. 
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi. 
2. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hôm nay, các em sẽ luyện tập nói và đáp 
lại lời từ chối sao cho lịch sự. Các em sẽ 
cùng nghe GV kể mẩu chuyện Con quạ 
thông minh, ghi nhớ và kể lại được mẩu 
chuyện. - HS đọc yêu câu hỏi. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Nói và đáp lời từ chối (Bài 
tập 1)
a. Mục tiêu: HS nói và đáp được lời từ 
chối trong hai tình huống. 
b. Cách tiến hành: - HS luyện tập đóng vai theo nhóm. 
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: - HS trình bày:
Nói và đáp lại lời từ chối trong các tình a. 
huống sau: - HS1 (Bông cúc trắng): Sơn ca ơi, bạn 
a. Bông của (truyện Chim sơn ca và bông mệt lắm rồi. Ở đây không có nước uống. 
cúc trắng) thấy sơn ca đói khát, tha thiết Bạn hãy ăn tôi đi cho đỡ khát. 
nói “Bạn hãy ăn tôi đi”. Chim sơn ca sẽ - HS2 (Sơn ca): Không đâu! Làm sao tôi 
trả lời thế nào? Bông cúc đáp lại thế nào? có thể ăn người bạn của mình được.
b. Có mấy bạn rủ em leo trèo lên cây bắt - HS3 (Bông cúc trắng): Bạn đừng ngại, 
chim non trong tổ chim. Em trả lời thế tôi đã bị cắt rễ, đằng nào tôi cũng héo mà. 
nào? Các bạn đáp lại thế nào? b. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện tập đóng - HS1: Nam ơi, trên cây xoài kia có một tổ 
vai: Nói lời mười rủ; Nói lời từ chối; Đáp chim. Chúng hót líu lo hay lắm. Chúng 
lời từ chối. mình trèo lên cây bắt mấy con chim về 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết nuôi đi. 
qủa thảo luận. - HS2: Không được đâu. Chim non đang 
- GV khen ngợi những HS biết nói lời từ sống vui vẻ bên bố mẹ, cậu bắt chúng thì 
chối và đáp lại lời từ chối. chúng sẽ chết đấy. Chim bố chim mẹ thấy 
 chim con bị bắt cũng sẽ rất buồn. Chúng ta 
Hoạt động 2: Nghe và kể lại mẩu chuyện phải bảo vệ các loài chim chứ.
Con quạ thông minh (Bài tập 2) - HS1: Mình sẽ nghe theo cậu. 
a, Mục tiêu: HS quan sát tranh minh họa, 
nói nội dung tranh; nghe GV kể chuyện; 
trả lời các câu hỏi liên quan đến mẩu 
chuyện; kể chuyện trong nhóm; kể chuyện 
trước lớp. 
b. Cách tiến hành: 
* Giới thiệu mẩu chuyện: 
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cỡ to và mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: 
Nghe và kể lại mẩu chuyện Con quạ thông 
minh. 
- GV yêu cầu HS quan tranh minh họa và 
nói về bức tranh. 
- GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao câu 
chuyện có tên là Con quạ thông minh? Con - HS trả lời: Bức tranh vẽ một con quạ 
quạ thông minh như thế nào? Các em hãy đang đứng trên một tảng đá giữa một bãi 
cùng lắng nghe câu chuyện? đất trống. Trước mặt nó là một bình nước 
* Nghe kể chuyện: gần đầy, có rất nhiều hòn sỏi trong đó. 
- GV chiếu video hoặc tự kể chuyện (3 
lần): giọng kể chậm rãi, rõ ràng.
- GV kể lần 1 liền mạch, rồi dừng lại, mời - HS lắng nghe câu chuyện, chú ý vào 4 
1 HS đọc lại 4 câu hỏi. câu hỏi tròng SGK kết hợp quan sát tranh 
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 4 câu minh họa. 
hỏi.
- GV kể lại lần 3.
 - HS trả lời câu hỏi: 
* Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: a. Con quạ khát nước đi tìm nước vất vả: 
- GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời Quạ bay rất lâu để tìm nước uống nhưng a. Con quạ khát nước đi tìm nước vất vả chẳng thấy một giọt nước nào. Mệt quá, nó 
như thế nào? b. Quạ đã tìm thấy nước ở đậu xuống một tảng đá để nghỉ.
đâu? b. Quạ đã tìm thấy nước trong một cái lọ ở 
c. Vì sao quạ không thể uống được nước ở ngay bên tảng đá.
đó? c. Quạ không thể uống được nước ớ đó vì 
d. Quạ đã nghĩ ra kế gì để uống được dưới đáy lọ có ít nước, cổ lọ lại cao, quạ 
nước? không sao thò mỏ vào uống được.
* Kể chuyện trong nhóm đôi: d. Quạ đã nghĩ ra kế để uống được nước 
- GV yêu cầu từng HS quan sát tranh minh không: Nó lây mỏ gắp từng hòn sói dưới 
họa và 4 câu hỏi gợi ý để kể lại mẩu đất bỏ vào lọ sỏi, nước dần dâng lên. 
chuyện trên. - HS luyện kể trong nhóm. 
- GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu 
cảm, kết hợp kể với cử chỉ, động tác. - HS kể chuyện. 
* Kể chuyện trước lớp:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào 4 
câu hỏi gợi ý, thi kể lại mẩu chuyện.
- GV khuyến khích cả lớp vỗ tay sau lời kể 
của mỗi bạn. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV khen ngợi những HS kể chuyện to, rõ 
ràng, kể trôi chảy, đúng nội dung, biểu 
cảm. 
- GV mở rộng kiến thức cho HS: Loài quạ 
không phải loài chim có màu sắc đẹp 
nhưng là một trong những loài chim thông 
minh nhất. Theo sách Mười vạn câu hỏi vì 
sao, bộ não của quạ được xem là khá phát 
triển, đến mức quạ có khả năng chế tạo 
công cụ. Nó có thể làm cong một nhánh 
cây và dùng nhánh cây đó moi con trùng từ 
trong thân cây ra. 
III. VẬN DỤNG
GV mời 1HS nêu lại nội dung chuyện đã 
kể, về nhà kể lại cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... .............................. 
 Toán
 Bài 71: Ngày - Tháng ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng
-Biết đọc tên các ngày trong tháng
-Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó 
trong tháng là thứ mấy trong tuần
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a.Năng lực:
 Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, 
học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, 
Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, 
tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ 
giữa toán học và cuộc sống.
b. Phẩm chất:
 Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động:
- Gv cho học sinh quan sát tranh khởi -Học sinh trả lời
động và hỏi: Tranh vẽ gì?
-Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng này, 
thảo luận nhóm và chia sẻ những thông -Học sinh chia sẻ thông tin
tin biết được từ tờ lịch đó.
-Gv nhận xét, giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành, luyện tập 
*Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài
-Cho học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo 
cặp
-Cho đại diện một vài cặp chia sẻ trước 
lớp -Gv đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện - HS đọc yêu cầu
liên quan đến các ngày trong các tờ lịch 
trong bài -Học sinh trao đổi trong nhóm
-Gv nhận xét, tuyên dương -Đại diện nhóm trình bày
*Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu 
của bài -Học sinh trả lời
-Cho học sinh quan sát lịch dự báo thời 
tiết trong tháng 7 và thảo luận, trả lời câu 
hỏi - HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh đặt thêm các câu hỏi về 
những thông tin có thể xem được từ tờ -Học sinh quan sát, trả lời
lịch đó
-Gv nhận xét, tuyên dương -Học sinh đặt thêm câu hỏi cho bạn
*Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
của bài
-Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao 
tác sau:
+Thực hành lấy một tờ lịch tháng rồi -Học sinh thực hiện
đánh dấu và ghi chú vào những ngày có 
sự kiện đặc biệt trong tờ lịch của em
+Chia sẻ với bạn những thông tin đặc biệt 
đó -Học sinh chia sẻ với bạn
-GV nhận xét, tuyên dương
C. Hoạt dộng vận dụng HS nêu ý kiến 
Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học 
thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho 
cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
-Gv nhận xét, tuyên dương
-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học HS lắng nghe
sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 .
 .
 Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Biết nói về hoạt động của bạn nhỏ (chăm sóc loài chim, thả chim, ) trong một bức 
tranh em thích.
- Dựa vào những điều vừa nói, viết được 4-5 câu về hoạt động của các bạn. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Viết được câu rõ ràng, có cảm xúc. 
- Biết chăm sóc, bảo vệ các loài chim. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS - HS hát bài Con chim vành khuyên
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay chúng ta sẽ nói về hoạt động của bạn 
nhỏ (chăm sóc loài chim, thả chim, ) 
trong một bức tranh em thích; Dựa vào 
những điều vừa nói, viết được 4-5 câu về 
hoạt động của các bạn. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bạn nhỏ trong một bức tranh em yêu 
thích (Bài tập 1) - HS trả lời: 
a. Mục tiêu: HS nói nội dung từng tranh. + Tranh 1: Bạn gái cho gà ăn. 
b. Cách tiến hành: + Tranh 2: Bạn trai mở lồng, thả cho chim 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói bay đi. 
về hoạt động của bạn nhỏ trong một bức + Tranh 3: Bạn trai lắng nghe tiếng chim 
tranh mà em yêu thích. hót. 
- GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh nội dung từng tranh. 
- GV yêu cầu mỗi HS chọn một bức tranh 
yêu thích, nói về hoạt động của bạn nhỏ 
trong bức tranh đó theo gợi ý. 
- GV yêu cầu HS khác cho ý kiến. GV - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
nhận xét. 
Hoạt động 2: Viết 4-5 câu về hoạt động - HS viết bài. 
của bạn nhỏ trong một bức tranh
a. Mục tiêu: HS dựa vào những điều vừa - HS đọc bài:
nói ở Bài tập 1, viết 4-5 câu về hoạt động Tôi thích bức tranh bạn trai lắng nghe 
của bạn nhỏ trong một bức tranh. chim hót. Bạn đứng dưới gốc cây, nhìn lên 
b. Cách tiến hành: con chim. Vẻ mặt bạn rất chăm chú. Còn 
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài con chim xinh đẹp đậu trên cành cây. Nó 
tập 2: Dựa vào những điều vừa nói, hãy như đang ra sức hót cho bạn nhỏ nghe. 
viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ Trông nó thật đáng yêu.
trong một bức tranh.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. GV 
khuyến khích HS viết tự do, sáng tạo, có HS trả lời
thể viết nhiều hơn 5 câu. 
- GV mời một số HS đứng dậy đọc bài viết 
của mình.
- GV chiếu đoạn văn của một HS lên bảng 
lớp; chữa lỗi chính tả, từ, câu (nếu có).
- GV khen ngợi những HS có đoạn viết 
hay, đúng yêu cầu. 
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì?
- GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn nói 
về hoạt động chăm sóc, bảo vệ của một 
loài chim mà mình yêu thích. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 .. Tự nhiên xẫ hội
 Bài 16: Cơ quan hô hấp ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
 - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. 
 2. Năng lực
 * Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 * Năng lực riêng: 
 - Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. 
 - Làm mô hình phổi đơn giản. 
 3. Phẩm chất 
 - Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh: SGK ; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác vươn - HS tập động tác vươn thở. 
thở trong bài thể dục.
- GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho cuộc 
sống. Hoạt động thở của con người được thực 
hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ 
ngừng lại khi đã chết. -HS đọc mục Em có biết SGK trang 
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK 92.
trang 92.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động tác 
vươn thở trong bài thể dục, các em cũng đã - HS lắng nghe, tiếp thu. 
được giới thiệu về hoạt động thở của con 
người. Vậy các em có biết các bộ phận chính 
và chức năng của cơ quan hô hấp là gì không? 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx