Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 29 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 2
 Thứ 2, ngày 20 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc 1: Ngày hôm qua đâu rồi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù:
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành 
 viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
 + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ 
 ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ 
 viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và 
 theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm 
 qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ 
 để không lãng phí thời gian.
 ▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, 
 quá khứ, tương lai).
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong 
 bài thơ.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện 
 của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
 ▪ HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
 + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
 + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo.
dung 2 BT trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
- GV kiểm tra xem HS có mang lịch 
đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm 
không mang lịch, giao nhiệm vụ cho 
HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. 
GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả: - Một số HS trình bày kết quả trước 
 lớp, cả lớp lắng nghe:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, 
mỗi vật trong tranh dùng để làm gì? + Câu 1:
 ▪ Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc 
 là đồng hồ báo thức, chiếc kia là 
 đồng hồ treo tường. Đồng hồ 
 cho em biết giờ giấc (biết thời 
 gian). Đồng hồ báo thức còn có 
 chuông gọi em thức dậy đúng giờ.
 ▪ Hình các quyển lịch: Quyển 1 là 
 lịch bàn (để trên mặt bàn). 
 Quyển 2, 3 là lịch treo tường. 
 Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày 
 của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 
 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết 
 ngày thì bóc tờ lịch đi.
 + Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ 
lịch tháng và cho biết:
a) Năm nay là năm nào?
b) Tháng này là tháng mấy?
c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA 
ĐÂU RỒI?
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
 - HS lắng nghe.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch 
để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365 
tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em 
bóc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày 
hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện 
một ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ 
lịch trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua 
đâu rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? 
Nó có mất đi không? Làm thế nào để 
ngày hôm qua không mất đi, để thời 
gian không lãng phí? Bài thơ Ngày 
hôm qua đâu rồi? sẽ giúp các em trả 
lời những CH đó.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm 
qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình 
cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ 
lịch, toả hương, ước mong. - HS luyện đọc theo GV:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng 
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt 
2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết 
bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt bài.
từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết 
bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, 
uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc nhóm đôi.
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng 
cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong 
nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả 
lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm 
qua giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: 
// Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài 
sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. //
 + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối trước lớp.
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, 
tổ).
 + Cả lớp đọc đồng thanh.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
(cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH bằng trò chơi phỏng vấn:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1:
bằng trò chơi phỏng vấn. ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi hôm qua đâu rồi?
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 2:
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau ▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ 
đó đổi vai. hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích.
 ▪ HS 1 phát biểu tự do.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi 
 ý; Ngày hôm qua không mất đi 
 vì trong ngày hôm qua:
 ▪ HS 2:
 Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) 
 Khổ thơ 3.
 Những nụ hoa hồng đã lớn lên. - 
 1) Khổ thơ 2.
 Em đã học hành chăm chỉ. - 3) 
 Khổ thơ 4.
 + Câu 4:
 ▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm qua, 
 bạn đã làm được việc gì tốt?
 ▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã giải 
 bài toán rất nhanh, được cô 
 khen.
 ▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi 
 tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp 
 mẹ trông em bé để mẹ kịp nấu 
 cơm. Mẹ rất vui. /...
 - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm 
qua đâu rồi?
+ Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi 
như vậy? Chọn ý bạn thích.
a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc 
khỏi quyển lịch. b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm 
qua nữa.
c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không 
quay trở lại nữa.
GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể 
chọn.
+ Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
Trả lời:
a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ 
thơ 3.
b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) 
Khổ thơ 2.
c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ 
thơ 4.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV vào VBT.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài.
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia 
– hôm qua – hôm nay – ngày mai – 
ngày kia.
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – 
năm ngoái (năm trước) – năm nay – 
năm sau (sang năm, năm tới) – năm 
sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được - HS lắng nghe.
nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những 
từ ngữ ấy để nói về các hoạt động 
trong mỗi thời điểm của mình. Thầy 
(cô) cũng mong rằng với mỗi ngày mỗi 
tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi 
qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em 
đều học được nhiều điều hay, làm 
được nhiều việc tốt.
5. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối
Mục tiêu: HTL được 2 khổ thơ cuối.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
3, 4 theo cách xoá dần những chữ 
trong từng khổ thơ, để lại những chữ 
đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ 
những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối 
cùng, xoá toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các 
tiếp nối các khổ thơ 3, 4. khổ thơ 3, 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
khổ thơ. GV khuyến khích những HS 
giỏi HTL cả bài. Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
 thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
 ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ 
 cái trong bảng chữ cái.
 ▪ Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ 
 ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét 
 và nối chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 các BT chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
 - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
 câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS nghe nhiệm vụ.
cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo 
thức.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm 
đọc thầm theo. theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung - HS lắng nghe.
và hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt 
động của kim giờ, kim phút, kim giây 
của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi 
chiếc kim đồng hồ như một người, rất 
vui.
+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS nghe – viết.
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). 
GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại.
 - HS soát lỗi.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
3. HĐ 2: Điền chữ ng hay ngh? 
(BT2)
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / 
ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc 
lại quy tắc chính tả ng và ngh. - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy 
 tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ng + a, o, ô,...
Luyện viết 2, tập một. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
 một.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 
lần); mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể 
chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
nghiệp.
4. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái 
(tiếp theo) (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (từ g 
đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 
chữ cái trong bảng chữ cái.
Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ - HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở 
cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết Luyện viết.
(theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu.
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả 
lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ 
cái: giê – g / hát – h.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng 
lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài 
vào vở Luyện viết 2. - Cả lớp đọc theo GV.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 
bảng 10 chữ cái tại lớp.
 - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – 
5. HĐ 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â g / hát – h.
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.
từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ 
nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ 
chữ đúng quy định. cái tại lớp.
Cách tiến hành:
5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét chữ mẫu Ă và Â:
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và 
giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa 
nhưng có thêm dấu phụ).
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
 ▪ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă 
 cong dưới, nằm chính giữa đỉnh và Â theo hướng dẫn của GV.
 của chữ A. ▪ Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét 
 thẳng xiên nối nhau, trông như 
 một chiếc nón lá úp xuống chính 
 giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là 
 dấu mũ.
- GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, 
vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm 
áp tình yêu thương.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình 
cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, 
hạnh phúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
 - HS quan sát, lắng nghe.
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, 
 h, y, g.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: p.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. - HS đọc câu ứng dụng.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
 li: m, a, i, n, ê, u, u. - HS lắng nghe.
- GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô 
li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý 
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
bắt đầu chữ m. các chữ cái.
5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ 
vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
 - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ 
nhỏ vào vở.
- HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình 
yêu thương cỡ nhỏ vào vở. Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
 BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
 nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
 Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày 
 như bạn nhỏ trong câu chuyện.
 ▪ Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
 + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện 
 (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết 
 nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để 
 có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu).
 2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng 
phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Mỗi ngày hoài phí sẽ giúp các em 
hiểu: Trong một ngày, chúng ta có thể 
làm được rất nhiều việc vàì sao không 
nên để thời gian trôi qua một cách 
hoang phí.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí.
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc :
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc + HS hoạt động nhóm đôi.
theo nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu 
chuyện: Thời gian rất đáng quý, không 
nên để lãng phí thời gian dù chỉ một 
ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc 
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả thầm theo.
lời các CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
 các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời:
 - HS trả lời CH trước lớp.
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì?
+ Câu 2: Vì sao cậu bé không làm 
được việc gì?
a) Vì cậu bé không thích làm việc.
b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời 
mẹ.
c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, 
không cần vội.
+ Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy 
hôm đó mọi người đã làm được rất 
nhiều việc?
+ Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra 
điều gì?
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy trồng - HS lắng nghe.
một cái cây và đọc một quyển truyện.
+ Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu bé nghĩ 
là có cả một ngày, không cần vội.
+ Câu 3: Người mẹ đưa con ra cánh 
đồng, đến bên một đống thóc lớn và 
bảo: “Buổi sáng, những hạt thóc còn 
nằm trên bông lúa. Cô lái máy gặt đập 
đã làm việc suốt ngày để có đống thóc 
này”. Mẹ còn đưa cậu vào thư viện. 
Bác thủ thư chỉ cho cậu bé thấy cái giá 
lớn chứa đầy những sách mọi người đã 
đọc hôm nay.
+ Câu 4: Cậu bé hiểu mình đã để một 
ngày trôi hoài phí. / Cậu bé hiểu thời gian là đáng quý, không nên bỏ phí 
thời gian. / ...
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung 
quanh theo mẫu Ai là gì?.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC 
của 2 BT. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - HS làm bài vào VBT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
+ BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
đậm: Đây là những cuốn sách mọi 
người đã đọc. Đây là gì?
+ BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy 
giới thiệu với các bạn về các đồ vật em 
có trên bàn hoặc trong cặp sách. VD: 
Đây là cái bút mực của tớ. / Đây là cặp 
sách của tớ / Đây là bàn học của tớ và 
bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh 
của tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình 
tặng mình. Kia là quyển Truyện đọc 
lớp 2, quyển sách tôi rất thích.
- GV khuyến khích, khen ngợi những 
HS giới thiệu tự tin, giới thiệu được 
nhiều câu về đó vật xung quanh mình.
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MỘT NGÀY HOÀI PHÍ”
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể 
 chuyện).
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói:
 ▪ Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể 
 tiếp nối từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn 
 bộ câu chuyện. Với HS khá, giỏi, GV có thể thay yêu cầu kể toàn bộ câu 
 chuyện bằng kể chuyện theo các vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu 
 bé, bác thủ thư).
 ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
 bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; 
 HS khá, giỏi bước đầu biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của 
 nhân vật trong câu chuyện.
 2. Phẩm chất
 - Chăm chỉ (ham học hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe.
nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn, 
kể toàn bộ câu chuyện Một ngày hoài 
phí. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào 
nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu 
cảm.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm 
(BT 1, 2)
Mục tiêu: HS dựa vào trí nhớ và gợi 
ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 
từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài 
phí, sau đó kể được toàn bộ câu 
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của 
BT 1, các gợi ý. - 1 HS đọc trước lớp YC của BT 1, các 
 gợi ý.
- GV chiếu lên bảng lớp gợi ý kể đoạn 
 - 1 HS đọc các gợi ý. Cả lớp quan sát, 
1, kể đoạn 2 (như những điểm tựa) để 
 đọc thầm theo.
HS kể từng đoạn câu chuyện. GV mời 
1 HS đọc các gợi ý.
- GV mời 1 nhóm 4 HS phân các vai 
 - 1 nhóm 4 HS phân các vai (người 
(người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, 
 dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, bác thủ 
bác thủ thư) đọc truyện Một ngày hoài 
 thư) đọc truyện Một ngày hoài phí để 
phí để cả lớp nhớ lại câu chuyện.
 cả lớp nhớ lại câu chuyện.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm - HS làm việc nhóm đôi theo hướng 
việc nhóm đôi: dẫn của GV.
+ Từng cặp HS dựa vào gợi ý, kế tiếp 
nổi để hoàn thành 2 đoạn của câu 
chuyện. (HS 1 kể đoạn 1, HS 2 kể 
đoạn 2). Lần kể đầu tiên, mỗi HS có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện mình 
được phân công trong SGK. Lần kể 
sau, mỗi HS kế tiếp nối các đoạn 
không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, 
trơn tru, kịp lượt lời. GV khuyến khích 
HS có thể thêm suy nghĩ của nhân vật 
vào lời kể để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
VD: Khi mẹ đã đi, cậu bé chần chừ 
mãi không bắt tay vào việc, cậu nghĩ: 
“Ôi chao, một ngày dài lắm, mình cứ 
vui chơi cho thoải mái đã, vội gì!”.
+ Sau đó, mỗi HS đều tập kể toàn bộ 
câu chuyện (hoặc đổi vai: HS 2 kể 
đoạn 1, HS 1 kể đoạn 2 để em nào 
cũng có thể nhớ toàn bộ câu chuyện).
2.2. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp (BT 
1, 2)
Mục tiêu: Biết kể chuyện phối hợp lời 
kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Biết 
lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh 
giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời 
bạn.
Cách tiến hành:
- GV mời lần lượt từng nhóm 2 HS kể 
tiếp nối từng đoạn câu chuyện trước 
lớp.
 - Lần lượt từng nhóm 2 HS kể tiếp nối 
- GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện từng đoạn câu chuyện trước lớp.
trước lớp.
- GV tổ chức cho cả lớp bình chọn HS, - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện trước 
nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo lớp.
các tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp - Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể 
nối kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động, chuyện hay.
biểu cảm.
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx