Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 18 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Viết: Nghe - viết: Mùa lúa chín I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3b: Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV chiếu bài viết, hướng dẫn HS nhận xét: nghe, đọc thầm theo. + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách lẻ vở 1 ô li. - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ xáo động, rặng cây, lung lay. viết sai. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi. - HS soát lại bài của mình. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, - HS chữa lỗi sai. viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Yêu cầu cần đạt: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. b. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu cho 1 HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS làm bài. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã - HS trình bày: cao - ngắm - nghe hoàn chỉnh. - kể chuyện - cành cao - cây sồi. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Muốn trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. rễ. Bài tập 3b: - GV chọn bài tập b - HS và đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Ngược lại với thật: giả. + Ngược lại với lành (hiền): dữ. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: hẻm, ngõ. - GV nhận xét đánh giá. III. VẬN DỤNG - Em hãy tìm thêm các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Tiếng Việt Viết: Chữ hoa S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS hát - GV giới thiệu bài học. - Lắng nghe, tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tập viết chữ hoa S a. Yêu cầu cần đạt: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. bCách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ S - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, tiếp thu. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. Hoạt động 2: Luyện viết - HS luyện viết vào bảng con - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong bảng con và - HS viết bài vào vở. vở. - HS đọc câu ứng dụng. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh - HS lắng nghe, thực hiện. đậu trên cành lá. - HS nhận xét: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện (lá). viết 2. - HS viết câu ứng dụng. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài III. VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ S viết hoa. b. Cách tiến hành: - Em hãy tìm các từ có chữ S viết hoa - HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán Bảng chia 5 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức và kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 5 và thành lập bảng chia 5. - Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả của phép chia 5, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi - HS chơi trò chơi và ôn bảng nhân 5. - Mỗi HS đọc ngẫu nhiên 1 phép tính trong bảng nhân 5 rồi mời bạn bất kì nêu 2 phép chia tương ứng. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV nêu vấn đề: GV đưa phép tính - HS thảo luận nhóm và nêu các cách 10:5=?, yêu cầu HS tìm kết quả. tìm kết quả phép chia trên. - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm kết quả phép chia (HS có thể lấy mười chấm tròn chia đều thành 5 phần, mỗi phần có 2 chấm tròn. Ta có phép chia 10:2=5 hoặc HS dựa vào phép nhân - GV nhận xét, kết luận 5x2=10. Vậy 10:5=2). 2. GV hướng dẫn HS thành lập bảng - HS thực hiện theo nhóm, thảo luận tìm chia 5. kết quả các phép tính trong bảng chia 5, điền kết quả vào bảng. 3. Giới thiệu bảng chia 5 và đọc thuộc - Cho HS đọc lại bảng chia 5 và đọc - HS đọc thuộc. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học vào làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS làm bài. - HS thực hiện theo cặp. - HS tìm kết quả các phép chia nêu trong bài. - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nối kết quả tương ứng với - GV nhận xét, kết luận phép tính. Bài 2: Tính: - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện phép chia khi các số có kèm đơn vị đo đã học. - HS đổi vở chữa bài nói cho bạn nghe D. Vận dụng cách làm. - Yêu cầu HS nêu các tình huống có sử dụng phép chia 5 - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Cơ quan vận động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ 2. Năng lực - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: - Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. - Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 3. Phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính. b. Đối với học sinh: SGK ; Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể - HS múa, hát. dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử để múa; miệng để hát. dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và b. Cách tiến hành: trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang 82, nói với bạn những gì em cảm thấy khi dùng tay nắn vào các vị trí trên cơ thể như trong hình vẽ. - HS trả lời: - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận + Nắn vào ngón tay thấy cứng. cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? tay mình mềm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, - HS quan sát, lắng nghe. ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương a. Yêu cầu cần đạt: Chỉ và nói được tên một - HS làm việc theo cặp. số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: - HS trình bày: Một số tên xương trong Bước 1: Làm việc cả lớp hình 1: xương đầu, xương vai, xương - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị đòn, xương sườn, xương cột sống, trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), xương tay, xương chậu, xương chân. khớp xương (Hình 2, SGK trang 83): Bước 2: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp xương trên hình 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình bày: Một số khớp xương - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ trong hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, và nói tên các xương chính trên Hình 1. khớp khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. gối. - GV giới thiệu kiến thức: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. + Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt sống. + Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành - HS chơi trò chơi. xương lồng ngực. - GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một số khớp xương trên Hình 2. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều - HS làm bài. xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp cử động được. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. + Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở bài tập. Hoạt động 3: Xác định tên, vị trí một số cơ chính a. Yêu cầu cần đạt: Chỉ và nói được tên một số cơ chính. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và yêu cầu HS lần lượt chỉ và nói tên một số cơ chính trong các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số cặp lên chỉ vào hình hệ cơ, nói tên các cơ chính. HS khác nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên một số cơ trên cơ thể em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. - GV giới thiệu luật chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên cơ và chỉ - HS trình bày: Một số cơ chính: cơ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ - GV yêu cầu HS làm câu 2 Bài 14 vào Vở bài bụng, cơ đùi, cơ lưng, cơ mông. tập. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ quan vận động bao gồm những bộ phận chính nào? III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hướng dẫn các em về nhà tìm hiểu Chức năng vận động của cơ, xương, khớp và Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động - GV yêu cầu HS mục “Em có biết?" ở trang 86 SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Đọc: Chiếc rễ đa tròn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới - HS quan sát tranh minh họa bài thiệu bài học: Bác Hồ luôn quan tâm và yêu thương đọc, lắng nghe, tiếp thu. mọi người, mọi vật. Bài đọc Chiếc rễ đa tròn các em học hôm nay kể về tỉnh cảm của Bác với một chiếc rễ đa. Chiếc rễ đa bị rơi xuống đất. Bác đã làm gì để chiếc rễ đa mọc thành cây, để cái cây mọc lên từ rễ đa ấy mang lại niềm vui cho thiếu nhi? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn với giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. chưa biết nên làm thế nào. + Cần vụ: người đang làm công việc chăm sóc, phục vụ lãnh đạo. + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, cần hỏi. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp - HS luyện đọc. nối 3 đoạn trong bài: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp - HS thi đọc. HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của đọc thầm theo. bài đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. TIẾT 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 35. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời các câu - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiếu điều gi? Em học được gì ở Bác Hồ về thái độ hiểu Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. với mỗi vật xung quanh? Bác luôn mong muốn trồng chiếc - GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi người, mọi vật. rễ đa xuống đất cho nó sống lại. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng - HS lắng nghe, tiếp thu. nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. Hoạt động 3: Luyện tập (16 – 18p) - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: - 2 HS đọc - GV giải thích mục đích của mỗi bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS cùng bạn làm bài. - HS làm bài. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS báo cáo kết quả. + Câu 1: a. Cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn. Bạn hãy cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn. b. Đóng hai cái cọc xuống đất. Hãy đóng hai cái cọc xuống đất. c. Buộc 2 đầu cái rễ đa tựa vào hai cái cọc. Sau đó buộc mỗi đầu cái rễ đa tựa vào một cái cọc. d. Vùi hai đầu rễ xuống đất. Rồi vui hai đầu rễ xuống đất. + Câu 2: a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo trong vườn khi nào? b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con. -> Khi nào chiếc rễ đa thành một cây đa con? c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. -> Khi nào mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ? III. VẬN DỤNG: - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 đoạn của - Mỗi tổ nối tiếp nhau đọc bài Chiếc rễ đa tròn. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Chim én IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------- Toán Bảng chia 5 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. 2.Phẩm chất và năng lực: a.Năng lực: - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Yêu cầu cần đạt: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi truyền điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét, khen ngợi -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2) -HS lắng nghe 2.Luyện tập, thực hành: a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng bảng chia 5 để thực hiện các bài toán. b. Cách tiến hành: Bài 3: Tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -HS thực hiện -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên bảng làm bài. -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng ứng với phép tính. -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể -HS trả lời biết kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp - Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết -HS thực hiện phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với bạn nghe tình huống và phép chia phù hợp trong nhóm 2 với từng bức tranh. a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận bài trước lớp xét -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời 3.Hoạt động vận dụng: Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 - Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. - GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với bạn trong nhóm về tình huống thực -HS thực hiện tế có sử dụng bảng chia 5 -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. -GV nhận xet, khen ngợi. 4.Củng cố dặn dò -Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? -3-4HS lên chia sẻ - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 12 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Viết về hoạt động chăm sóc cây xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý). - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Viết được đoạn văn. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Tổ chức cho HS nghe bài hát Trồng cây. - HS nghe nhạc và chia sẻ. - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ được nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh và gợi ý); Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1) a. Yêu cầu cần đạt: HS nói về nội dung từng tranh; chọn một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh về nội - HS quan sát từng tranh và nói về dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. nội dung các bức tranh: + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 chậu cây hoa. + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào bảo vệ cây non. + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, - GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về bảo vệ cây xanh. hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. - GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ - HS trả lời: trong bức tranh mình yêu thích. Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi ủng, tay đeo gàng, tóc buộc gọn. Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những cây rau xanh tươi được bạn chăm sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên cho bức tranh là: 'Người bạn của cây xanh ”. Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4- - HS đọc yêu cầu bài tập. 5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích (Bài tập 2) a. Yêu cầu cần đạt: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào - HS viết đoạn văn. những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích - GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết nhiều hơn 5 câu. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, chữa - HS trình bày bài viết. (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi những HS có đoạn viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. III. VẬN DỤNG - Bài học hôm nay cho em biết điều gì? - HS trả lời - GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn nói về hoạt động của một bạn mà em yêu thích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- Tiếng Việt Góc sáng tạo: Hạt đỗ nảy mầm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động (gieo hạt đỗ và quan sát hạt đỗ nảy mầm). - Viết được đoạn văn ghi lại những điều đã quan sát được về hạt đồ nảy mầm hoặc viết được mấy dòng thơ tặng hạt đồ nảy mầm. Đoạn viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn viết bằng tranh ảnh, cắt dán hoa lá, tô màu. - Biêt giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn. Từ bài viết, có ý thức vun trồng, chăm sóc những mầm xanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học a. Yêu cầu cần đạt: : Đọc bài thơ Hạt đỗ nảy mầm của bạn Ngọc Ánh; đăt lên bàn những dụng cụ đã chuẩn bị; nhận giấy A4, mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li từ GV. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập. tập: - GV nhắc HS: Viết những điều ghi chép hằng ngày về hạt đỗ nảy mầm sẽ gồm khá nhiều câu. Viết những dòng thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm có thể nhiều hơn 4-5 dòng. - GV yêu cầu HS đặt lên bàn những gì đã chuẩn bị: - HS lắng nghe, thực hiện. cốc đất trồng đỗ; tranh ảnh mầm cây, giấy màu, bút màu,... GV khen những chậu cây tươi xanh, mập mạp chứng tỏ được chăm sóc tốt. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. - GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ A4, 1 mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li để HS có thế viết đẹp, thẳng hàng. - HS nhận đồ dùng học tập. Hoạt động 2: Làm bài a. Yêu cầu cần đạt: HS viết đoạn vãn, hoặc viết những dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 hoặc VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li). b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đoạn vãn, hoặc viết những - HS lắng nghe, thực hiện sản dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 hoặc phẩm ở nhà. VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li). - GV đến từng bàn giúp đỡ HS. Động viên để HS mạnh dạn làm thơ. Gợi ý cách trang trí đoạn văn hoặc các dòng thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ ------------------------------------------- TỰ ĐÁNH GIÁ (10 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học. - Biết đánh dấu trong bảng tự đánh giá những điều mình đã biết, đã làm được sau Bài 21, Bài 22. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết tự đánh giá theo các đề mục đã cho sẵn. Trung thực trong tự đánh giá. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

