Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 41 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 18
 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Việt: Nghe - viết: Mùa lúa chín
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố 
 cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
 - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt 
 đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - Nghe hát vận động theo nhạc 
- HS nghe hát bài Ngày mùa
- GV giới thiệu bài học: 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa 
chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu 
vào vở Luyện viết 2. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 khổ thơ đầu 
bài thơ Mùa lúa chín. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), hướng dẫn HS nghe, đọc thầm theo. nhận xét: - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. 
+ Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 
chữ, có một dòng 2 chữ.
+ Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở.
+ Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 
7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, 
cách lẻ vở 1 ô li.
- GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ 
các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, viết sai. 
xáo động, rặng cây, lung lay. 
- GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. 
dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát lại bài của mình. 
- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.  - HS chữa lỗi sai. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, 
viết từ đúng bằng bút chì).
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh 
mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu 
hỏi/dấu ngã. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. 
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù hợp với ô 
trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay 
k, chữ ng hay ngh:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS làm bài. 
phát phiếu cho 1 HS làm bài. - HS trình bày: cao - ngắm - nghe 
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng - kể chuyện - cành cao - cây sồi.
lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. 
hoàn chỉnh. 
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Muốn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc 
rễ.
Bài tập 3: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các 
tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau:
+ Ngược với thật. 
+ Ngược với lành (hiền). 
+ Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trình bày: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Ngược lại với thật: giả. 
 + Ngược lại với lành (hiền): dữ.
 + Đường nhỏ và hẹp trong làng 
 xóm, phố phường: hẻm, ngõ. 
- GV nhận xét đánh giá. - HS nêu
III. VẬN DỤNG
- Em hãy tìm thêm các tiếng bắt đầu bằng r,d,gi có 
dấu thanh hỏi, thanh ngã.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Viết: Chữ hoa S
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu 
 trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS hát
- GV giới thiệu bài học. - Lắng nghe, tiếp thu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S
a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. 
. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ S - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 
hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. 
nét? - HS quan sát, tiếp thu. 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết 
hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái 
nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 
phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. 
- GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên 
ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển 
hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. 
tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng 
bút trên ĐK 2. - GV quan sát trên bảng lớp. 
- GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong bảng con  - HS luyện viết vào bảng con
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh - HS viết bài. 
đậu trên cành lá. - HS đọc câu ứng dụng. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, thực hiện. 
 - HS nhận xét:
 + Độ cao của các chữ cái: Chữ S 
 hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 
 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 
 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, 
 o, a, â, ê, u) cao1 li.
 + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt viết 2. trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a 
- GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài (lá). 
 - HS viết câu ứng dụng. 
III. VẬN DỤNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ S viết hoa.
b. Cách tiến hành:
- Em hãy tìm các từ có chữ S viết hoa - HS nêu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Bài 63: Bảng chia 5 ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức và kĩ năng:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 5 và thành lập bảng chia 5.
 - Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực 
 tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy 
 và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ 
 học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với 
 Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động 
 - Mục tiêu: tạo tâm thế vui tươi, phấn - Mỗi HS đọc ngẫu nhiên 1 phép tính 
 khởi. trong bảng nhân 2 rồi mời bạn bất kì nêu 
 - HS chơi trò chơi đố bạn. 2 phép chia tương ứng. B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV nêu vấn đề: Cô có phép tính - HS thảo luận nhóm và nêu các cách 
10:5=? tìm kết quả phép chia trên.
- GV chốt lại cách làm - HS thảo luận và chia sẻ các cách tìm 
 kết quả phép chia (HS có thể lấy mười 
 chấm tròn chia đều thành 5 phần, mỗi 
 phần có 2 chấm tròn. Ta có phép chia 
 10:2=5 hoặc HS dựa vào phép nhân 
2. GV hướng dẫn HS thành lập bảng 5x2=10. Vậy 10:5=2).
chia 5.
 - HS thực hiện theo nhóm, thảo luận tìm 
3. GV giới thiệu bảng chia 5. kết quả các phép tính trong bảng chia 5, 
4. Chơi trò chơi: Đố bạn trả lời các điền kết quả vào bảng.
phép tính trong bảng chia 5 - HS đọc, HS chủ động ghi nhớ bảng 
 chia 5 rồi đọc cho bạn nghe.
 - HS chơi trò chơi.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức kĩ năng 
về phép nhân, chia đã học vào làm bài 
tập. - HS làm việc cá nhân, tìm kết quả của 
Bài 1: Tính nhẩm: phép nhân và phép chia nêu trong bài 
 (có thể sử dụng bảng chia 5 để tìm kết 
- GV hướng dẫn HS làm. quả).
 - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc 
 phép tính và nói kết quả tương ứng với 
Bài 2: Tính: mỗi phép tính.
- GV hướng dẫn HS làm.
- GV chữa bài, đặt câu hỏi để HS nhận 
xét, nêu cách thực hiện, cách ghi kết quả 
phép chia các số có kèm đơn vị đo
D. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về phép nhân chia đã học vào thực 
tế liên quan đến bài học. Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử - 4 đến 5 HS nêu tình huống
 dụng phép chia trong bảng chia 5. - Nhận xét tình huống bạn đưa ra.
 - GV hỏi HS: qua bài này, các em biết 
 thêm được điều gì ?. Về nhà các em đọc 
 lại bảng chia 5 và đố mọi người trong 
 gia đình xem ai thuộc bảng chia 5
 E. Củng cố, dặn dò:
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tự nhiên xã hội
 Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài 
 học và ngoài thiên nhiên. 
 - Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 
 Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật 
 ngoài thiên nhiên. 
 -Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. 
 - Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học 
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm - HS lắng nghe
hiểu môi trường sống của thực vật và động vật 
(Tiết 1)
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi 
tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực 
vật, động vật. 
- Biết được một số cách để thu thập thông tin 
khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và động vật. 
b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, thảo luận
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ dùng 
SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn 
bị những gì khi đi tìm hiểu, điều tra về thực vật 
và động vật xung quanh?
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng thảo - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
luận để trả lời câu hỏi: 
+ Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham 
quan?
+ Vai trò của những đồ dùng đó là gì? 
Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết + Những đồ dùng cần mang khi đi 
quả làm việc của nhóm. tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ nước, mũ, kính lúp, găng tay
môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta + Vai trò của những đồ dùng đó: bảo 
nên đựng nước và đồ ăn bằng vật dụng gì? vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, 
- GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” SGK bình nước), đựng các vật dụng cần 
trang 76. thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các 
Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội hiện tượng tự nhiên quan sát được 
dung để thu thập thông tin về môi trường (kính lúp, sổ ghi chép).
sống của thực vật, động vật + Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác 
a. Mục tiêu: thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và 
- Kể được những cách thu thập thông tin về đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ 
thực vật, động vật và môi trường sống của nhựa dùng một lần, dùng tối đa các đồ 
chúng. có thể tái sử dụng như chai, lọ, hộp 
- Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc lá trường sống của thực vật và động vật. gói thức ăn,...
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng quan 
sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
câu hỏi: 
+ Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để 
thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi 
trường sống của chúng?
+ Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em 
cần tìm hiểu, điều tra những gì? - HS trình bày kết quả làm việc:
Bước 2: Làm việc cả lớp + Cách thu thập thông tin về thực vật, 
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của động vật và môi trường sống của 
nhóm: chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính 
- Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng 
và môi trường sống của chúng? vấn người dân ở địa phương đó, phỏng 
- Em cần tìm hiểu, điều tra những gì? vấn thầy cố giáo để thu thập thông tin). 
- Em cần lưu ý gì khi đi tham quan? - Em cần tìm hiểu, điều tra về cây 
Bước 3: Củng cố cối/con vật; các thực vật, động vật 
- GV hướng dẫn HS: xung quanh chúng; môi trường sống 
+ Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan sát của chúng. 
cây, con vật và môi trường sống. - Em cần lưu ý khi đi tham quan:
+ Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi + Khi đi tham quan, đi theo nhóm và 
nhanh những điều quan sát được theo mẫu lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô.
phiếu và những điều chú ý mà em thích vào cột + Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: 
“Nhận xét” của phiếu. không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ 
- GV lưu ý HS: vào bất cứ con vật nào. 
+ Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, - HS lắng nghe, tiếp thu/ 
nhóm trưởng. 
+ Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn 
khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em 
chưa biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và 
chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn 
trong nhóm cũng như học hỏi được từ các bạn. 
+ HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn đựng trong hộp, hạn chế sử dụng nước uống đóng 
chai và đựng thức ăn bằng túi ni lông. 
+ Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con 
vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay - HS nêu ý kiến.
trêu chọc bất cứ con vật nào. - HS ghi nhớ.
*Hoạt động 3,4 hướng dẫn học ở nhà
III. VẬN DỤNG
- Qua bài học hôm nay em biết thêm về điều 
gì?
- Dặn dò HS về nhà thực hành đi tìm hiểu điều 
tra và viết kết quả vào phiếu .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................................................... 
 Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Đọc: Chiếc rễ đa tròn ( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu 
 câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú 
 cần vụ).
 - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội 
 dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi 
 xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng 
 nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
 2. Phát triển Năng lực văn học:
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?.
 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Bồi đắp tình cảm kính yêu dành cho Bác Hồ. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 b. Đối với học sinh
 - SHS.
 - VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 1 -2 p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
 -Hs nghe nhạc bài hát Ai yêu các 
- Hát vận động theo bài hát Ai yêu các nhi đồng nhi đồng
 - HS quan sát tranh minh họa bài 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và giới đọc, lắng nghe, tiếp thu. 
thiệu bài học
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(15 – 18p)
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng 
đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha.
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn với giọng 
đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ 
ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
nối 3 đoạn trong bài: + Tần ngần: đang mải suy nghĩ, 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” chưa biết nên làm thế nào. 
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. + Cần vụ: người đang làm công 
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. việc chăm sóc, phục vụ lãnh đạo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp + Thắc mắc: có điều chưa hiểu, 
HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. cần hỏi. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của - HS luyện đọc. 
bài đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS thi đọc. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu(10 – 12p) - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc đọc thầm theo. 
hiểu SGK trang 35. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK:
+ HS1 (Câu 1): Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt 
đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS2 (Câu 2): Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú 
cần vụ trồng lại chiếc rễ đa?
+ HS3 (Câu 3): Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một 
cây đa thế nào?
+ HS4 (Câu 4): Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác 
thích chơi trò gì bên cây đa ấy? 
- GV yêu cầu HS đọc thầm truyện, trả lời các câu - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
hỏi. - HS trả lời: 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Câu 1: Khi thay chiếc rễ đa nằm 
 trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần 
 vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho 
 nó mọc tiếp.
 + Câu 2: Bác Hồ phải hướng dẫn 
 chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa vì 
 chú cần vụ chỉ định vùi chiếc rễ đa 
 xuống đất. Bác hướng dẫn chú 
 trồng lại để có một cây đa mọc 
 vòng tròn, sau này, làm chỗ chơi 
 cho thiếu nhi. 
 + Câu 3: Về sau, chiếc rễ đa ấy 
 trở thành một cây đa con có vòng 
 lá tròn lớn.
 + Câu 4: Các bạn nhỏ vào thăm 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện, em vườn Bác thích chơi trò chui qua 
hiếu điều gi? Em học được gì ở Bác Hồ về thái độ chui lại vòng lá tròn được tạo nên 
với mỗi vật xung quanh? từ chiếc rễ đa.
- GV nêu ý kiến: Bác yêu thương mọi người, mọi vật. - HS trả lời: Qua câu chuyện, em 
Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng hiểu Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. 
cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng Bác luôn mong muốn trồng chiếc nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ rễ đa xuống đất cho nó sống lại. 
thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
Hoạt động 3: Luyện tập (16 – 18p) - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập:
+ HS1 (Câu 1): Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa 
theo lời hướng dẫn của Bác Hồ.
a. Cuộn chiếc rễ đa.
b. Đóng hai cái cách xuống đất. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
c. Buộc .
d. Vùi .
+ HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi 
Khi nào?
a. Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo quanh trong 
vườn.
b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa đã thành một cây đa 
con. 
c. Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. 
- GV giải thích mục đích của mỗi bài tập:
+ Câu 1: Hãy nói lại với bạn cách trồng chiếc rễ đa 
theo hướng dẫn của Bác Hồ. 
+ Câu 2, các em sẽ tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi - HS lắng nghe, hướng dẫn.
Khi nào?.
- GV yêu cầu HS cùng bạn làm bài, báo cáo kết quả. 
+ Câu 1: 1 vài HS tiếp nối nhau nói lời hướng dẫn - HS làm bài, thảo luận. 
sao cho rõ ràng, dễ hiểu, có thể dùng từ ngữ thể hiện - HS trả lời: 
yêu cầu, đề nghị. + Câu 1: 
+ Câu 2: HS làm bài trong VBT. Tìm bộ phận câu trả a. Cuộn chiếc rễ đa thành vòng 
lời câu hỏi Khi nào?. tròn. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Bạn hãy cuộn chiếc rễ đa 
 thành vòng tròn. 
 b. Đóng hai cái cọc xuống đất.
 Hãy đóng hai cái cọc xuống 
 đất.
 c. Buộc 2 đầu cái rễ đa tựa vào 
 hai cái cọc. Sau đó buộc mỗi đầu cái rễ đa 
 tựa vào một cái cọc. 
 d. Vùi hai đầu rễ xuống đất.
 Rồi vui hai đầu rễ xuống đất. 
 + Câu 2: 
 a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi 
 dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo 
 trong vườn khi nào?
III. VẬN DỤNG: (3 – 5p) b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa 
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 đoạn của thành một cây đa con. -> Khi nào 
bài Chiếc rễ đa tròn. chiếc rễ đa thành một cây đa con?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý 
hiểu bài thơ; tìm được những câu thơ nói lên nỗi vất của Bác Hồ. -> Khi nào mọi 
vả của người nông dân người mới hiểu ý của Bác Hồ?
- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết 
Luyện đọc: Chim én - Mỗi tổ nối tiếp nhau đọc
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Bài 64:Bảng chia 5 (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Giúp HS Củng cố bảng chia 5
 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên 
 quan đến các phép chia ở bảng chia 5.
 2.Phẩm chất và năng lực:
 a.Năng lực:
 - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng 
 bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán 
 học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học.
 -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua 
 tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL 
 giao tiếp toán học b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính 
cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng 
thú cho HS trước khi vào bài mới và kết 
nối bài. -HS chơi trò chơi
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
truyền điện đọc các phép tính trong bảng 
chia 5.
-GV theo dõi HS chơi
-Nhận xét, khen ngợi
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng -HS lắng nghe
chia 5 ( tiết 2)
2.Luyện tập, thực hành:
Bài 3: Tính nhẩm -HS đọc thầm đề bài
Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính -HS thực hiện
nhẩm. 
 -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi cho 
 nhau đọc phép tính và nói kết quả tương 
 ứng với phép tính.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu 
của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 
3HS lên bảng làm bài.
-GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS trả lời
 5x3=15 5x9=45 5x6=30
 15:5=3 45:5=9 30:5=6
 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể 
biết kết quả của mấy phép chia?
Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia 
thích hợp -HS đọc thầm đề bài
Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5giải bài 
tập liên quan đến thự tế -HS thực hiện
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu 
của bài tập. -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với bạn 
-YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết trong nhóm 2
phép chia thích hợp vào bảng con, sau a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. 
đó trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 
nghe tình huống và phép chia phù hợp 20:5=4.
với từng bức tranh. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. 
 Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 
 15:5=3
 -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận 
 xét
-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ 
bài trước lớp
-GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -HS lắng nghe, trả lời
-GV nêu thêm 1 số tình huống để HS 
nêu phép chia cho 5 phù hợp.
3.Hoạt động vận dụng:
Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử 
dụng phép chia trong bảng chia 5 -HS đọc thầm đề bài
Mục tiêu: HS biết dùng bảng chia 5 vào 
tình huống thực tế.
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS thực hiện
của bài tập.
-GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS trao đổi với các bạn trong nhóm.
bạn trong nhóm về tình huống thực tế có 
sử dụng bảng chia 5
-GV mời HS lên chia sẻ trước lớp
-GV nhận xet, khen ngợi. -3-4HS lên chia sẻ
4.Củng cố dặn dò -Qua bài học này các em biết thêm về 
 điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Viết: Viết về hoạt động chăm sóc cây xanh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong 1 bức tranh em thích (nói theo tranh 
 và gợi ý). 
 - Dựa vào những gì đã nói, viết được đoạn văn 4-5 câu về hoạt động của các bạn. 
 Đoạn viết rõ ràng, trôi chảy.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Viết được đoạn văn. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
 -HS nghe nhạc và hát bài hát Lý 
- Nghe hát bài hát Lý cây xanh cây xanh
- GV giới thiệu bài học: 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói về hoạt động của các bạn nhỏ 
trong một bức tranh mà em thích (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nói về nội dung từng tranh; chọn 
một bức tranh yêu thích nhất nói về hoạt động của 
các bạn nhỏ trong tranh. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý: 
Nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong một bức 
tranh mà em thích.
Gợi ý: - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Các bạn đang làm gì?
 - Vẻ mặt của các bạn thế nào?
 - Cây xanh trông như thế nào?
 - Đặt tên cho bức tranh
- GV chỉ từng tranh, hướng dẫn HS nói nhanh về nội 
dung từng bức tranh - mỗi tranh 1 câu. 
- GV yêu cầu HS chọn 1 bức tranh yêu thích, nói về - HS quan sát từng tranh và nói về 
hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh. GV nhắc nội dung các bức tranh: 
HS nói thoải mái, tự nhiên, dựa vào gợi ý nhưng + Tranh 1: Bạn gái tưới cho 3 
không máy móc theo cách trả lời câu hỏi. chậu cây hoa.
- GV mời 1 - 2 HS giỏi nói về hoạt động của bạn nhỏ + Tranh 2: Hai bạn nam làm rào 
trong bức tranh mình yêu thích. bảo vệ cây non.
Hoạt động 2: Dựa vào những điều vừa nói, viết 4- + Tranh 3: Một bạn nữ bắt sâu, 
5 câu về hoạt động của bạn nhỏ trong bức tranh bảo vệ cây xanh.
em yêu thích (Bài tập 2) - HS trả lời:
a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu về hoạt động Tôi thích bức tranh bạn nữ bắt sâu 
của bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích. bảo vệ cây rau. Bạn ăn mặc rất 
b. Cách tiến hành: gọn gàng, họp vệ sinh: chân đi 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Dựa vào ủng, tay đeo gàng, tóc buộc gọn. 
những điều vừa nói, viết 4-5 câu về hoạt động của Vẻ mặt bạn rất tươi vui. Những 
bạn nhỏ trong bức tranh em yêu thích cây rau xanh tươi được bạn chăm 
- GV khuyến khích HS viết tự do, thoải mái, viết sóc có vẻ rất hớn hở. Tôi đặt tên 
nhiều hơn 5 câu. cho bức tranh là: 'Người bạn của 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. cây xanh ”.
- GV chiếu bài của một vài HS lên bảng lớp, chữa - HS đọc yêu cầu bài tập. (lỗi chính tả, từ, câu). Khen ngợi những HS có đoạn 
viết hay, đúng yêu cầu. GV thu một số bài của HS về 
nhà chữa. Bố trí thời gian trả bài. - HS viết đoạn văn. 
III. VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay cho em biết điều gì? - HS trình bày bài viết. 
- GV nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn nói về hoạt 
động của một bạn mà em yêu thích - HS trả lời
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Hạt đỗ nảy mầm ( 1 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động (gieo hạt đỗ và quan sát 
 hạt đỗ nảy mầm).
 - Viết được đoạn văn ghi lại những điều đã quan sát được về hạt đồ nảy mầm hoặc 
 viết được mấy dòng thơ tặng hạt đồ nảy mầm. Đoạn viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính 
 tả, ngữ pháp. Trang trí đoạn viết bằng tranh ảnh, cắt dán hoa lá, tô màu.
 - Biêt giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn. Từ bài viết, có ý thức vun trồng, 
 chăm sóc những mầm xanh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Hiểu và biết làm theo một văn bản hướng dẫn hoạt động
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - Hát vận động theo bài hát Gieo hạt - Hát vận động theo bài hát Gieo 
- GV giới thiệu bài học: hạt
 - Nêu nội dung bài hát
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: Đọc bài thơ Hạt đỗ nảy mầm của bạn 
Ngọc Ánh; đăt lên bàn những dụng cụ đã chuẩn bị; 
nhận giấy A4, mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li từ GV.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 yêu cầu bài 
tập: 
+ HS1 (Câu 1): Chọn viết 1 trong 2 đề sau:
a. Viết lại những điều em đã ghi chép hằng ngày về 
hạt đỗ nảy mầm. 
b. Viết 4-5 dòng thơ tặng hạt đỗ nảy mầm. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ HS2 (Câu 2): Cùng các bạn trong tổ, nhóm chọn 
sản phẩm ấn tượng. 
+ HS3 (Câu 3): Những bạn có sản phẩm được chọn 
giới thiệu bài làm của mình. 
- GV nhắc HS: Viết những điều ghi chép hằng ngày 
về hạt đỗ nảy mầm sẽ gồm khá nhiều câu. Viết 
những dòng thơ tặng hạt đỗ đã nảy mầm có thể nhiều 
hơn 4-5 dòng. 
- GV yêu cầu HS đặt lên bàn những gì đã chuẩn bị: 
cốc đất trồng đỗ; tranh ảnh mầm cây, giấy màu, bút - HS lắng nghe, thực hiện. 
màu,... GV khen những chậu cây tươi xanh, mập 
mạp chứng tỏ được chăm sóc tốt.
- GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ A4, 1 mẩu giấy nhỏ - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 
có dòng kẻ ô li để HS có thế viết đẹp, thẳng hàng. 
Hoạt động 2: Làm bài
a. Mục tiêu: HS viết đoạn vãn, hoặc viết những - HS nhận đồ dùng học tập. 
dòng thơ vào mâu giấy nhỏ, dán vào tờ A4 hoặc 
VBT (hoặc trang giấy có dòng kẻ ô li).
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS viết đoạn vãn, hoặc viết những 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx