Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 17 Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 1: Tập viết chữ hoa R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Cho HS khởi động 1 bài hát. - HS hát - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - Lắng nghe chúng ta sẽ được hướng dẫn viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ R hoa a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe GV giới thiệu mẫu chữ và nắm được quy trình viết chữ R hoa; b. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sá chữ mẫu trong khung chữ và - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6 nêu: Chữ R hoa cao mấy li, viết trên mấy ĐKN? ĐKN, được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ B, P). - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu. • Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên (đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ (tương tự ở chữ hoa B). - GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng lớp: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết - HS quan sát trên bảng lớp. nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ (giữa ĐK 3 và ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải; dừng bút trên ĐK 2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa R a. Yêu cầu cần đạt: Viết được chữ hoa R trên bảng con, vở luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trên bảng con và - HS viết bài. trong vở Luyện viết 2. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Ríu rít tiếng - HS nhận xét:+ Độ cao của các chim trong vườn. chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những chữ còn lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li. + Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết bài. viết 2. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp mình. rút kinh nghiệm. III. VẬN DỤNG - Em hãy nêu các tiếng có chữ R viết hoa. - HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 2: Cây xanh với con người (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Cho HS nghe bài hát “Vườn cây của ba” - HS lắng nghe và chia sẻ về bài hát. - GV giới thiệu bài học: Bài đọc Cây xanh với con người viết về những lợi ích to lớn mà của cây xanh - HS lắng nghe, tiếp thu. đối với cuộc sống con người. Đó là những lợi ích gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài đọc ngày hôm nay. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Cây xanh với con người với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng đọc nhẹ nhàng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tình cảm. - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ - HS đọc phần chú giải. ngữ khó: phong tục, Tết trồng cây, bắt nguồn. - GV tổ chức cho HS luyện đọc câu. - HS luyện đọc câu, từ khó, ngắt - Hướng dẫn luyện đọc từ khó, ngắt nghỉ câu nghỉ đoạn. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp - Từng HS đọc tiếp nối 2 đoạn HS đọc tiếp nối đoạn. văn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. Hoạt động 2: Thi đọc + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. III. VẬN DỤNG - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Toán Phép chia (tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - Cả lớp hát. hát - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng 1. Chơi Tc Truyền điện; nhân 2, bảng nhân 5. 2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính - Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép -Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính. tính( có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ . Nhận xét thành phần và kết quả các trợ). phép tính trên thẻ( ba phép tính này + Nhận xét thành phần và kết quả các đều được lập từ các số 4; 3; 12 phép tính trên thẻ( ba phép tính này - HS lắng nghe. đều được lập từ các số 4; 3; 12) - GV giới thiệu bài. II. Hoạt động hình thành kiến thức Yêu cầu cần đạt: Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng - GV giới thiệu khung kiến thức - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe nội dung trong khung kiến thức SGK - HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một - GV lấy thêm Ví dụ để minh họa phép nhân đã học rồi đố bạn viết thành hai phép chia tương ứng. - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép - HS lắng nghe. chia tương ứng: III. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: :Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. b. Cách tiến hành Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép - 1 HS đọc đề bài chia thích hợp - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, - HĐ nhóm 2 cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép nhân có thể viết được hai phép chia tương ứng. - HS chia sẽ quả trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. - HS lớp tự làm bài - Hoàn thành BT vào VBT. Bài 2: - HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đổi vở chữa bài nói cho nhau nghe - Làm việc cá nhân. cách làm. D. Vận dụng - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống - HS cnêu thêm các phép tinh nhân thực tế liên quan đến phép chia hôm khác đã học đố bạn nêu hai phép chia sau sẽ chia sẻ với các bạn. tương ứng. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài đọc 2: Cây xanh với con người (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc sống con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài - HS đọc - GV giới thiệu bài học - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 1: Đọc hiểu a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 26. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các - HS thảo luận theo nhóm đôi. câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - HS trình bày: luận. + Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu - GV nhận xét, đánh giá. một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích: • Cây xanh cung cấp thức ăn cho con người: Lúa, ngô, khoai, sắn,,., nuôi sống con người. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của con người. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho trái ngọt. • Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khoẻ. Ở đâu có nhiêu cây, ở đó không khí trong lành. • Cây xanh giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất: Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh. • Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,... • Cây xanh làm đẹp đường phố, xóm làng. + Câu 2: Con người phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây vì cây xanh có rất nhiều ích lợi. + Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28-11-1959 - ngày Bác Hồ kêu gọi: Mùa xuân là Tet trông cây /Làm cho đất nước ngày càng càng xuân. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài Cây xanh - HS trả lời: Qua bài Cây xanh với với con người, em hiểu điều gì? con người, em hiểu cây xanh là lá phối xanh của Trái Đất. Cây xanh mang lại cho cuộc sống của con người những lợi ích vô cùng to lớn. Con người cần có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng Hoạt động 2: Luyện tập cây. a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời câu hỏi trong phần Luyện tập SHS trang 26: hỏi đáp theo mẫu; ghép đúng các câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, từng cặp HS - HS thảo luận theo nhóm. hỏi – đáp, trả lời câu hỏi. - HS trình bày kết quả: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Câu 1: luận. HS 1: - Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ bao giờ ? HS 2: - Phong tục Tet trồng cây của nước ta có từ năm 1959. HS 3: - Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ năm 1959, theo lời kêu gọi của Bác Hồ: Mùa xuân là Tet trồng cây /Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. HS 1: - Nhà bạn trồng cây cam này từ bao giờ? HS 2: - Nhà bạn trồng cây cam này từ khi nào? HS 3: - Nhà mình trồng cây cam này từ năm ngoái. HS 4: - Nhà mình trồng cây cam này từ tháng trước. + Câu 2: Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài: HS ghép đúng: a - 2, b – 1. - GV tổ chức cho HS đọc lại bài - HS đọc lại bài III. VẬN DỤNG - Trong vườn nhà em trồng cây gì? Và trồng từ bao - HS trả lời. giờ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện nói và nghe: Quan sát tranh ảnh cây, hoa, quả I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết ghi lại những điều đã quan sát được về một loài cây, hoa, quả (qua tranh, ảnh). Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn những gì đã quan sát, nghe thấy và ghi chép. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Hiểu và làm theo đúng bản hướng dẫn trồng hạt đỗ. - Có sự yêu thích với loài cây, hoa, quả. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - Cho HS nghe bài hát “Qủa” - HS lắng nghe và chia sẻ về bài - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các hát. em sẽ luyện tập ghi lại kết quả quan sát một loài cây, - HS lắng nghe, tiếp thu. hoa, quả qua tranh, ảnh. Chúng ta sẽ xem hôm nay ai là người nói được hay vê một loài cây, hoa, quả mình yêu thích. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) (Bài tập 1) a. Yêu cầu cần đạt: HS mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (hoa, quả) em yêu thích; quan sát và ghi chép về tranh (ảnh) cây (hoa, quả); nói lại với các bạn kết quả quan quan sát. b. Cách tiến hành: - GV mời l HS đọc trước lớp yêu cầu cầu của Bài tập 1 và gợi ý. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) - HS quan sát tranh, trả lời: Các trong SGK, tranh ảnh mình mang tới lớp. Nói tên các loại cây (hoa, quả) trong SGK: loài cây (hoa, quả) trong SGK. chùm nho, cây hoa trạng nguyên, - GV yêu cầuHS đặt lên bàn tranh ảnh cây (hoa, quả) cây xoài, hoa sen. mình mang đên lớp. (Những HS không mang theo - HS bày tranh ảnh lên bàn. tranh, ảnh sẽ chọn giới thiệu tranh, ảnh cây xanh, cây hoa, quâ trong SGK hoặc ờ sân trường). - GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau giới thiệu mình mang đến lớp tranh, ảnh cây (hoa, quả) nào; sẽ nói - HS giới thiệu. về cây (hoa, quả) nào? Ví dụ: Tôi mang đến lớp tấm ảnh vườn quả thanh long, tôi sẽ nói về những quả thanh long. / Tôi sẽ nói về tranh ảnh những quà vú sữa. / Tôi sẽ giới thiệu cây bàng ở sân trường... - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả). Hởi thêm thầy cô thông tin về cây (hoa, quả) đó hoặc - HS lắng nghe, thực hiện. lắng nghe thầy cô giới thiệu làm mẫu tranh ảnh về một loài cây, hoa, quả (hình dáng, màu sac, mùi vị, đặc điêm,...). GV lưu ý cho HS yêu cầu của bài tập là nói về tranh (ảnh) cây (hoa quả); không phải miêu tả cây (hoa, quả). - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp kết quả quan sát kèm tranh, ảnh cây (hoa, quả). Cả - HS trình bày. lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS quan sát kĩ, nói hay. Hoạt động 2: Chuẩn bị cho cho tiết học Góc sáng tạo tuần tới – Hạt đỗ nảy mầm a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc các bước hướng dẫn trồng đỗ, nêu những việc cần làm; HS về nhà tự tay gieo đỗ, chăm sóc hàng ngày, theo dõi, ghi chép. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm các bước hướng dẫn trồng đỗ. - HS đọc thầm. - GV mời 5 HS nêu những việc cần làm (5 việc). - HS trình bày: 1. Chọn khoảng 10 hạt đỗ xanh (đậu xanh) hoặc 10 hạt đỗ đen (đậu đen). 2. Ngâm hạt trong nước khoảng 8 tiếng. 3. Lấy l chậu đất hoặc cốc đất mịn (dùng đất sẽ tự nhiên hơn là dùng bông thấm nước). Vùi các hạt đỗ vào chậu đất / cốc đất, sâu khoảng 2 đốt ngón tay cua HS. 4. Cứ 2 ngày l lần, tưới nước cho đất ẩm và đợi hạt nảy mầm. 5. Ngày ngày, quan sát và ghi lại: Mầm nhô lên khi nào? Mầm màu - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự tay gieo đỗ, chăm gì? Có mấy lá?... sóc hằng ngày, theo dõi, ghi chép. Phải tự gieo trồng - HS lắng nghe, thực hiện. và chăm sóc, các em mới có tình cảm, viết được đoạn văn hay. GV đặt ở góc lớp một chậu đất nhỏ gieo hạt đỗ để HS ngày ngày quan sát hạt đỗ nảy - HS đọc trước bài. mẩm. - GV mời cả lớp mở SGK trang 37, đọc trước yêu cầu của bài Góc sáng tạo Hạt đỗ nảy mầm để chuẩn bị tốt cho bài học tuần sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Toán Phép chia (tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Hoạt động khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. b.Cách tiến hành - Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng 1. Chơi Tc Truyền điện; nhân 2, bảng nhân 5. - GV giới thiệu bài. II. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ. a. Yêu cầu cần đạt Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu - HS quan sát tranh và nêu phép nhân phép nhân phù hợp với tình huống phù hợp với tình huống trong tranh, trong bức tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai phép chia tương ứng nêu hai phép chia tương ứng. - HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình khi viết phép nhân phù hợp với tình huống và hai phép chia tương ứng với phép nhân. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4 - HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4 - HS chữa bài vào vở. III. Hoạt động vận dụng Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh - HS đọc đề bài. có sử dụng phép chia 8:2 a. Yêu cầu cần đạt: Thông qua việc kể chuyện theo bức tranh có tình huống gắn với ý nghĩa của phép chia, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Cách tiến hành: - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực - GV gọi 1 HS đọc đề bài. hành kể với bàn cùng bàn - Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo - 2 – 3 nhóm HS chia sẽ trước lớp. luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng - HS lắng nghe, nhận xét. bàn nghe. - GV nhận xét, bổ sung. * Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4 - Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ năm, ngày 06 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 2: Lập thời gian biểu một ngày đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học. - Rèn luyện sự khoa học, hoạt động và làm việc hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay, các em sẽ biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, hợp lí; Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống khoa học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập a. Yêu cầu cần đạt:HS đọc lại TGB buổi sáng buổi chiều của bạn Thu Huệ; viết thời gian biểu của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại TGB buổi sáng, buổi - HS đọc lại TGB của bạn Thu chiều của Thu Huệ (không đọc TGB buổi tối). Huệ. - GV nhắc HS chú ý viết TGB một ngày đi học của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều. Không viết - HS lắng nghe, thực hiện. TGB buổi tối vì các em đã viết TGB buổi tối trong tiết trước. HS viết đúng như thực tế. Hoạt động 2: Lập TGB một ngày đi học - GV yêu cầu HS lập TGB của mình vào vở bài tập. Viết xong, kiểm tra lại xem TGB đó đã hợp lí chưa; - HS làm bài. trao đổi cùng bạn về TGB của mình. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trước lớp TGB - HS trình bày: của mình. - Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có khoa học, hợp lí không? III. VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS về nhà lập TGB một ngày nghỉ của - Lắng nghe và ghi nhớ em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tiếng Việt Tự đọc sách báo: Đọc sách báo viết về cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về cây cối mình mang tới lớp. - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ. - Biết ghi chép lại một số câu văn hay, hình ảnh đẹp, cảm xúc với bài văn, bài thơ. - Có tình yêu với cây cối. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em em sẽ biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về cây cối mình mang tới lớp; Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học và chuẩn bị a. Yêu cầu cần đạt: HS mang đến lớp sách (báo) viết về cây cối; giới thiệu cuốn sách của mình. - HS đọc yêu cầu câu 1. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 yêu cầu của tiết học: - HS trả lời + HS1 đọc yêu cầu 1: Em hãy mang đến một quyển sách (tờ báo) viết về cây cối. Giới thiệu sách (báo) - HS giới thiệu. với các bạn. • GV yêu cầu HS đọc tên một số đầu sách được giới - HS đọc yêu cầu câu hỏi 2. thiệu trong SGK. • GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: HS bày trước mặt sách báo mình mang đến. - HS đọc bài mẫu. • GV khen những HS tìm được sách báo đúng chủ điểm cây cối nhưng vẫn chấp nhận nếu HS mang đến sách báo viết về nội dung khác, miễn là sách đó bổ - HS đọc yêu cầu câu 3. ích, phù hợp với tuổi thiếu nhi. - HS thực hiện. - GV yêu cầu một vài HS giới thiệu cuốn sách của mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB. + HS1 đọc yêu cầu 2: Tự đọc một truyện (bài thơ, bài báo) em thích. Chép lại những câu văn, câu thơ hay hoặc viết cảm nghĩ của em. • GV nhắc HS nào không có sách mang đến lớp có - HS đọc trong nhóm. thể đọc văn bản mẫu trong SGK trang 29. GV chỉ định 2 HS đọc bài Bạn có biết? + HS1 đọc yêu cầu 3: Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn nghe những gì em vừa đọc. - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc. Nhắc HS đọc kĩ một đoạn, bài yêu thích để tự tin đọc trước lớp. Ghi lại vào vở những câu văn hay, đáng nhớ. Hoạt động 3: Đọc cho các bạn nghe (Bài tập 3) a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe; đọc trước lớp. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc cho bạn cùng nhóm nghe. - HS đọc trước lớp. - GV mời một số HS đứng trước lớp, đọc lại (hoặc kể lại) to, rõ những gì vừa đọc. HS có thể đọc một mẩu chuyện ngắn. HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. Hoặc ngược lại, người đọc có thể ra câu hỏi cho người nghe. - GV hướng dẫn cả lớp bình chọn bạn đọc (kể) to, rõ, cung cấp những thông tin, mẩu chuyện thú vị. - GV kiểm tra các nhóm tự đọc sách đã trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hỗ trợ nhau đọc sách thế nào. III. VẬN DỤNG - Hướng dẫn HS về nhà tìm thêm truyện để đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... -------------------------------------------- Toán Bảng chia 2 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2. - Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b, Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Hoạt động khởi động a. Yêu cầu cần đạt: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2. - HS đọc bảng nhân 2 trước lớp. - Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân - HS thực hiện trong bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng. - GV chốt kiến thức và giới thiệu bài. II. Hoạt động hình thành kiến thức a. Yêu cầu cần đạt: Biết các cách tìm kết quả của phép chia 6:2=? và lập được bảng chia 2 b. Cách tiến hành: 1.GV đặt vấn đề: - Cô có phép chia: 6 : 2= ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu - HS lập nhóm 4 và thảo luận cách tìm các cách tìm kết quả của phép chia kết quả phép chia này. trên. HS nêu: 6 : 2 = 3 - Yêu cầu HS nêu kết quả . HS: -GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều kết quả của phép chia: 6:2=3. thành hai phần mỗi phần 3 chấm tròn. Vậy ta có phép chia 6 :2=3 + Có thể dựa vào phép nhân 2x3=6 Vậy 6:2=3 . - HS lắng nghe. -GV chốt lại cách làm. 2. HS lập bảng chia 2 - HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết - YCHS lập bảng chia 2. quả trong bảng chia 2( Dựa vào các cách mà các bạn đã chia sẻ trước lớp) - HS ghi nhớ và đọc cho nhau nghe - GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc bảng chia 2 và ghi nhớ. - HS tham gia chơi. - GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời phép tính trong bảng chia 2 III. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia trong bảng chia 2 đã học vào giải bài tập. b. Cách thực hiện Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân - 1 HS đọc đề bài tích đề bài. - HS lập nhóm đôi và thảo luận bài - Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận toán bài toán trong thời gian 2p. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm đã thảo luận. - GV chữa bài và cho HS thấy được - HS chữa bài và lắng nghe các phép tính trong bài tập 1 đều là các phép tính trong bảng chia 2. Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” - GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần - HS nghe GV phổ biến cách chơi. 3 đội, mỗi đội 3 HS. 3 đội chơi xếp - HS chơi trò chơi trong vòng 5phut. thành 3 hàngdọc. Sau khi GV hô bắt đầu, HS đầu hàng hoàn thành phép tính đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ chuyền phấn cho bạn đứng sau. Lần lượt như vậy cho đến hết. Đội nào làm đúng và nhanh nhất là đội thắng cuộc. - Nhận xét tuyên dương đội thắng III. Vận dụng cuộc. - Nêu tình huống có phép chia 2 - GV nhận xét. - 4 đến 5 HS nêu tình huống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI Chia sẻ và đọc: Mùa lúa chín I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nắm rõ chủ điểm - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài” Ngày mùa vui” - HS lắng nghe, tiếp thu. - Giới thiệu chủ điểm II. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1. + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, - HS đọc thóc, gạo,... + GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận sắp xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa - HS làm còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. - HS sắp xếp lại: (1) Cây mạ non + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại từng hình (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín(4) Thó (5) Gạo Bài tập 2: (6) Cơm - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng - HS lắng nghe (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài đọc III. BÀI ĐỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

