Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 41 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 16
 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài đọc 1: Con trâu đen lông mượt (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết 
 của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với 
 con trâu như một người bạn thân tình.
 - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp: 
 chỉ sự vật, chi đặc điểm.
 - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. 
 - Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Gọi HS đọc lại bài. - HS đọc bài. 
- GV giới thiệu bài. - Lắng nghe.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 13. 
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi phần đọc - HS thực hiện theo các bước:
hiểu. - Đọc yêu cầu câu hỏi. 
 + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của 
 ai?
 + HS2 (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng 
 thơ đầu? 
 + HS3 (Câu 3): Cách trò chuyện 
 của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với 
 con trâu như thế nào?
 - HS hỏi – đáp theo nhóm 2, tìm 
 câu trả lời. 
 - Các nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, kết luận
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ em - HS trả lời: Bài thơ nói về tình 
hiểu điều gì? cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ 
 với con trâu, tình cảm gắn bó của 
 người nông dân với con trâu - con 
 vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ 
 nông dân làm những công việc 
 nhà nông vất vả như cày bừa, kéo 
 xe và các vật nặng.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời 
khuyên của bạn nhỏ với con trâu. 
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 + HS1 (Câu 1): Xếp các từ dưới 
 đây vào nhóm thích hợp 
 + HS2 (Câu 2): Tìm những câu là 
 lời khuyên của bạn nhỏ với con 
 trâu: 
 a. Trâu ơi, ăn cỏ mật
 Hay là ăn cỏ gà?
 b. Đừng ăn lúa đồng ta. 
 c. Trâu ơi, uống nước nhá. 
 d. Trâu cứ chén cho no khỏe.
 Ngày mau cày cho khỏe. 
- GV gắn lên bảng lớp 24 thẻ từ để HS 2 nhóm thi - HS làm bài bài vào Vở bài tập. 
tiếp sức xếp các từ vào nhóm thích hợp. - HS thi tiếp sức câu 1.
 + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, 
 Mặt Trời, Mặt Trăng.
 + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.
- GV mời 2 HS đứng dậy trả lời câu 2. - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; 
 câu b và d là lời khuyên. 
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu
a. Yêu cầu cần đạt: HS học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, học thuộc - HS luyện đọc. 
lòng 9 dòng thơ đầu. 
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc trước lớp. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
III. Vận dụng
- GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học thuộc lòng - Ghi nhớ.
cả bài.
- Đọc bài cho người thân nghe 
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Chính tả
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày 
 bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ 
 lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). 
 - Làm đúng bài tập: Điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : - Sách, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS nghe bài hát Trâu ơi và giới thiệu bài - HS hát theo bài hát
học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca 
dao vào vở. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi.
- GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét - HS nêu nội dung, cách trình bày 
 bài ca dao: Bài ca dao viết về con 
 trâu là bạn thân thiết cùa người 
 nông dân, giúp nông dân cày cấy, 
 trồng lúa. về hình thức: Đây là bài 
 thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng 
 dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng 
 viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô 
 tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 
 ô.. 
- GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. - Luyện viết 1 số từ dễ nhầm vào 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. bảng con.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, - HS viết bài. 
viết lại bằng bút chì). - HS soát bài. 
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS sửa lỗi. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn
a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố và điền vần phù hợp 
vào ô trống.
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu bài cần làm là bài tập 2b và 3b - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
 giải câu đố.
- GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - HS trình bày bài.
- GV nhận xét đánh giá. 
III. VẬN DỤNG
- Em hãy tìm thêm các tiếng có vần iêc, iêt. - HS nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Bài 55: Bảng nhân 2 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2
- Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương 
tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 1. Khởi động
 YCCĐ: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú 
 học tập cho HS và kết nối với bài học mới
 - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ 
 chức chơi trò chơi Bắn tên - Tham gia chơi 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
 sinh. - Lắng nghe
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
 YCCĐ: biết vận dụng bảng nhân 2 để 
 thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị 
 đo với một số
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 em đọc yêu cầu, TLCH
 + Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo cần lưu ý gì? - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo trong 
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài cặp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
- GV trợ giúp HS hạn chế 2kg x 6 = 12kg 2cm x 8 = 16cm
 2kg x 10 = 10kg 2dm x 9 = 18dm
 2l x 7 = 14l
- Gọi HS khác nhận xét 2l x 5 = 10l
- Nhận xét chung - 2 em nhận xét
 - HS lắng nghe
Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào 
mỗi tranh vẽ
YCCĐ: biết vận dụng Bảng nhân 2 để 
giải quyết một số tình huống 
- Tìm hiểu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2. - Điền phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ
 - Thảo luận nói cho nhau nghe tình huống 
 phù hợp với từng bức tranh
 *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, có 5 
 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. 
 *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có 3 bạn. 
- Chia sẻ kết quả Vậy 2 được lấy 3 lần
Trò chơi: Ai nhanh hơn - HS chia sẻ kết quả
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, 
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh cùng giáo viên làm ban giám khảo.
thi đua viết phép nhân thích hợp. Đội nào 
đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương 
đội thắng. - Học sinh lắng nghe.
Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng 
phép nhân 2 x 4 trong thực tế 
YCCĐ: biết vận dụng Bảng nhân 2 để 
giải quyết một số tình huống 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi - Chia sẻ trước lớp câu trả lời
 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp
 3. Vận dụng - HS nhận xét 
 YCCĐ: Thực hành vận dụng trong giải - HS lắng nghe
 quyết các tình huống thực tế
 - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia 
 trò chơi - Học sinh tham gia chơi: Kết thành vòng 
 tròn
 HS: Kết mấy? Kết mấy?
 - Giáo viên tổng kết trò chơi Quản trò: Kết 4. Kết 4
 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4
 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có 
 mấy chân?
 + Bài học hôm nay, em đã học thêm được HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân
 điều gì? - HS chơi nhiều lần
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS nêu thêm tình huống có phép nhân 
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. trong thực tế
 - Học sinh lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Đạo đức
 Bài 8: Bảo quản đồ dùng cá nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của việc bảo quản đồ dùng cá nhân
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân
- Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
* Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2
- Máy tính, máy chiếu .(nếu có)
2. Đối với học sinh:
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài 
học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về 
bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 
sử dụng 1 bảng nhóm và tổ chức thi tìm 
đồ dùng cá nhân. - HS chia nhóm, hào hứng nghe GV 
- GV cho hai nhóm xem hình ảnh, trả lời trình bày luật chơi và tham gia trò chơi.
câu hỏi: có những đồ dùng cá nhân nào? - Ghi kết quả vào bảng nhóm
- GV thu bảng, kiểm tra số đáp án đúng - Đối chiếu đáp án, chúc mừng đội 
của cả hai bảng, công bố nhóm chiến chiến thắng.
thắng.
- GV dẫn dắt vào bài bài 8: Bảo quản - HS nghe GV giới thiệu bài học mới.
đồ dùng cá nhân.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và 
trả lời câu hỏi
Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện, biết 
được việc bạn Na mải chơi làm mất áo 
khoác nên đã bị ốm.
Cách tiến hành: - GV kể một lượt câu chuyện - Cả lớp nghe GV kể chuyện
- GV gọi 1 HS chỉ từng bức tranh và kể - 2 -3 em lên bảng chỉ tranh kể lại câu 
lại tóm tắt câu chuyện. chuyện to, rõ ràng.
- Nhóm 2 - HS lắng nghe câu hỏi và hoạt động 
+ Bạn Na đã làm gì với chiếc áo khoác theo cặp đôi để trả lời.
của mình? + Bạn Na vứt chiếc áo vào gốc cây
+ Việc làm đó đã dẫn đến hậu quả gì? + Việc làm đó khiến Na bị ốm
+ Em rút ra được điều gì về việc giữ gìn, + Bài học rút ra: chúng ta phải biết 
bảo quản đồ dùng cá nhân? giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân của 
 mình.
- Mời HS kể trước lớp, GV nhận xét, kết - Đại diện nhóm kể trước lớp.
luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc cần 
làm để bảo quản đồ dùng cá nhân
Mục tiêu: HS nêu và nhận xét được 
những hành động, việc làm đúng và chưa 
đúng khi bảo quản đồ dùng cá nhân.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Căn - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi, tìm ra 
cứ vào những tranh trong sgk, mô tả, câu trả lời
nhận xét từng hành động, việc làm trong 
mỗi tranh.
- GV đặt câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh:
+ Các bạn trong tranh đã làm gì để bảo + tranh 1: cất kính vào hộp sau khi sử 
quản đồ dùng cá nhân? dụng
+ Em hãy kể thêm những việc cần làm để + tranh 2: đóng nắp bút sau khi sử 
bảo quản đồ dùng cá nhân? dụng
- GV mời các nhóm lên trình bày theo + tranh 3: lau chùi xe đạp
thứ tự từng tranh. + tranh 4: lau chùi và để giày vào tủ 
- GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả gọn gàng.
thảo luận với cả lớp.
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả 
lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn - HS lắng nghe nhận xét, khen ngợi.
thiếu và kết luận.
Hoạt động 3: Trao đổi về sự cân thiết phải bảo quản đồ dùng cá nhân
Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của việc 
giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân.
Cách tiến hành:
GV cho HS làm việc cá nhân trả lời câu - HS đọc câu hỏi và trả lời
hỏi:
+ Việc bảo quản đồ dùng cá nhân mang 
đến lợi ích gì?
+ Việc không bảo quản đồ dùng cá nhân 
dẫn đến điều gì?
- GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS trình bày
trao đổi, thảo luận.
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận.
lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn 
thiếu và kết luận: Việc bảo quản đồ dùng 
cá nhân sẽ giúp cho các đồ dùng luôn 
sạch sẽ, bền đẹp, sử dụng lâu bền. Ngoài 
ra, nó còn tiết kiệm tiền, công sức của bố 
mẹ, người thân. Đồng thời, giúp chúng ta 
rèn luyện tính ngăn nắp, gọn gàng và ý 
thức trách nhiệm trong việc bảo quản và 
sử dụng đồ dùng cá nhân.
Hoạt động 4: Thảo luận về cách bảo 
quản đồ dùng cá nhân
Mục tiêu: HS biết cách bảo quản tốt các 
đồ dùng cá nhân của mình, có ý thức bảo 
vệ đồ dùng.
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi, tìm ra - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và 
những cách để bảo quản đồ dùng học tập, tìm ra câu trả lời
đồ chơi và quần áo, giày dép.
- GV gọi một số cặp đứng dậy trình bày - HS đứng dậy trình bày
kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần: - HS nghe nhận xét, lắng nghe GV nêu 
+ Bỏ đồ cùng học tập theo từng vị trí sau cách bảo quản đồ dùng cá nhân. mỗi lần sử dụng.
+ Xếp đồ chơi ngay ngắn và chia theo 
từng loại, giữ gìn đồ chơi sạch, đẹp.
+ Giữ gìn quần áo sạch đẹp, phẳng phiu, 
thơm tho, sắp xếp theo đúng vị trí quy 
định 
C.PHẦN 1 LUYỆN TẬP HĐ 1 
HƯỚNG DẪN HS LÀM Ở NHÀ
D. VẬN DỤNG
Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức 
đã học để chia sẻ và thực hiện những 
việc làm thể hiện việc đồ dùng cá nhân.
Cách tiến hành:
- Nêu cách để tránh bị thất lạc đồ dùng - HS chia sẻ
cá nhân.
- Nêu cách vệ sinh, làm sạch một số đồ - HS lắng nghe nhận xét và góp ý
dùng cá nhân (kính, bút, thước,...)
- GV kết luận, tổng kết bài học, tuyên - HS lắng nghe GV chốt lại kiến thức 
dương các cá nhân, nhóm có tinh thần bài học.
học tập tốt, nhắc nhở một số học sinh còn 
có ý thức chưa tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Tập viết chữ hoa Q
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới 
từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : Bảng con, Vở Luyện tập 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Tổ chức cho HS hát múa tập thể. - HS hát
- GV giới thiệu bài học. - Lắng nghe, tiếp thu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập viết chữ Q hoa
a. Yêu cầu cần đạt: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q hoa và nắm được quy trình 
đó.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận và chia sẽ về đặc điểm của chữ 
hoa Q. - HS QS và chia sẽ trước lớp
 - Chữ Q hoa cao 5 li - 6 ĐKN. 
 Được viết bởi mấy nét 2 nét. 
- GV lết luận chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu. 
• Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng 
chữ (giống chữ hoa O). 
• Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng).
- GV chỉ dẫn viết cho HS: - HS quan sát, tiếp thu. 
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét 
cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến 
ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ 
hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút 
xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ 
trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2.
- GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; - HS quan sát. 
kết hợp nhắc lại cách viết.
Hoạt động 2: Luyện viết
a. Yêu cầu cần đạt: Viết được chữ hoa Q vào bảng con và vở Luyện viết.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong bảng con, vở - HS luyện viết vào bảng con
Luyện viết 2.  - GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng: - HS viết bài vào vở. 
+ GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới - HS đọc câu ứng dụng. 
từng ngày.
+ GV giải thích câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 - HS nhận xét:
 • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q 
 hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 
 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 
 1.5 li; Những chữ còn lại (u, ê, ư, 
 ơ, ô,..) cao 1 li.
 • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt 
 trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên 
 chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện chữ ư, a (từng, ngày). 
viết 2. - HS viết câu ứng dụng. 
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
rút kinh nghiệm.
III. VẬN DỤNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm được thêm các từ có chứa chữ Q viết hoa.
b. Cách tiến hành:
- Em hãy tìm các từ có chữ Q viết hoa - HS nêu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Đọc trôi chảy bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo 
 dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật (mẹ của Bé, 
 Bé).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé và Cún.
 - Yêu quý, bảo vệ các vật nuôi. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát - HS trả lời: Tranh vẽ một bạn nhỏ 
tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Em hãy đang chơi đùa với một chú chó.
miêu tả bức tranh nói về nội dung gì? 
- GV giới thiệu bài học: Bài đọc Con chó nhà hàng 
xóm ngày hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy - Lắng nghe
tuổi thơ của thiếu nhi sè rất vui nếu có tình bạn với 
các vật nuôi trong nhà. Chúng ta cùng vào bài. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, 
tình cảm.
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài Con chó nhà hàng xóm: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
chậm rãi, tha thiết, tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS đọc phần chú giải:
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có 
ngữ khó: tung tăng, bó bột. vẻ rất vui thích.
 + Bó bột: dùng khuôn bột thạch 
 cao bó chặt chỗ xương gãy. 
 - Từng HS đọc tiếp nối tiếp câu.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc các từ khó, ngắt nghỉ - Luyện đọc các từ khó
câu. - HS đọc bài. 
 - HS luyện đọc nối tiếp 5 đoạn. 
Hoạt động 2: Thi đọc
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của - HS thi đọc nối tiếp. 
bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
III. VẬN DỤNG
- Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Toán
 Bài 56: Bảng chia 5 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5
- Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương 
tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. Bộ ĐDDH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Tiết 1: Hình thành bảng nhân 5
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Khởi động
 YCCĐ: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học 
 tập cho HS và ôn lại Bảng nhân 2; kết nối 
 bài mới 
 - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức - HS tham gia chơi
 chơi trò chơi Truyền bóng
 - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc 
 một số phép tính và kết quả của bảng nhân 
 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe
 sinh.
 *Giới thiệu bài mới - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: mỗi 
 - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: nói hàng có 5 bạn đang tập thể dục, 3 hàng với bạn về những điều quan sát được từ có 15 bạn
bức tranh - HS chia sẻ
- Yêu cầu chia sẻ - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có 
- GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân phép nhân 
- GV nhận xét 5 x 3 = 15
- GV kết nối với nội dung bài mới và ghi - HS lắng nghe
tên bài lên bảng - HS mở sách giáo khoa, trình bày bài 
 vào vở.
2. Hình thành kiến thức Thành lập bảng 
nhân 5
YCCĐ: lập bảng nhân 5
- GV cho HS trải nghiệm trên vật thật *HS trải nghiệm trên vật thật
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm - Quan sát hoạt động của giáo viên 
tròn lên bàn. - Học sinh trả lời:
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và 
hỏi: 
+ Có mấy chấm tròn? - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 
+ Năm chấm tròn được lấy mấy lần? bằng 5.
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép 
nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 
này). 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên.
- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính 
còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần học 
sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi 
phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Nghe giảng.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các 
phép nhân trong bảng đều có một thừa số 
là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 
3,..., 10.
- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 
 lần
Nhớ bảng nhân 5 + Thi đọc Bảng nhân 5
- Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Đọc bảng nhân. lòng.
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc bảng nhân 5
 bảng nhân 5.
 3. Thực hành, luyện tập 
 Bài 1: Tính nhẩm
 * YCCĐ: nhớ được bảng nhân 5
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập - HS thực hiện nghiêm túc YC
 - TBHT điều hành hoạt động chia sẻ - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. Kiểm 
 - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo cáo tra chéo trong cặp.
 kết quả. - Học sinh nối tiếp nêu kết quả.
 - HS lắng nghe
 - Nhận xét bài làm học sinh.
 4. Vận dụng 
 Trò chơi: Xì điện
 * YCCĐ: học thuộc bảng nhân 5- GV tổ 
 chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi. - Tham gia chơi dưới sự HD của GV
 + Bài học hôm nay, em đã học thêm được 
 điều gì? - Nêu ý kiến 
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Con chó nhà hàng xóm (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý 
nghĩa câu chuyện: Tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm cho 
thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình cảm của trẻ em.
- Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu câu Ai 
thế nào?.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé và Cún.
 - Yêu quý, bảo vệ các vật nuôi.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài Con chó nhà hàng xóm - HS đọc nối tiếp
- GV giới thiệu bài học
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 15. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 3 câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 - 3 HS đọc 3 câu hỏi SGK
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - HS thực hành hỏi – đáp, trả lời 
 câu hỏi. 
 - HS chia sẽ trước lớp.
 - Các bạn khác nhận xét.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi 
 tình bạn thân thiết giữa Bé và Cún 
 Bông. Cún Bông mang lại niềm 
 vui cho Bé, giúp Bé mau lành 
 bệnh. Các vật nuôi trong nhà là 
 bạn của trẻ em.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc em 
hiểu điều gì từ câu chuyện? 
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?; đặt được 1 
câu về Cún Bông theo mẫu Ai thế nào? 
b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu câu 2 câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV hướng dẫn HS:
+ Câu 1: 2 HS hỏi đáp với câu a, 2 HS hỏi đáp với - HS lắng nghe, thực hiện. 
câu b, 2 HS hỏi đáp với câu c.
+ Câu 2: HS trong nhóm tiếp nối nhau, mỗi em đặt 1 
câu nói về Cún Bông theo mẫu Ai thế nào. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày:
 + Câu 1: 
 a. Vết thương của Bé khá nặng.
 Vết thương của Bé thế nào?
 b. Bé và Cún càng thân thiết. 
 Bé và Cún thế nào?
 c. Bác sĩ rất hài lòng. 
 Bác sĩ thế nào?
 + Câu 2: Cún Bông rất xinh/Cún 
 Bông rất đáng yêu. /Cún Bông rất 
 trung thành. 
Hoạt động 3: Đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài - HS đọc lại bài
- Hướng dẫn cách kể lại câu chuyện
III. VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe
- Dặn dò HS về kể lại chuyện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Thời gian biểu. Lập thời gian biểu buổi tối.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học.
 - Biết đọc văn bản Thời gian biểu với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch: Đọc 
 đúng các số chỉ giờ. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng. 
 Hiểu từ “thời gian biểu” (TGB). Hiểu tác dụng của TGB giúp con người làm việc 
 có kế hoạch).
 - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB buổi tối).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân,
 - Có ý thức tổ chức cuộc sống khoa học.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh : SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Hát bài hát Tiếng thời gian. - Hát và vận động tập thể.
-Hài hát nhắc nhở em điều gì? - Đi học đi chơi đúng giờ
- GV giới thiệu bài học
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc từng dòng trong TGB của bạn Nguyễn Thu Huệ và trả lời 
các câu hỏi liên quan đến TGB của bạn Huệ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài Thời gian biểu, giọng chậm rãi, rõ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
ràng, rành mạch; nghỉ hơi rõ sau mỗi cụm từ. Ví dụ: 
+ 6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập thể dục, / vệ 
sinh cá nhân //
+ 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra sách vở, ăn sáng //
- GV tổ chức cho HS đọc trước lớp: HS tiếp nối nhau - HS đọc bài. 
đọc từng dòng (l lượt). Ví dụ:
+ HS 1: Sáng//6 giờ đến 6 giờ 30 // Ngủ dậy, / tập 
thể dục, /vệ sinh cá nhân //
+ HS 2: 6 giờ 30 đến 7 giờ // Kiểm tra sách vở, / ăn 
sáng //
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 3 câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, hỏi – đáp - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
và trả lời các câu hỏi trong SHS trang 18. câu hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày.
Hoạt động 2: Lập TGB buổi tối của em
a. Yêu cầu cần đạt: HS dựa theo thời gian biểu của bạn Thu Huệ, lập thời gian biểu buổi 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx