Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ Chia sẻ về chủ điểm (10 - 12 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật trang 3, giới thiệu chủ điểm của bài 19 và yêu cầu HS cùng tìm hiểu. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: - GV chiếu tranh minh họa, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành BT. + GV mời các nhóm chỉ hình và nói tiếp nối những gì mình biết về các con vật trong tranh. + HS lần lượt chỉ hình và nêu. + GV nhận xét, đánh giá. - GV mời đại diện 2 HS trả lời bài tập 2 nêu những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi) và ) những con vật không được nuôi trong nhà + HS trả lời. + GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS có thể nêu thêm các con vật khác vào 2 nhóm trên. - GV giới thiệu về chủ điểm: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. Bài đọc 1: Đàn gà mới nở (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 2. Phát triển Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1-2p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát “Đàn gà trong sân” và - HS quan sát tranh, lắng nghe, giới thiệu bài học tiếp thu. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15 – 18p) a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mới nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong buổi trưa thanh bình. - HS đọc bài, các HS khác lắng - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. nghe, đọc thầm theo. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS lắng nghe, luyện phát âm. phát âm sai. - HS đọc lời giải nghĩa: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa . những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. - HS đọc bài. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS đọc bài; các HS khác lắng khổ thơ. nghe, đọc thầm theo. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 – 12p) a. Mục tiêu: Trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4 và hiểu nội dung bài. b. Cách tiến hành: - HS đọc câu hỏi. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4. - HS trả lời theo hình thức hỏi – - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời đáp. các câu hỏi. - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con cảnh mẹ con gà làm gì? ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của gà con dưới bụng gà mẹ. - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài nội dung bài thơ là đàn gà mới nở thơ, các em hiểu điều gì? rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập (16 – 18p) a. Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Luyện tập SHS trang 5. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài. - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm - HS trình bày: bài tập. - GV nhận xét III. VẬN DỤNG: (3 – 5p) - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ của bài Đàn gà mới nở. - HS đọc bài. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. tiết Luyện đọc: Bồ câu tung cánh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Toán Làm quen với phép nhân, dấu nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu “ × ”. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động (3-5p) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi: hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp +Bạn gái nói gì? thẻ. +Bạn trai hỏi gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ. + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời + Có tất cả 10 chấm tròn. câu hỏi của bạn trai - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm - HS lắng nghe. tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới: Phép nhân. - Gv ghi đầu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức (8- 10p) Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân. - HS lấy các chấm tròn và thực hiện Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và theo GV lấy 5 lần.Tay chỉ và nói: 2 được lấy 5 lần. - Gọi HS chỉ và đọc trên thẻ của mình. - HS chỉ và đọc 2 được lấy 5 lần. - Ta có phép nhân: 2 × 5=10 - HS thao tác trên các thẻ của mình. Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. - HS đọc. - Gọi HS đọc lại. - HS thực hiện. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu HS lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. - HS lấy thẻ và thực hiện: - GV yêu cầu HS thao tác tương tự với 2 được lấy 3 lần: 2 x 3 = 6 phép nhân 2 được lấy 3 lần. 2 được lấy 6 2 được lấy 6 lần : 2 × 6=12 lần. - Gọi HS lên bảng thao tác với phép nhân 2 × 6 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (15p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): - GV nêu BT1. - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 -HS xác định yêu cầu bài tập. lần.5 × 3=15 - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nói theo cặp - Gọi 3-4 cặp trả lời. - HS thực hiện theo nhóm đôi - Gọi HS nhận xét. - HS nêu kết quả - Nhận xét câu trả lời của các cặp. 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20 Gv đưa ra ví dụ tương tự: Mỗi lọ có 3 bông 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12 hoa.Có 5 lọ như thế. Hs lắng nghe -Gọi HS nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên. Hs trả lời: 3 × 5 Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Gv yêu cầu HS nêu đề bài -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn - HS nêu đề toán phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải - HS thảo luận thích lí do chọn. - Gọi 3 nhóm HS trả lời. - Gọi HS nhận xét. - Các nhóm trả lời Gv chốt: - HS nhận xét +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3. - HS lắng nghe +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3. -Gọi HS đọc lại 3 phép nhân. Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau: - HS đọc đề - Gọi HS nêu yêu cầu -HS thực hành -Yêu cầu HS thực hành lần lượt các trường họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe - Các nhóm trả lời - Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp - HS khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét các nhóm. D. Hoạt dộng vận dụng (5p) Bài 4: Giải toán Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế liên - HS nêu quan đến phép nhân. - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS nêu đề toán - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm bạn - HS trả lời đưa ra phép tính đúng và giải thích - HS lắng nghe - Gọi HS chữa miệng - Làm quen với phép nhân-Dấu nhân - Nhận xét bài làm của HS - HS nêu - Hôm nay học bài gì? - Gọi HS nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 68 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Những con cá trong hồ còn sống hay đã + Những con cá trong hồ đã chết. chết? + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì + Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước vậy? quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong hồ - GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài. bị nhiễm độc,... II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 - 27p) Hoạt động 1: Một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. a. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đối với môi trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động vật + Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. - + Hoàn thành bảng theo mẫu + HS hoàn thành bảng theo mẫu sau Bước 2: Làm việc nhóm Thay đổi - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về kết quả Hình Việc MTS Giải của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý và bổ làm Tốt Xấu thích sung, hoàn thiện. lên đi - Ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. xét, bổ sung. Hoạt động 2: Kể tên một số việc con người đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật ở nơi em sinh sống a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số việc làm của con người đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS: Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. - Hai HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói tên một việc làm của con người làm ảnh hưởng đến môi trường sống, sau đó lần lượt đến các bạn tiếp - HS trình bày kết quả theo. - Một số việc làm của con người gây - Cách cho điểm: mỗi một việc làm được tính 1 ảnh hưởng đến môi trường sống của điểm. Nhóm nào nói lại tên việc đã được nhắc thực vât và động vật ở nơi em sống: xả đến sẽ không được tính điểm. Trong một rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá rừng khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được bừa bãi,.... nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật và động vật đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét về môi trường sống của thực vật, động vật trong các hình. + Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì sao? - GV hướng dẫn HS + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi lại. + HS hoàn thành bảng theo mẫu đã gợi ý. Hình Nhận xét Dự đoán về môi điều xảy trường ra sống 1 Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết - HS trình bày kết quả: quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có thể - HS trả lời: trình bày kết quả làm việc với một hình, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. -HS trả lời - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi trường cung cấp những gì để sống? + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật? - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK -HS đọc mục Em có biết SGK trang 71 trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động vật biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. - GV chốt lại nội dung toàn bài III. VẬN DỤNG (2-3p) - Qua bài học hôm nay em biết thêm về điều - HS nêu ý kiến. gì? - Dặn dò HS về nhà vẽ bức tranh hoặc khẩu - HS ghi nhớ. hiệu bảo vệ môi trường sống . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài viết 1: Chính tả - tập viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên Máy tính, tivi, mẫu chữ hoa P. 2. Đối với học sinh Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 -3p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố dùng học tập của mình. nền nếp học tập cho các em. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm - HS lắng nghe, tiếp thu. bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 1 Hoạt động 1: Nghe – viết (20p) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. + GV hướng dẫn HS hiểu về nội dung bài thơ - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết - HS trả lời. mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng - HS viết vào bảng con quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 - HS viết bài. lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS tự chữa bài. viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa dung, chữ viết, cách trình bày. lại bài của mình. Hoạt động 2: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2b) a. Mục tiêu: HS điền được dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Dấu hỏi hay dấu - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài ngã: tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2 - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS lắng nghe, thực hiện. bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền dấu thanh - HS lên bảng làm bài: hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. đố: con voi. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ - HS đọc bài. hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3b) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: - HS làm bài. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS trình bày: bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. TIẾT 2 Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (35p) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về độ cao của chữ P. + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát và trả lời. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong - HS quan sát, tiếp thu. không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường - HS quan sát trên bảng lớp. tấp nập. - HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ cái. - Yêu cầu HS viết bảng con: Phố - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa và viết câu ứng - HS quan sát và nêu độ cao của dụng trong vở Luyện viết 2. các con chữ; viết bảng con: Phố - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút kinh - HS viết vào vở. nghiệm cho HS. - HS lắng nghe, tiếp thu. III. VẬN DỤNG (2p) - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà. - Tự luyện viết thêm các tên riêng có chữ hoa P. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Toán Phép nhân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động (3-4p) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận - HS thảo luận và nêu nhóm đôi để nói với bạn về những điều +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có quan sát được từ bức tranh 15 bạn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời - Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số - 3+3+3+3+3 bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3 × 5 Trong tình huống trên,các em đã nêu được - HS lắng nghe. phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. B. Hoạt động hình thành kiến thức (10- 12p) Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả. - GV lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và - HS quan sát và lấy theo yêu cầu. lấy 5 lần. + 3 được lấy 5 lần + 3 được lấy mấy lần? + Có 15 chấm tròn. + Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 3 × 5=3+3+3+3+3=15 + Con tính kết quả của phép nhân này như thế nào? + Chuyển phép nhân thành phép cộng + Để tính được kết quả của phép nhân ta các số hạng có tổng bằng nhau. chuyển thành phép tính gì? Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một phép nhân nào đó chúng ta chuyển phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau. - HS thực hành theo và thảo luận - GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả. - HS trình bày -Gọi 2-3 nhóm trình bày. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe -Nhận xét và chốt kết quả: Để tính được kết quả của phép nhân 2 × 5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2. 2 × 5=2+2+2+2+2=10 Vậy 2 × 5=10 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p -12p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ - HS nêu. năng về phép nhân đã học vào giải bài tập - Mỗi đĩa đựng 2 quả. Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): - GV yêu cầu HS nêu BT1. - Có 4 đĩa. - Gv chỉ tranh và hỏi: Mỗi đĩa đựng bao + Thực hiện phép nhân. nhiêu quả táo? - Có bao nhiêu đĩa? - Lắng nghe và tiếp thu. - Để biết có bao nhiêu đĩa chúng ta thực hiện phép tính gì? GV kết luận có 4 đĩa như thế, 2 được lấy 4 - HS thực hiện theo nhóm đôi lần.Ta có phép nhân 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 - Yêu cầu HS nói theo cặp tìm số thích hợp - HS nêu kết quả vào ô trống và nói cho bạn nghe cách tìm - HS nhận xét ra kết quả các bài trong BT1. - HS lắng nghe -Gọi 3-4 cặp trả lời. - Gọi HS nhận xét. -Nhận xét câu trả lời của các cặp. D. Hoạt dộng vận dụng (5-7p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. + Phép nhân: 3 × 5 Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có + Có tất cả 15 bông hoa 5 lọ như thế. + Chuyển phép nhân thành phép cộng + Bài toán thực hiện phép tính gì? các số hạng bằng nhau: 3 × + Có tất cả bao nhiêu bông hoa? 5=3+3+3+3=15 + Em tính ra kết quả bằng cách nào? Phép nhân - Hôm nay học bài gì? -Hs nêu - Gọi HS nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... . -------------------------------------------------- Thứ 4, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Từ câu chuyện về bồ câu biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. KHỞI ĐỘNG (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói nở và trả lời câu hỏi về bài đọc. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV chiếu hình ảnh con bồ câu, cho HS nghe bài hát và giới thiệu bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (25p) a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS đọc lời giải nghĩa: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc bài; các HS khác lắng những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. - HS luyện đọc. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 - HS đọc bài; các HS khác lắng đoạn văn. nghe, đọc thầm theo. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. TIẾT 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu (12-14p) a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 7. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 7. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - HS trả lời: thảo luận. . - GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp - HS lắng nghe, tiếp thu. những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của bồ câu. Hoạt động 3: Luyện tập (18 – 20p) a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài tập: - GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp về vật nuôi (gà, bò, bẽ, - HS lắng nghe, tiếp thu. vịt, bồ câu, lợn, chó), không hỏi đáp về động vật hoang dã. - HS thảo luận, làm bài. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. - HS trình bày - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. III. VẬN DỤNG (5p) - HS đọc lại bài. - GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài đọc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu văn miêu tả về bồ câu. - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ------------------------------------- Toán Bài: Phép nhân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động (3p) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hát tập thể. HS lắng nghe - Gv ghi đầu bài. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25- 27p) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu): -HS nêu đề toán - Yêu cầu HS nêu đề toán Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên bảng và hỏi: + 7 được lấy 3 lần + 7 được lấy mấy lần? + 7 × 3=21 + Hãy chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân? - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS thực hiện - Thu,nhận xét vở cho 5 HS. - HS chữa bài - Gọi HS chữa miệng lần lượt các phần a) 2+2+2=6 a,b,c,d. 2 × 3=6 b) 10+10+10+10=40 10 × 4=40 c) 9+9=18 9 × 2=18 d) 5+5+5+5+5+5=30 5 × 6=30 -HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - Nhận xét bài làm của HS Bài 3: Chọn tổng ứng với phép nhân: -HS đọc yêu cầu và các phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe cách chọn tổng của mình. - Các nhóm trả lời - Gọi 2 nhóm trình bày a) 4 × 3=4+4+4=12 b) 6 × 2=6+6=12 - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu +Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy con + Mỗi nhóm có 4 con gà gà? + Có 5 nhóm như thế + Có mấy nhóm như thế? + 4 × 5=20 + Nêu phép nhân thích hợp? + Mỗi nhóm có 2 bạn +Trong bức tranh b mỗi nhóm có mấy bạn? + Có 5 nhóm như thế. + Có mấy nhóm như thế? + 2 × 5=10 + Nêu phép nhân thích hợp? C. Hoạt dộng vận dụng (5-7p) Bài 5: Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân: Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận - Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời - Đại diện trình bày - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Nhận xét - HS lắng nghe Qua bài này em học được điều gì? - HS trả lời - Gọi HS nêu ra một số tình huống thực tế - HS nêu liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Thứ 5, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện nghe và nói: Quan sát tranh ảnh con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Biết nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự. - Biết ghi lại những điều em quan sát được, nghe được về một vật nuôi qua tranh ảnh, hỏi thêm thầy cô giáo. Nói lại được rõ ràng, sinh động những gì em đã ghi chép. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

