Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 37 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ 
 Chia sẻ về chủ điểm (10 - 12 phút)
 GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật trang 3, thảo luận nhóm đôi 
 và trả lời câu hỏi: 
- Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó?
+ GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. 
+ HS trả lời: 
(1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ.
(2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng 
thực ra, nó rất hung dữ.
(3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ.
(4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non.
(5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền.
(6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt.
(7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn 
để ăn thịt.
(8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư.
(9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để 
lấy trứng và thịt. 
(10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người.
+ GV nhận xét, đánh giá. 
- Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm:
a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi).
b) Những con vật không được nuôi trong nhà.
+ GV mời đại diện 2 HS trả lời:
+ HS trả lời: 
a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó.
b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, 
hươu cao cổ. 
- GV giới thiệu về chủ điểm: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về 
những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. 
Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, 
ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong 
nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui.
 Bài đọc 1: Đàn gà mới nở
 (55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương 
dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với 
giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. 
Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. 
Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và 
tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
- Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
- Luyện tập về dấu phẩy. 
2. Phát triển Năng lực văn học:
- Nhận diện được một bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Biết cùng bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi
b. Đối với học sinh
- SHS.VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1-2p)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
 từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học - HS quan sát tranh, lắng nghe, 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN tiếp thu. 
 THỨC
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15 – 18p) - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mới nở SHS 
trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS đọc bài, các HS khác lắng 
b. Cách tiến hành : nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui 
tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ - HS lắng nghe, luyện phát âm. 
đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con - HS đọc lời giải nghĩa:
gà trong buổi trưa thanh bình. . 
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối hai dòng thơ 
một. - HS đọc bài. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS đọc bài; các HS khác lắng 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa nghe, đọc thầm theo. 
phương dễ phát âm sai.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa 
những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, 
dập dờn. 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
khổ thơ.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc câu hỏi. 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS trả lời theo hình thức hỏi – 
Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 – 12p) đáp.
a. Mục tiêu: Trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh 
trang 4 và hiểu nội dung bài. mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con 
b. Cách tiến hành: ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong Chỉ nhìn thấy một rừng chân của 
phần Đọc hiểu SHS trang 4. gà con dưới bụng gà mẹ.
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu 
lời các câu hỏi. nội dung bài thơ là đàn gà mới nở 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ 
cảnh mẹ con gà làm gì? âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo 
 vệ.
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài thơ', các em hiểu điều gì? \
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (16 – 18p)
a. Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. 
 b. Cách tiến hành: 
 - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần 
 Luyện tập SHS trang 5. - HS làm bài. 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày: 
 - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả 
 làm bài tập. 
 - GV nhận xét
 III. VẬN DỤNG: (3 – 5p)
 - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ - HS đọc bài. 
 của bài Đàn gà mới nở.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc 
 tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm 
 trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. 
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho 
 tiết Luyện đọc: Bồ câu tung cánh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
 Toán 
 Bài: Làm quen với phép nhân, dấu nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu 
“ × ”.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, ti vi ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 * Ôn tập và khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể.
 - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu - HS hát và vận động
 hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
 + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp 
 +Bạn gái nói gì? thẻ.
 +Bạn trai hỏi gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm 
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời tròn, mình lấy ra 5 thẻ.
 câu hỏi của bạn trai + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu 
 - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? chấm tròn?
 Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm + Có tất cả 10 chấm tròn.
 tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận 
 tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm + HS trả lời 
 quen với phép tính mới:Phép nhân. - HS lắng nghe.
 - Gv ghi đầu bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và 
 viết dấu nhân.
 Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và - HS lấy các chấm tròn và thực hiện 
 lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần. theo GV
 - Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. 
 2 được lấy 5 lần. - Hs chỉ và đọc
 - Ta có phép nhân: 2 × 5=10
 Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. -Hs thao tác trên các thẻ của mình.
 - Gọi hs đọc lại. -Hs đọc.
 -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy - Hs thực hiện.
 dấu nhân trong bộ đồ dùng.
 - GV yêu cầu hs thao tác tương tự với phép Hs lấy thẻ và thực hiện:
 nhân 2 được lấy 3 lần. 2 được lấy 6 lần. 2 được lấy 3 lần: 2 x 3 = 6
 -Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2 2 được lấy 6 lần : 2 × 6=12
 × 6
 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. 
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 - Hs lắng nghe
lần.5 × 3=15 -Hs thực hiện theo nhóm đôi
- Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs nêu kết quả
-Gọi 3-4 cặp trả lời. 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20
- Gọi hs nhận xét. 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12
-Nhận xét câu trả lời của các cặp. Hs lắng nghe
Gv đưa ra ví dụ tương tự: Mỗi lọ có 3 bông 
hoa.Có 5 lọ như thế. Hs trả lời: 3 × 5
-Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ 
trên.
Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với 
mỗi tranh vẽ:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn - Hs thảo luận
phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải 
thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời
- Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét
-Gọi hs nhận xét.
Gv chốt: - Hs lắng nghe
+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 
khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3.
+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên 
như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2.
+Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 
đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3.
-Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.
Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với 
mỗi phép nhân sau:
- Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc đề
-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường -Hs thực hành
họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe
-Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Các nhóm trả lời
-Gọi hs nhận xét. - Hs khác nhận xét, bổ sung
-Nhận xét các nhóm. D. Hoạt dộng vận dụng
 Bài 4: Giải toán
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
 năng đã học vào giải bài toán thực tế liên 
 quan đến phép nhân.
 - Yêu cầu hs nêu đề toán
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn -Hs nêu
 đưa ra phép tính đúng và giải thích -Hs thảo luận nhóm 4
 -Gọi hs chữa miệng
 - Nhận xét bài làm của hs -Hs trả lời
 Hôm nay học bài gì? -Hs lắng nghe
 -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế - Làm quen với phép nhân-Dấu nhân
 liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với -Hs nêu
 bạn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 Tự nhiên xã hội
 Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 1, 2, 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường 
 sống của thực vật và động vật. 
 - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống 
 của thực vật, động vật. 
 - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và 
 động vật. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 68 - HS trả lời: và trả lời câu hỏi: + Những con cá trong hồ đã chết. 
+ Những con cá trong hồ còn sống hay đã + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì 
chết? thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước 
+ Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong hồ 
vậy? bị nhiễm độc,...
- GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Một số hoạt động của con 
người
a. Mục tiêu: 
- Kể được tên một số hoạt động của con người 
làm thay đổi môi trường sống của thực vật, 
động vật.
- Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng 
tốt hay xấu đối với môi trường sống của thực 
vật và động vật. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận 
xét những việc làm của con người đã gây ảnh -
hưởng như thế nào đến môi trường sống của + HS hoàn thành bảng theo mẫu sau 
thực vật và động vật Thay đổi 
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. Hình Việc MTS Giải 
+ Hoàn thành bảng theo mẫu làm Tốt Xấu thích
Bước 2: Làm việc nhóm lên đi
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về kết quả 
của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý và bổ 
sung, hoàn thiện. 
- Ghi chép kết quả vào giấy A2. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết 
quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận 
xét, bổ sung. 
Hoạt động 2: Kể tên một số việc con người 
đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật ở nơi em sinh sống
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số việc 
làm của con người đã làm ảnh hưởng đến môi 
trường sống của thực vật, động vật. - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả 
b. Cách tiến hành: nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. 
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV hướng dẫn HS: 
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả
- GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. Mỗi - Một số việc làm của con người gây 
nhóm cử một nhóm trưởng. ảnh hưởng đến môi trường sống của 
- Hai HS xung phong làm trọng tài ghi điểm thực vât và động vật ở nơi em sống: xả 
cho hai đội. rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá rừng 
- Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói tên một việc bừa bãi,....
làm của con người làm ảnh hưởng đến môi - HS hoàn thành bảng theo mẫu
trường sống, sau đó lần lượt đến các bạn tiếp 
theo. 
- Cách cho điểm: mỗi một việc làm được tính 1 
điểm. Nhóm nào nói lại tên việc đã được nhắc 
đến sẽ không được tính điểm. Trong một 
khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được 
nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ảnh hưởng của 
môi trường sống đối với thực vật và động 
vật
a. Mục tiêu:
- Kể được một số ảnh hưởng của môi trường 
sống đối với thực vật và động vật. 
- Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực 
vật và động vật đối với môi trường sống. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 
SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: 
+ Nhận xét về môi trường sống của thực vật, 
động vật trong các hình. 
+ Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? 
Vì sao?
- GV hướng dẫn HS:
+ Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó - HS hoàn thành bảng theo mẫu đã gợi 
đổi lại. ý. 
+ HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
 Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều 
 trường sống xảy ra
 1
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả:
- GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết - HS trả lời: 
quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có thể 
trình bày kết quả làm việc với một hình, các 
HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm việc -HS trả lời
của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy 
thực vật, động vật cần môi trường cung cấp 
những gì để sống? -HS đọc mục Em có biết SGK trang 71
+ Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể 
trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? 
+ Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực 
vật, động vật? 
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK 
trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm 
mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động 
vật biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. -HS chơi trò chơi
- GV chốt lại nội dung toàn bài 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, các HS -HS trả lời câu hỏi
khác đứng cách nhau một sải tay; mỗi nhóm 
cầm một quả bóng.
- GV hướng dẫn cách chơi:
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Qua trò 
chơi, các em rút ra được điều gì? Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật? - HS nêu ý kiến.
Hoạt động 4: Thực hành viết khẩu hiệu hoặc - HS ghi nhớ.
vẽ tranh của bản thân và chia sẻ với mọi 
người xung quanh
 - Hướng dẫn tự học ở nhà
III. VẬN DỤNG
- Qua bài học hôm nay em biết thêm về điều 
gì?
- Dặn dò HS về nhà vẽ bức tranh bảo vệ môi 
trường sống .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Chính tả - tập viết
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày 
 bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã.
 - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp 
 nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 Máy tính, tivi, mẫu chữ hoa P. Câu hỏi và hộp quà.
 2. Đối với học sinh
 Vở Luyện viết 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 -3p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. - Lớp trưởng điều khiển lớp chơi.
- GV nhận xet.
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu - HS lắng nghe, tiếp thu. 
của tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn 
bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) HS 
cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm bài tập. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
 TIẾT 1
Hoạt động 1: Nghe – viết (20p)
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
4 chữ.
b. Cách tiến hành: 
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, 
 đọc thầm theo. 
+ GV hướng dẫn HS hiểu về nội dung bài thơ - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, 
bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy 
chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - HS trả lời. 
Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong vở? 
+ GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, - HS viết vào bảng con 
vòng quanh, vẫy, chờn vờn, tất bật, ngủ khì,...
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc - HS viết bài. 
3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. 
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát bài. 
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS tự chữa bài. 
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa 
dung, chữ viết, cách trình bày. lại bài của mình. 
Hoạt động 2: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2b)
a. Mục tiêu: HS điền được dấu hỏi hay dấu ngã 
vào câu đố; giải đố. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Dấu hỏi hay dấu - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài 
ngã: tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS - HS lắng nghe, thực hiện. 
lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền dấu - HS lên bảng làm bài: 
thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. 
- GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là 
cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu 
cối, hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. đố: con voi. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ - HS đọc bài. 
hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc 
đơn (Bài tập 3b) 
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc 
đơn để điền vào ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong 
ngoặc đơn phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: - HS làm bài. 
Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS - HS trình bày: 
lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ 
điền. gà. 
 TIẾT 2
Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (35p)
a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết 
chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về độ 
cao của chữ P. - HS quan sát và trả lời.
+ GV chỉ chữ mẫu, miêu tả:
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa - HS quan sát, tiếp thu. 
 B).
 • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong 
 không đều nhau ).
 + GV chỉ dẫn HS viết:
 • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái - HS quan sát, tiếp thu. 
 để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào 
 phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
 • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên 
 ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, 
 cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. 
 • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên 
 không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn 
 phần cong bên phải. 
 - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng - HS quan sát trên bảng lớp. 
 lớp. - HS viết vào bảng con. 
 - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố 
 phường tấp nập.
 - Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ cái. - HS quan sát và nêu độ cao của 
 - Yêu cầu HS viết bảng con: Phố các con chữ; viết bảng con: Phố
 - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa và viết câu ứng - HS viết vào vở. 
 dụng trong vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút 
 kinh nghiệm cho HS. 
 III. VẬN DỤNG (2p)
 - Tiết học hôm nay em biết thêm điều gì?
 -Tìm trong lớp tên bạn nào có chữ P? - Bạn Phúc.
 - Tên bạn ta viết như thế nào? 
 - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở chưa viết xong - HS lắng nghe, thực hiện.
 bài trên lớp về nhà viết tiếp, viết phần bài ở nhà.
 - Tự luyện viết thêm các tên riêng có chữ hoa P.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ 
 Toán
 Bài: Phép nhân (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, ti vi ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “giúp - HS chơi trò chơi
 ếch lên bờ” 
 - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận - Hs thảo luận
 nhóm đôi để nói với bạn về những điều +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có 
 quan sát được từ bức tranh 15 bạn.
 - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào?
 - Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số + HS trả lời 
 bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3+3+3+3+3
 Trong tình huống trên,các em đã nêu được - 3 × 5
 phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi - HS lắng nghe.
 tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - Nêu tên bài.
 - Gv ghi đầu bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành 
 tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả.
 - Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và 
 lấy 5 lần. B1: HS thảo luận nhóm 2 tìm kết quả. + 3 được lấy mấy lần? B2: HS chia sẽ trước lớp
+ Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 3 được lấy 5 lần
 + Có 15 chấm tròn.
 + 3 × 5=3+3+3+3+3=15
GVKL: Như vậy để tìm được kết quả của B3: HS nhận xét .
một phép nhân nào đó chúng ta chuyển - HS lấy các chấm tròn và thực hiện 
phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng theo GV
nhau.
- GV YC HS trong bộ đồ dùng lấy và gắn 
lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 - Hs thực hành theo và thảo luận
lần.Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và nói 
cho bạn nghe kết quả. - Hs trình bày
-Gọi 2-3 nhóm trình bày. -Hs nhận xét
- Gọi hs nhận xét -Hs lắng nghe
-Nhận xét và chốt kết quả:
Để tính được kết quả của phép nhân 2 × 5 
ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 
2.
2 × 5=2+2+2+2+2=10
Vậy 2 × 5=10
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép nhân đã học vào giải bài tập 
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):
- GV cho HS quan sát mẫu B1:HS nói cho nhau nghe bài mẫu.
- GV yêu cầu HS QS nói cho nhau nghe về B2: HS chia sẽ trước lớp.
bài mẫu.
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 
quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được lấy 4 
lần.Ta có phép nhân 2 ×
4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 - HS trao đổi làm bài a,b,c vào VBT
- Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích hợp - Hs nêu kết quả
vào ô trống và nõi cho bạn nghe cách tìm a) 4 × 3=12
ra kết quả vào VBT. Vì 4 × 3=4+4+4=12
- GV chẫm một số vở. b) 5 × 2=10 - Chiếu học liệu chữa bài, nhận xét. Vì 5 × 2=5+5=10
 c) 6 × 3=18
 Vì 6 × 3=6+6+6=18
 -Hs nhận xét
 -Hs lắng nghe
 D. Hoạt dộng vận dụng
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
 năng về phép nhân đã học vào giải bài 
 toán thực tế liên quan đến phép nhân.
 - Hôm nay học bài gì?
 - Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế -Hs nêu 
 liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả 
 với bạn.
 - GV nhận xet, dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Bồ câu tung cánh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm 
của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Từ câu chuyện về bồ câu biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, tivi. 
2. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
I. KHỞI ĐỘNG (5p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 
b. Cách thức tiến hành: 
- GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói nở và trả - HS lắng nghe, tiếp thu. 
lời câu hỏi về bài đọc.
- GV chiếu hình ảnh con bồ câu, cho HS nghe 
bài hát và giới thiệu bài học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (25p)
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh 
SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi 
đúng. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
nghỉ hơi đúng. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc lời giải nghĩa: 
những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS nghe, đọc thầm theo. 
đọc tiếp nối 3 đoạn văn:
+ HS1: từ đầu đến “cho con”
+ HS2: tiếp theo đến “quan trọng”.
+ HS3 đoạn còn lại. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa 
phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, - HS luyện đọc. 
huấn luyện. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 nghe, đọc thầm theo. 
đoạn văn. 
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 TIẾT 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu (12-14p)
a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
phần Đọc hiểu SHS trang 7. b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SHS trang 7.
+ HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con 
mới nở như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi. 
+ HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để - HS trả lời: 
đưa thư? + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng 
+ HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn nuôi con mới nở bằng cách chim 
Chích đánh giặc như thế nào? bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các chim non ra đời, bố mẹ không 
câu hỏi. mớm mồi mà mớm sữa chứa trong 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết diều cho con.
quả thảo luận. + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để 
 đưa thư vì bồ câu rất thông minh, 
 chúng có thể bay xa tới 1800 km 
 nhưng dù bay xa đến đâu chúng 
 vẫn nhớ đường về.
 + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng 
 Nguyền Chích đưa tin, góp phần 
 đánh thang nhiều trận quan trọng.
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp 
những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc 
điếm ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông 
minh của bồ câu. 
Hoạt động 3: Luyện tập (18 – 20p)
a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
in đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 
bài tập:
+ HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in 
đậm:
a. Bồ câu rất thông minh. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
b. Bồ câu rất thông minh. - HS thảo luận, làm bài. 
+ HS2 (Câu 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với các bạn về vật nuôi theo mẫu sau: 
 - GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp về vật nuôi (gà, bò, 
 bẽ, vịt, bồ câu, lợn, chó), không hỏi đáp về động - HS trình bày
 vật hoang dã. 
 - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS đọc lại bài.
 thảo luận. 
 III. VẬN DỤNG (5p)
 - GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bồ câu tung 
 cánh, 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc 
 tốt, hiểu bài đọc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm 
 trong câu văn miêu tả về bồ câu.
 - Về nhà đọc bài cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Toán
 Bài: Phép nhân ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, ti vi ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, Bộ đồ dùng học Toán 2 ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx