Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. - Ôn luyện kĩ năng đọc hiểu qua bài đọc Trên chiếc bè. - Ôn luyện cách dùng dấu chấm. - Luyện viết chính tả qua bài tập nghe – viết: Trên chiếc bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi - Học sinh: vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát tập thể. 2. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng: - Đánh giá khoảng 15 % số học sinh. 3. Hoạt động 2: Đọc 3.1. Đọc thành tiếng - GV giới thiệu tranh minh họa câu chuyện “Trên chiếc bè” và giới thiệu bài. - GV đọc mẫu, tổ chức cho HS luyện đọc. 3.2. Đọc hiểu: - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 và báo cáo kết quả với thầy cô. 3.3. Làm BT Tiếng Việt - HS đọc thầm bài 5, tự hoàn thành bài tập - Chiếu học liệu, yêu cầu HS báo cáo, đặt thêm dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết lại chữ đầu câu cho đúng chính tả. - Cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi điền dấu hoàn chỉnh. 4. Hoạt động 3: Nghe viết - GV đọc bài chính tả. HS đọc lại. - HS viết bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài 5. Củng cố, dặn dò --------------------------------------------------------------- Toán Kiểm tra đánh giá cuối học kì 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng của HS trong học kì 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi - Học sinh: Giấy kiểm tra III. KIỂM TRA HS hoàn thành vào giấy bài kiểm tra sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính 25 + 38 74 - 9 67 + 18 87 - 29 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3dm= .cm 20cm= .dm 4dm7cm= cm Bài 3: Vườn nhà bác Na có 36 cây na, có 45 cây bưởi. Hỏi vườn nhà bác Na có bao nhiêu cây? Bài 4: Tính 23 + 34 + 11 78 – 65 - 17 IV. THU BÀI VÀ CHỮA BÀI --------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. - Ôn luyện kĩ năng nghe – kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi - Học sinh: vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát tập thể. 2. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng: - Đánh giá khoảng 15 % số học sinh. 3. Hoạt động 2: Nghe – kể: Người trồng na 3.1. Nghe – kể - HS quan sát tranh minh họa câu chuyện “Người trồng na”. - GV chiếu các câu hỏi gợi ý. - GV chiếu video kể chuyện, HS lắng nghe. 3.2. Trả lời các câu hỏi - GV nêu từng câu hỏi, HS trả lời 3.3. Kể chuyện trong nhóm đôi: - HS kể chuyện theo nhóm đôi. 3. 4. Kể chuyện trước lớp. - HS dựa vào câu hỏi kể nối tiếp trước lớp. 3.5.Nói về ý nghĩa của chuyện. -------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20 - Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tivi, máy tính. 2. HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - Giới thiệu bài 2. Ôn tập - GV tổ chức hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các bài tập sau: Bài 1: Tính nhẩm: 8 + 3 7 + 6 5 + 7 11- 3 13 - 6 12 - 7 11- 8 13 - 7 12 - 5 Bài 2: >,<, = 8 + 7 . 7 + 8 9 + 8 .. 7 + 9 14 – 8 .12 + 4 17 – 8 .. 18 – 7 Bài 3: Bạn Lan có 16 viên bi, bạn Linh có ít hơn Lan 6 viên bi. Hỏi bạn Linh có bao nhiêu viên bi? - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa bài. ----------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. - Ôn luyện kĩ năng đọc hiểu qua bài thơ Bố vắng nhà. - Củng cố mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, tivi - Học sinh: vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát tập thể. 2. Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng: - Đánh giá số học sinh còn lại. 3. Hoạt động 2: Đọc 3.1. Đọc thành tiếng - GV giới thiệu tranh minh họa bài thơ “Bố vắng nhà” và giới thiệu bài. - GV đọc mẫu, tổ chức cho HS luyện đọc. 3.2. Đọc hiểu: - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi 1,2,3 và báo cáo kết quả. 3.3. Làm BT Tiếng Việt - HS đọc thầm bài 4, 5, tự hoàn thành bài tập - Chiếu học liệu, yêu cầu HS báo cáo, nối ghép bài 4 và đặt thêm dấu vào chỗ thích hợp ở bài 5. - Cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi điền dấu hoàn chỉnh. - Câu chuyện có gì buồn cười? – HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò --------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học - Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tivi, máy tính. 2. HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Giới thiệu bài 2. Ôn tập - HS làm vào vở các bài tập sau: Bài 1: Số 2dm = ..cm 3dm4cm = .cm 40 cm = dm 7 dm = cm Bài 2: Tính 34 + 11 + 23 = 98 – 34 – 12 = Bài 3: Vườn nhà bác Lan trồng 4 cây chuối, 5 cây xoài. Hỏi vườn nhà bác có tất cả bao nhiêu cây? Bài 4: Em có 10 cái kẹo, em cho bạn Linh 4 cái kẹo. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái kẹo? - HS lần lượt chữa bài - GV nhận xét, chốt kiến thức sau mỗi bài. -------------------------------------------- Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập về các từ chỉ sự vật. hoạt động I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian) và từ chỉ hoạt động. Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian, hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Nhận diện các từ ngữ chỉ sự vật - GV chiếu trên màn hình các từ ngữ: gà, giây, mùa xuân, thước, cô giáo, bác sĩ, bút, chó . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắp xếp các từ trên vào 4 nhóm: Từ chỉ người, vật, thời gian, con vật. - Tổ chức cho HS báo cáo bắng cách chơi trò chơi. - GV nhận xét và kết luận. 3. Hoạt động 2: Nhận diện các từ ngữ chỉ hoạt động - GV chiếu trên màn hình các từ ngữ: sạch sẽ, nằm, khỏe mạnh, gọi, chạy, bàn bạc, viết, nhỏ bé, kể . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sắp xếp các từ trên vào 2 nhóm: từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm. - Tổ chức cho HS báo cáo. - GV nhận xét và kết luận. 3. Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động của em khi ở nhà. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ đặc điểm để nói về 1 người nào đó. - HS tìm các từ theo yêu cầu. 4. Hoạt động 4: Đặt câu với 1 từ chỉ hoạt động và đặc điểm vừa tìm được. 5. Củng cố, dặn dò. ----------------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập về mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các từ ngữ trả lời câu hỏi: Ai ? Cái gì? Con gì? - Nhận biết được các từ ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì? Làm gì? - Đặt được câu với mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì?. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm từ chỉ sự vật 2. Ôn tập - GV chiếu lần lượt các bài tập lên bảng: Bài tập 1: Xác định các bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? là gì? làm gì? trong các câu sau: M: Mẹ em / là nông dân. Ai? Là gì? a) Bố em đang cày ruộng b) Chú mèo đang chơi với cuộn len c) Bà em đan khăn. Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: a) Những chú chim hót trên cành. b) Bác ấy là công nhân. c) Những bông hoa đón nắng mùa hè. Bài tập 3: Đặt 1 câu theo mẫu câu Ai là gì? để giới thiệu người thân. Đặt 1 câu theo mẫu câu Ai làm gì? để nói đến hoạt động của mình khi ở trường. - HS lần lượt thực hiện các bài tập trên vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt kiến thức sau mỗi bài. 3. Củng cố, dặn dò. ------------------------------------------------------- Toán Ôn Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể 2. Bài toán liên quan đến phép cộng - GV chiếu đề toán: Nhà em có 12 con gà, 18 con vịt. Hỏi nhà em có tất cả bao nhiêu con gà, vịt? Hướng dẫn HS ôn Bài toán liên quan đến phép cộng qua các bước: - HS đọc đề. Trao đổi với bạn về đề toán. + GV hỏi: - Muốn biết nhà em có tất cả bao nhiêu con gà, vịt em làm phép tính gì? - Tại sao em làm phép tính cộng? - Dấu hiệu nào cho em biết bài toán này thuộc dạng toán liên quan đến phép cộng? - Để giải bài toán cần thực hiện mấy bước? - HS nêu các bước và thực hiện giải vào vở. 3. HS thực hành giải: - GV nêu thêm các đề toán khác, HS đọc đề, phân tích và trao đổi với bạn cách giải. Sau đó giải vào vở. GV nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm thêm các tình huống có trong thực tế liên quan đến phép cộng. TIẾT 2 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể và vận động theo nhạc. 2. Bài toán liên quan đến phép trừ - GV chiếu đề toán: Em có 18 có cái kẹo, em cho bạn 9 cái. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái? Hướng dẫn HS ôn Bài toán liên quan đến phép trừ qua các bước: - HS đọc đề. Trao đổi với bạn về đề toán. + GV hỏi: - Muốn biết em còn lại bao nhiêu cái kẹo em làm phép tính gì? - Tại sao em làm phép tính trừ? - Dấu hiệu nào cho em biết bài toán này thuộc dạng toán liên quan đến phép trừ? - Để giải bài toán cần thực hiện mấy bước? - HS nêu các bước và thực hiện giải vào vở. 3. HS thực hành giải: - GV nêu thêm các đề toán khác, HS đọc đề, phân tích và trao đổi với bạn cách giải. Sau đó giải vào vở. GV nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm thêm các tình huống có trong thực tế liên quan đến phép trừ. ----------------------------------------- Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Luyện nghe – viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác, có thẩm mĩ khổ thơ 1 và 2 bài thơ Bố vắng nhà. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Ti vi,máy tính b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 bài thơ Bố vắng nhà. Biết cách trình bày bài - GV đọc mẫu lần 1 khổ 1, 2 bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 1, 2 bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở ô ly. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. ---------------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn luyện viết đoạn văn kể về người thân của mình. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể chân thực được với các bạn về người thân của mình. - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về người thân mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm anh chị em yêu thương, gắn bó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Ti vi, máy tính. 2. Đối với học sinh: - SGK, giấy viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Cho HS nghe bài hát “Anh Hai” - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. Hoạt động 1: Kể về người thân của em (BT 1) - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. - GV hỏi một số câu hỏi gợi ý HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về người thân của em. - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV đính một số bài lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. Hoạt động 3: Vận dụng - Em đã làm những gì để thể hiện sự quan tâm, yêu thương tới người thân của mình? - Dặn dò HS về nhà. --------------------------------------------------------- Toán Ôn Bài toán về nhiều hơn, ít hơn. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi 2. Bài toán về nhiều hơn - GV chiếu đề toán: Bạn Mai có 13 ngôi sao, bạn Minh có nhiều hơn bạn Mai 8 ngôi sao. Hỏi bạn Minh có bao nhiêu ngôi sao? Hướng dẫn HS ôn Bài toán về nhiều hơn qua các bước: - HS đọc đề. Trao đổi, phân tích với bạn về đề toán. + GV hỏi: - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết bạn Minh có bao nhiêu viên bi em làm phép tính gì? - Tại sao em làm phép tính cộng? - Dấu hiệu nào cho em biết bài toán này thuộc dạng toán về nhiều hơn? - Để giải bài toán cần thực hiện mấy bước? - HS nêu các bước và thực hiện giải vào vở. 3. HS thực hành giải: - GV nêu thêm các đề toán khác, HS đọc đề, phân tích và trao đổi với bạn cách giải. Sau đó giải vào vở. GV nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm thêm các tình huống có trong thực tế về nhiều hơn. TIẾT 2 1. Khởi động - Cho HS hát tập thể 2. Bài toán về ít hơn - GV chiếu đề toán: Em nặng 25kg, bạn Lan nhẹ hơn em 4kg. Hỏi bạn Lan nặng bao nhiêu kg? Hướng dẫn HS ôn Bài toán về nhiều hơn qua các bước: - HS đọc đề. Trao đổi, phân tích với bạn về đề toán. + GV hỏi: - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết bạn Lan cân nặng bao nhiêu kg em làm phép tính gì? - Tại sao em làm phép tính trừ? - Dấu hiệu nào cho em biết bài toán này thuộc dạng toán về ít hơn? - Để giải bài toán cần thực hiện mấy bước? - HS nêu các bước và thực hiện giải vào vở. 3. HS thực hành giải: - GV nêu thêm các đề toán khác, HS đọc đề, phân tích và trao đổi với bạn cách giải. Sau đó giải vào vở. GV nhận xét, chữa bài. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm thêm các tình huống có trong thực tế về ít hơn. - Chúng ta đã học những dạng bài toán có lời văn nào? --------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về phép cộng trong phạm vi 100 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về cộng trong phạm vi 100 - Cộng nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về phép cộng. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng không quá 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: SHS, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Toán Ôn tập về phép cộng trong phạm vi 100 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng trong phạm vi 100 - Cộng nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về phép cộng. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng không quá 100. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính, 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Toán Ôn tập về phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng trong phạm vi 100 - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 ) - Giải bài toán về cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: SHS, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Toán Ôn tập về phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng trong phạm vi 100 - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 ) - Giải bài toán về cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: SHS, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Toán Ôn tập về hình học và đại lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về đơn vị kg, lít. - Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và các điểm thẳng hàng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, đặc điểm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận diện từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ hoạt động, đặc điểm. - Nhận diện từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm trong câu thơ, đoạn văn. - Đặt câu với các từ chỉ hoạt động, đặc điểm tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính. 2. HS: VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC --------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx

