Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 40 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Viết : Kể về em bé (hoặc anh, chị) của em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học
- HS kể chân thực được với các bạn về em bé (hoặc anh, chị) của em hoặc anh 
chị em họ.
- Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về anh chị em mạch lạc, có 
cảm xúc, thể hiện tình cảm anh chị em yêu thương, gắn bó. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1; BT2)
- PL: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: - Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh: - SGK, giấy viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - Cho HS nghe bài hát “Anh Hai” - HS lắng nghe và chia sẻ về bài hát.
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2. Thực hành kể chuyện
 2.1. Hoạt động 1: Kể về em bé (hoặc 
 anh, chị) của em (BT 1)
 Mục tiêu: HS kể được một về em bé 
 (hoặc anh, chị).
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 
 BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu 
 bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể 
 kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm.
 - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - Một số HS kể chuyện trước lớp.
 - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét.
 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (4 – 5 
 câu) kể về em bé (hoặc anh, chị) của em. Trang trí đoạn viết bằng ảnh, 
 tranh tự vẽ.
 Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 
 câu) kể về một việc bố mẹ đã làm để 
 chăm sóc em.
 Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 
 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu - HS xác định YC của BT 2.
 chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây 
 giờ các em hãy viết lại thành một đoạn 
 văn (4 – 5 câu) kể về em bé (hoặc anh, 
 chị) của em. Em có thể trang trí thêm cho 
 đoạn viết bằng ảnh hoặc tranh mình tự 
 vẽ.
 - GV đính một số bài lên bảng. GV nhận - Làm bài vào giấy ôly
 xét, sửa bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp nghe 
 Hoạt động 3: Vận dụng nhận xét, sửa bài.
 - Em đã làm những gì để thể hiện sự quan 
 tâm, yêu thương tới anh, chị, em của 
 mình? - HS nêu ý kiến?
 - Dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng việt
 BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG
 Chia sẻ và đọc: Tiếng võng kêu (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Ngắt nhịp đúng các dòng thơ 4 chữ. Bước 
đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái (như lời ru).
1.2. Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh thơ đẹp. Cảm nhận 
được vẻ đẹp của tình anh chị em. Từ đó, thêm yêu thương người thân, quan tâm 
đến em nhỏ.
- Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân)
- PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc anh chị em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: - Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh: - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
 bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV chiếu các tranh ở phần Chia sẻ lên - HS quan sát tranh, hỏi đáp theo mẫu 
 bảng, YC HS quan sát và hỏi đáp theo câu.
 mẫu: Ai làm gì? Ai thế nào?.
 - GV mời 1 HS đọc VD tranh 4 để cả cả - 1 HS đọc, cả lớp cùng quan sát 
 lớp cùng nghe, quan sát tranh. tranh, lắng nghe.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
 trước lớp từng bức tranh. lớp. 
 BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
 chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Tiếng võng 
 kêu để hiểu tình cảm của người anh 
 dành cho bé Giang qua việc đưa võng 
 cho em ngủ.
 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
 Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
 toàn bộ văn bản.
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Tiếng võng kêu. - HS đọc thầm theo.
 - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Cả lớp 
 đọc thầm theo.
 - Hướng dẫn luyện đọc 1 số từ khó. - HS luyện đọc từ khó.
 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4. 4.
 - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
 - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
 cách đọc của bạn. đọc của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
 đọc tiến bộ.
 Hoạt động 2: Vận dụng
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà đọc bài cho người 
 thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 Bài 46: Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp 
khúc và hình tứ giác.
- Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng 
hàng, cách thực hiện lắp ghép hình
2. Phẩm chất, năng lực:
a. Năng lực: 
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết 
vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học).
b. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính
2. HS: Vở bài tập, SGK, Bộ đồ dùng DH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú 
 học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, 
 đường gấp khúc.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS lắng nghe, ghi vở
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 92)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình 
tam giác, tứ giác, chữ nhật. 
-Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu
- GV YC HS nêu đặc điểm hình tứ giác - HS trả lời
- GV YC HS quan sát và tìm các hình tứ HS nhận xét, bổ sung
giác - Hs làm cá nhân, nhận diện trong 
- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức tìm SGK
hình tứ giác:2 đội tìm hình tứ giác trong - Nghe phổ biến luật chơi
hình gắn trên bảng. Đội nào tìm đúng - 2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ 
nhiều hình hơn là thắng. giác
- GV điều hành trò chơi HS cổ vũ, nhận xét
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
Bài 2 (trang 92)
Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm đường 
thẳng, các điểm thẳng hàng để kiểm chứng 
3 điểm thẳng hàng - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm 
- Cho HS đọc YC - HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
- Bài toán yêu cầu làm gì? - HS chia sẽ trong nhóm kết quả tìm 
 được
 - HS chia sẽ kết qua trước lớp.
- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu - HS khác nhận xét có thể đặt câu 
rõ cách thực hiện. hỏi . vì sao bạn biết đó là 3 điểm 
 thẳng hàng? 3 điểm thẳng hàng là 3 
 điểm như thế nào? 
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3 (trang 92)
Mục tiêu: Ôn luyện về đoạn thẳng, đường 
gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, 
thực hành đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng.
- Cho HS đọc YC
- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm 
+ Đọc tên đường gấp khúc trong bài - HS quan sát quy trình và trả lời: 
+ Đường gấp khúc đã cho có mấy đoạn thẳng? +3 đoạn thẳng
 + Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? + Tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
 + Nêu cách đo đoạn thẳng, thực hiện đo + HS nêu, 1 HS thực hiện
 trên bảng. - HS làm vàoVBT .
 - GV cho HS trình bày kêt quả, nêu rõ cách - HS lên trình bày KQ
 thực hiện. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Bài 3b: GV cho HS nêu YC phần b - Hs nêu: vẽ đoạn MN dài 8cm
 - GV cho HS nêu cách vẽ đoạn thẳng. - Hs trả lời
 - GV YC HS vẽ đoạn thẳng vào vở - Hs làm bài cá nhân vào vở
 - GV chiếu vở, cho HS nêu cách vẽ - HS trình bày cách làm
 Bài tập 4, 5: GV hướng dẫn học ở nhà. - HS nhận xét
 C. Hoạt dộng vận dụng
 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng - HS nêu
 cố và mở rộng kiến thức gì?
 - Nêu những điểm thẳng hàng với nhau -HS nêu ý kiến 
 trong thực tế, những vật có hình tứ giác.
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS lắng nghe
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. 
- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. 
- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải 
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật 
thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. 
- Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
b. Đối với học sinh: - SGK, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời 
một bài hát có nhắc đến nơi sống của thực - HS hát theo GV bắt nhịp. 
vật, động vật, ví dụ bài: Đàn gà trong sân, - HS chia sẻ về bài hát. 
Chim chích bông. 
 - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi 
về nơi sống của thực vật và động vật
a. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nơi sống của một số 
thực vật và động vật xung quanh.
- Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày 
ý kiến của mình về nơi sống của thực vật 
và động vật.
b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, nhận biết tên cây, 
Bước 1: Làm việc cá nhân con vật trong các hình. 
Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát - HS làm việc theo cặp chỉ vào mỗi 
 hình, đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu 
các hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt 
câu hỏi dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK về nơi sống các cây, con vật. 
(Cây bắp cải sống ở đâu?). HS kia trả lời 
để tìm hiểu về các cây, con vật và nơi sống 
của chúng. 
 - Mỗi cặp HS chỉ vào một tranh, đặt 
Bước 3: Làm việc cả lớp và trả lời câu hỏi về tên cây/con vật 
- GV mời đại diện một số cặp HS trình bày và nơi sống của nó. Lần lượt các cặp 
kết quả làm việc trước lớp. khác lên đặt và trả lời câu hỏi cho đủ 
 6 hình. 
 - Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận 
 xét phần trình bày của các bạn. 
 + Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý 
 trong SGK trang 63:
- Cây/con vật Nơi sống
 Con hươu sao Rừng
 Cây bắp cải Ruộng GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo 
 Chim chào mào Trên cây
mẫu 63 SGK. 
 Cây hoa súng/cá Bể/hồ cá cảnh
 chép cảnh
 Cây hoa hồng Chậu cây ngoài 
 ban công
 Cây đước/tôm sú Vùng ngập mặn 
 ven biển
Hoạt động 2: Phân loại thực vật theo 
môi trường sống
a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các cây 
theo môi trường sống.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và Hoàn thiện 
bảng theo mẫu SGK trang 65: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi: Chỉ và 
 + nói tên cây sống trên cạn, cây sống 
 dưới nước và hoàn thành bảng.
 - HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy. 
Qua bảng trên, em rút ra được những cây 
nào có môi trường sống giống nhau? 
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về 
bảng kết quả của mình. Các bạn cùng 
nhóm góp ý, bổ sung và hoàn thiện. 
- HS ghi chép kết quả vào giấy A2. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày 
 - Cùng chia sẻ với các bạn trong 
kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác 
 nhóm.
nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, kết luận
 - HS trình bày. Nhóm khác bổ sung, 
 nhận xét.
Hoạt động 3: Phân loại động vật theo 
môi trường sống
a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các con 
vật theo môi trường sống. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1- 9 SGK - HS quan sát hình, thực hiện nhiệm trang 66 và trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên vụ. 
con vật sống trên cạn, con vật sống dưới 
nước trong hình vẽ. 
- GV gợi ý cho HS một số con vật còn lạ 
đối với HS.
 - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng vảo vở 
theo mẫu SGK trang 66. - HS điền vào bảng. 
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV hướng dẫn HS chia sẻ với các bạn về 
bảng kết quả của mình. Các bạn trong 
nhóm góp ý, hoàn thiện, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm, thực hiện 
- HS ghi chép kết quả vào giấy A2. nhiệm vụ. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung. 
 - Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bảng 
trên, em rút ra những con vật nào sống ở 
môi trường sống giống nhau. 
Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm những con 
vật cùng nhóm”
a. Mục tiêu: 
- Củng cố, khắc sâu cách phân loại động 
vật theo môi trường sống.
- Nhận biết được hai nhóm động vật: động 
vật sống trên cạn, động vật sống dưới 
nước. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 
5 - 6 HS.
- Chia bộ thẻ tên con vật hoặc thẻ hình mà 
HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm. - HS tham gia chơi theo nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy 
A2. HS dán thẻ tên con vật/thẻ hình vào 
bảng sao cho phù hợp. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- GV giới thiệu cho HS về loài ếch.
III. VẬN DỤNG
- Qua bài học hôm nay em biết thêm về 
điều gì? - HS nêu ý kiến.
- Dặn dò HS về nhà vẽ một cây hoặc con - HS ghi nhớ.
vật và nơi sống của cây/loài đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Chia sẻ và đọc : Tiếng võng kêu (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Hiểu nội dung bài.
- Tìm được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em; tìm được 
từ ngữ nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với các từ ngữ tìm được.
1.2. Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1; BT2)
- PL: Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động 1: Khởi động.
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học. - 2 HS đọc
 - Mời 2 bạn đọc bài “Tiếng võng kêu” - Lắng nghe
 - GV giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 1 HS đọc thầm bài thơ đọc câu 
 hỏi SGK tìm câu trả lời
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng Bước 2: HS chia sẽ trong nhóm 2.
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm Bước 3: HS chơi trò chơi phỏng vấn
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm 
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện 
nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Tìm 
được từ ngữ nói về hoạt động, việc làm - HS lắng nghe.
tốt đối với anh chị em; tìm được từ ngữ 
nói về tình cảm anh chị em; đặt câu với 
các từ ngữ tìm được.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
dõi HS thực hiện nhiệm vụ. vào VBT.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, 
mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - BT1: HS lên bảng báo cáo kết quả 
- GV nhận xét, gợi ý đáp án: qua trò chơi tiếp sức.
+ BT 1: Tìm từ ngữ
a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với - HS nhận xét tuyên dương đội tìm 
anh chị em. được nhiều từ ngữ nhất.
VD: giúp đỡ, chăm sóc, kèm cặp, v.v 
b) Nói về tình cảm anh chị em.
VD: yêu thương, quý mến, quan tâm, 
v.v 
+ BT 2: Đặt câu với một từ tìm được ở 
 BT2: HS nối tiếp nêu câu 
BT 1.
VD:
- Anh chị rất quan tâm em.
- Em rất yêu thương anh chị.
- Anh kèm cặp em học bài.
4.Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - HS đọc bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Viết : nghe – viết: Tiếng võng kêu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe viết lại chính xác, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. 
- Làm đúng BT chọn chữ s/ x, vần âc/ ât.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Ti vi,máy tính
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính 
 xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 
 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 Cách tiến hành:
 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, 
 viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng võng kêu.
 - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - HS đọc thầm theo.
 - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài thơ, cả - 1 HS đọc lại bài thơ trước 
 lớp đọc thầm theo. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ. - HS lắng nghe. - GV đọc một số từ HS dễ viết sai . - HS viết bảng con.
 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết.
 - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
 vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
 (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 2.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi.
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết 
 sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
 bài chính tả). - HS quan sát, lắng nghe. 
 - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt 
 nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 3. Hoạt động 2: Hoàn thành BT chọn chữ s/ x 
 hoặc vần âc/ ât
 Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât.
 Cách tiến hành: - HS đọc và hoàn thành BT 
 - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành vào VBT.
 BT vào VBT. - Một số HS lên bảng làm 
 - GV mời một số HS lên bảng làm bài. bài.
 - Một số HS nhận xét bài 
 - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, làm của bạn, trình bày bài 
 trình bày bài làm của mình. làm của mình.
 - HS lắng nghe, sửa bài vào 
 - GV nhận xét, chốt đáp án. vở.
 4. Vận dụng: - HS nêu.
 - Sau bài học hôm nay em học được điều gì?
 - Dặn dò HS về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 Bài 47: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20
- Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả.
- Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế
2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: 
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết 
vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học).
b. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính
2. HS: Vở bài tập, SGK, Bộ ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng 
thú học tập cho HS và kết nối với bài 
học mới. - HS chơi trò chơi các phép tính cộng , 
- GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng trừ các số trong phạm vi 20.
giơ thẻ chọn đáp án - HS lắng nghe, ghi vở
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
B .Thực hành, luyện tập
Bài 1 (trang 94)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
-Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm
- GV YC HS nêu cách tính nhẩm
- GV YC HS nối tiếp nhau tính nhẩm - Thực hiện tính bằng trò chơi truyền 
nêu kết quả phép tính bằng trò chơi điện
truyền điện Hs nhận xét
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
Bài 2 (trang 92) Tìm về đúng nhà
Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ trong 
phạm vi 20 - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm 
- Cho HS đọc đề bài. 
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của +3 Gà mẹ và gà con
bài, +Gà con có phép tính, gà mẹ là kết quả
 +Tìm kế quả mỗi phép tính của gà con 
 và đưa gà con về với gà mẹ có kết quả 
 đúng
- GV cho HS chơi trò chơi Tìm về - 3 đội chơi, mỗi đội có 3 học sinh
đúng nhà: 3 đội chơi chọn thẻ gà con - HS cổ vũ, nhận xét
về với mẹ -GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3 (trang 94)
Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ trong 
phạm vi 20
- Cho HS đọc đề bài
- GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm 
làm gì? - HS trả lời: tính và so sánh kết quả
- GV nhận xét, chốt - HS làm cá nhân vào VBT
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so - HS chia sẽ kết quả nhóm đôi.
sánh kết quả và điền dấu 
- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, - Đại diện các nhóm lên trình bày.
nêu rõ cách thực hiện.
+ Khi so sánh 8+8 và 8+5 ngoài so +So sánh thành phần của phép tính khi 
sánh kết quả còn cách làm nào khác? 2 phép tính có 1 thành phần giống 
 nhau, khi đổi chỗ các số hạng
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS. HS nhận xét
Bài tập 4 : MT: HS biết thực hiện dãy 
tính từ trái qua phải. 
a) Tính - HS đọc y/cầu bài tập.
6 + 6 + 4 = 7 +7 + 3= 6 – 8 + 8 =
18 – 9 – 2 = 5 + 9 – 4 =
- GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm cách tính và tính 
 kết quả vào VBT.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày 
bảng phụ. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét yêu cầu HS nêu cách - HS nhận xét 
thực hiện.
+ Khi thực hiện dãy tính có 2 phép 
tính em làm thế nào?
* Bài 5: GV hướng dẫn HS tự học ở 
nhà.
3. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Viết : Chữ hoa O, Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết chữ cái O, Ô, Ơ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết các cụm từ ứng 
dụng cỡ nhỏ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên
- Ti vi,máy tính
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ O,Ô, Ơ.
- Mẫu chữ cái O, Ô, Ơ viết hoa 
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
 bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. Hướng dẫn Tập viết chữ O, Ô, Ơ hoa
 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ
 - GV chiếu phần mềm viết chữ hoa O, hướng 
 dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu O:
 + Chữ O cao mấy li? Được viết bởi mấy nét? - HS nêu.
 - GV chỉ dẫn viết: Đặt bút trên ĐK6, đưa bút 
 sang trái để viết nét cong kín, phần cuối nét - Quan sát và lắng nghe.
 lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK4 thì lượn lên 
 1 chút rồi dừng bút. 
 - GV vừa viết mẫu chữ O cỡ vừa kết hợp nhắc - Theo dõi.
 lại quy trình viết.
 - Chữ Ô, Ơ có điểm gì giống và khác chữ O? - HS nêu. - GV hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ - Quan sát và ghi nhớ.
 - Cho HS viết bảng con O, Ô, Ơ. - HS viết bảng con.
 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ 
 gặp lành.
 - GV giúp HS hiểu: Câu tục ngữ là niềm tin vào 
 quy luật nhân quả, ở hiền thì sẽ gặp lành. Câu - HS lắng nghe. 
 tục ngữ cũng khuyến khích chúng ta sống 
 hướng thiện.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao - HS nhận xét.
 của các chữ cái.
 - GV viết mẫu chữ Ở trên bảng. - HS viết bảng con.
 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2.
 - GV yêu cầu HS viết chữ O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ 
 nhỏ vào vở. - HS viết vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền 
 - HS viết
 thì sẽ gặp lành.
 - Lắng nghe.
 - GV nhận xét, đánh giá
 3. Vận dụng
 - Dặn dò HS về nhà hoàn thành các bài viết. - Ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
 Tiếng việt
 Đọc : Câu chuyện bó đũa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài.
- Nhận biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu.
1.2. Năng lực văn học: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, lời đối thoại và lời kể trong câu 
chuyện. Biết bày tỏ sự yêu thích với cách dạy con nhẹ nhàng mà sâu sắc của 
người cha.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL sáng tạo (BT1, BT2)
- PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thương, đoàn kết trong gia đình và 
cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh
- SGK.VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Có một người cha - HS lắng nghe.
 thấy các con mình không hòa thuận nên 
 đã ra đề để cho các con bẻ một bó đũa. 
 Nếu ai bẻ được sẽ có thưởng. Liệu 
 những người con đó có bẻ được bó đũa 
 không và ngụ ý của người cha ở đây là 
 gì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học Câu 
 chuyện bó đũa.
 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
 Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
 toàn bộ văn bản.
 Cách tiến hành:
 - Kết hợp cùng PH hướng dẫn các em tự 
 đọc trước tại nhà.
 - Gọi 2 em đọc lại bài - HS đọc
 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, 
 trả lời được các CH để hiểu câu chuyện.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
 đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các 
 CH. CH.
 - GV đặt CH và mời một số HS trả lời.
 - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS trả lời CH trước lớp. - Qua câu chuyện, người cha muốn - HS lắng nghe.
 khuyến các con điều gì? - HS nêu.
 Trả lời: Qua câu chuyện, người cha 
 muốn khuyến các con phải biết yêu 
 thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết - Lắng nghe.
 thì mới có sức mạnh.
 4. Hoạt động 3: Luyện tập
 Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
 tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
 biết tác dụng của dấu phẩy và biết đặt 
 dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - HS đọc to YC của bài tập.
 2 BT.
 - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài tập vào vở.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả.
 trước lớp. 
 - GV nhận xét, gợi ý cách trả lời: - HS lắng nghe.
 BT1: Các dấu phẩy trong câu sau có tác 
 dụng gì?
 Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con - Dấu phẩy có tác dụng tách các bộ 
 dâu, con rể đến khuyên răn. phận cùng loại với nhau, ở đây cụ thể 
 BT 2: Cần thêm dấu phẩy vào những là tách các thành phần chỉ người con 
 chỗ nào trong câu in nghiêng? của ông cụ.
 Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào 
 được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm 
 nhẩm: “Xe máy[,] xe đạp[,] xe xích 
 lô[,] xe bò, ”, rồi lắc đầu:
 - Không xe nào được đi trên vỉa hè 
 đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.
 - Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.
 Theo sách Ngụ ngôn hè phố
 5. Vận dụng:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài.
 - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. - Ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................ Tiếng việt
 Nói và nghe : Kể chuyện đã học: Câu chuyện bó đũa 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết dựa vào tranh, hợp tác cùng bạn kể tiếp nối từng đoạn của Câu chuyện bó 
đũa.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Kể chuyện to, rõ, tự tin. Lắng nghe lời bạn, kể tiếp nối được lời bạn, biết nhận 
xét ý kiên của bạn để trao đổi khả năng nghe, nói.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân).NL sáng tạo ( BT 2)
- PL: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, đoàn kết, yêu thương gia đình, tập thể, 
cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Ti vi, máy tính.
2. Đối với học sinh
- SGK.VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay - HS lắng nghe.
 các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu 
 chuyện Câu chuyện bó đũa. Chúng ta sẽ 
 thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu 
 chuyện, kế hay, biểu cảm.
 2. Thực hành kể chuyện
 2.1. Hoạt động 1: Cùng bạn kể tiếp nối 
 các đoạn của Câu chuyện bó đũa
 Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết 
 hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể 
 tiếp nối từng đoạn câu chuyện Câu 
 chuyện bó đũa. Biết phối hợp lời kể với 
 cử chỉ, điệu bộ, động tác.
 Cách tiến hành:
 - GV YC HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát và nêu nội dung của 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx