Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 38 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Tuyết Mai
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Viết: Nghe – viết: Mai con đi nhà trẻ.
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng đoạn trích bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Biết trình bày bài thơ 5 
chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT lựa chọn điền chữ r, d hoặc gi; hoặc dấu hỏi, dấu ngã phù hợp 
với chỗ trống.
1.2. Năng lực văn học
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân).
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 hát: Đi nhà trẻ. 
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu bài.
 2. HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
 chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
 vào 3 ô.
 Cách tiến hành:
 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) 
 đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ.
 - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp 
đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
- GV nói về nội dung và hình thức của bài lớp đọc thầm theo.
văn: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của 
người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 
4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi 
dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS 
viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 
hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, - HS nghe – viết.
uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS soát lỗi.
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở 
hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS tự chữa lỗi.
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe.
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và 
dấu hỏi/ dấu ngã
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc 
gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS đọc yêu cầu
thành BT vào VBT. Bước 1: HS đọc và hoàn thành BT 
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của Bước 2: Một số HS lên bảng làm 
bạn, trình bày bài làm của mình. bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của 
a) Chữ r, d hay gi? bạn, trình bày bài làm của mình.
Ru, dì, gió , ru . - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
- bảo, lưỡi, quả 
BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp - Bước 1: hS làm việc cá nhân
với ô trống: - Bước 2: HS chia sẽ kết quả theo 
 nhóm 2. - Bước 3: Chia sẽ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS nhận xét.
a) (rành, dành, giành):
- để dành; dành dụm; giành lấy; rành mạch
b) (nửa, nữa):
- một lần nữa; lát nữa; nửa trái ổi; một nửa
 TIẾT 2
4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
chữ mẫu N: 
- Chữ N gồ có mấy nét? - HS QS nhận xét. Chữ N gồi có 3 
 nét. 
 Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở 
 chữ hoa M).
 Nét 2: Thẳng xiên.
- GV nêu Cách viết: Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng).
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc 
ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. 
Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì 
dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển 
hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng 
bút ở đường kẻ 1. - HS lắng nghe, quan sát.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển 
hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ 
dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến 
đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở 
đường kẻ 5.
- GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết.
- Viết bảng con - HS viết bảng con N, nhận xét.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ - HS đọc câu ứng dụng.
như nước ở ngoài Biển Đông.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói - HS lắng nghe
đến công ơn của mẹ, nhắc nhở chúng ta phải 
ghi nhớ, trân trọng, biết ơn.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ - HS QS nhận xét về độ cao các chữ 
cao của các chữ cái: cái. - GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông kẻ ô li - HS viết bảng con Nghĩa
 (tiếp theo chữ mẫu).
 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ vào vở.
 nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng như nước ở ngoài Biển Đông.
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em 
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS viết bài tốt.
 - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở luyện 
 viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 Hình tứ giác
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác.
- Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Thông qua việc quan sát bức tranh thực tiễn, xác định các mảnh có dạng hình 
tứ giác trên bức tường, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề 
toán học.
b. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, hăng hái tham gia các 
nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính
2. HS: Vở bài tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS quan sát các mảnh - HS thực hành phân loại các mảnh bìa đó 
bìa hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác theo từng nhóm có cùng hình dạng: hình 
màu sắc khác nhau để tùy ý không theo trật tròn, hình tam giác.
tự. - Lắng nghe
- GV đưa tấm bìa còn lại và giới thiệu bài.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS nhận biết biểu tượng hình tứ 
giác.
- GV giới thiệu nhóm các tấm bìa còn lại là - HS quan sát các tấm bìa và nhắc lại hình 
hình tứ giác tứ giác.
 - HS tìm trong bộ ĐD giơ cao tấm bìa có 
 dạng hình tứ giác.
- GV yêu cầu HS nhận dạng đặc điểm của - HS thảo luận nhóm đôi nêu được đặc 
hình tứ giác. điểm hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc.
* GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về hình tứ giác vào làm bài tập 
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là 
hình tứ giác?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ giác. - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS lên chữa bài.
 - HS lên trình bày bài làm, giải thích lí do.
- Nhận xét, chốt đáp án. HS khác nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra những hình tứ giác mà em 
nhìn thấy trong mỗi hình sau:
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu 
cầu. - HS đọc yêu cầu.
 - HS quan sát mỗi bức tranh, nhận dạng 
 được các hình tứ giác có trong mỗi tranh 
 đó trong nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
 - Lớp lắng nghe, nhận xét
 - Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ:
 + Vì sao bạn cho rằng chậu hoa , cánh máy 
 bay là hình tứ giác?
- Nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. + Tại sao cánh buồm màu xanh, thân máy 
Bài 3: Hình vuông sau được ghép từ các bay không phải là hình tứ giác?
mảnh bìa nào?
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- GVHD: Muốn tìm được mảnh ghép phù - HS quan sát nhận ra được hình vuông 
hợp con phải làm thế nào? được chia thành các mảnh hình tam giác và 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết thấy các mảnh bìa rời dạng hình tam giác, 
quả. hình tứ giác, hình vuông, đối chiếu các 
- Cho 2 nhóm chơi trò chơi ghép hình để mảnh bìa với miếng ghép trong hình vuông 
chữa bài để tìm mảnh ghép phù hợp. 
- GV kết luận nhóm thắng cuộc. - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS chơi trò chơi.
Bài 4: Tô màu xanh vào hình tứ giác.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài
- Yêu cầu làm vở BT - HS thực hiện
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt bài đúng. - HS quan sát hình, nhận ra được các mảnh 
 ghép hình tứ giác và tô màu xanh vào các 
D. Hoạt dộng vận dụng hình tứ giác đó.
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được hình - HS chữa bài, nhận xét.
tứ giác trong một số đồ vật của cuộc sống.
- Yêu cầu HS chỉ ra các hình tứ giác có 
trong bức tường đá ở BT 5.
- GV cho HS nêu một số đồ vật có hình 
dạng tứ giác trong thực tiễn cuộc sống. - HS chỉ.
E. Củng cố - dặn dò - HS tự liên hệ và nêu: Máng đèn, mặt bàn, 
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài ô 
- Qua bài học, chúng ta được biết thêm 
kiến thức gì? - HS nêu ý kiến 
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Mua, bán hàng hóa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. - Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung 
tâm thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
- Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
b. Đối với học sinh: SGK, VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời. 
 - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có 
 thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? 
 - GV dẫn dắt vấn đề vào bài.
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
 THỨC
 Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở 
 chợ
 a. Mục tiêu:
 - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. - HS quan sát tranh, trả lời câu 
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình hỏi.
 về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ.
 b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. 
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 
 53 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: 
 + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? - HS khác nhận xét, bổ sung câu 
 + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? trả lời. 
 - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của - HS nêu
 các nhân vật trong hình để trả lời. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả 
 làm việc trước lớp.
 - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả 
 lời.
 - Liên hệ: Gia đình em thường mua hàng gì? Hoạt động 2: Khám phá về hoạt động mua, 
bán hàng hóa ở siêu thị
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. 
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt 
động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 
55 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình, thảo luận và 
+ Các quầy trong hình bán gì? trả lời câu hỏi. 
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết - HS nêu
quả làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung 
câu trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
?GV liên hệ: Gia đình em thường mua gì ở siêu 
thị?
Hoạt động 3: Những việc làm khi mua hàng 
hóa
a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi 
mua hàng hóa ở siêu thị. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở SGk câu hỏi. 
trang 56:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các 
việc làm khi mua hàng ở chợ. - HS trả lời: 
+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc + Thứ tự các việc làm khi mua 
làm khi mua hàng ở siêu thị. hàng ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1. 
Bước 2: Làm việc cả lớp + Thứ tự các việc làm khi mua 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết hàng ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5. 
quả làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung 
câu trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 4: So sánh việc mua hàng ở chợ và 
 siêu thị
 a. Mục tiêu: 
 - Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ 
 và siệu thị.
 - Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
 trước khi mua. câu hỏi. 
 b. Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc nhóm 4
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
 câu hỏi: 
 + Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị khác - Đại diện nhóm báo cáo.
 nhau như thế nào? 
 + Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước 
 khi mua hàng? 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết 
 quả làm việc trước lớp. 
 - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung 
 câu trả lời của các bạn. 
 - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
 III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
 DỤNG
 Kết hợp cùng PH hướng dẫn các em tập mua 
 bán hàng hóa.
 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - HS nêu ý kiến
 - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì?
 - Về nhà xin bố mẹ tập mua bán các hàng hóa 
 đơn giản.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Đọc : Sự tích cây vú sữa
 (1 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện Sự tích cây vú sữa (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo 
dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Tình yêu 
con sâu nặng của người mẹ. Từ hiểu biết đó, thêm trân trọng tình cảm sâu nặng 
của cha mẹ với con, mong muốn trở thành đứa con ngoan, không làm cha mẹ 
buồn phiền.
- Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; 
- Dựa vào câu chuyện, biết cùng bạn hỏi đáp theo mẫu câu Ai( con gì, cái gì) thế 
nào?.
1.2. Năng lực văn học: 
- Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật 
trong truyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1; BT2)
- PL: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho 
học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS QS tranh minh họa bài - HS lắng nghe.
sự tích cây vú sữa giải thích vì sao 
lại có lạo cây này?
- GV giới thiệu bài: Bài đọc Sự tích 
cây vú sữa sẽ cho các em hiểu về tình 
mẫu tử thiêng liêng và sự tích hình 
thành cây vú sữa.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- Luyện đọc kết hợp phụ huynh yêu 
cầu các em đọc trước bài ở nhà.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - Bước 1: HS đọc thầm bài thơ đọc câu 
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, hỏi tự trả lời câu hỏi, 
trả lời, cá nhân, nhóm. - Bước 2: thảo luận nhóm đôi hỏi đáp 
 trong nhóm.
 - Bước 3: trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần 
thiết HS1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
 HS2: Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung: chơi, bị mẹ mắng
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp 
theo mẫu câu Ai thế nào?.
Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm bài vào 
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của VBT.
2 BT. Bước 2: Một số HS trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, gợi ý cách trả lời:
BT 1: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, 
cậu bé sẽ nói lời xin lỗi thế nào? Mẹ sẽ 
an ủi cậu thế nào?
Trả lời: Nếu được gặp lại mẹ:
- Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ: “Con xin lỗi mẹ 
vì đã ham chơi, bỏ nhà đi.”.
- Mẹ sẽ an ủi cậu bé: “Con biết lỗi và 
trở về là được rồi.”. - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 
BT 2: Dựa theo truyện Sự tích cây vú Cả lớp đọc thầm theo.
sữa, hãy cùng bạn hỏi đáp theo mẫu B1: HS hỏi đáp theo nhóm 2.
câu Ai thế nào?. B2: HS làm bài vào VBT.
a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa. B3: Một số nhóm trình bày kết quả 
 Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi? trước lớp.
b) Những đài hoa nở trắng như mây. - HS lắng nghe nhận xét.
 Những đài hoa trông như thế nào?
c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa mẹ.
 Trái cây như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
3- 5 phút
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS đọc bài tốt.
- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Viết : Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết 
 ơn bố mẹ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết kể lại một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
- Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, 
biết ơn bố mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân).
PL:Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 2. Đối với học sinh: SGK.VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
 khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mời 1 đến 2 HS đọc bài viết của 
 mình về một việc bố mẹ đã làm để chăm - 1 đến 2 HS đọc bài viết
 sóc em - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp 
các em biết kể lại một việc đã làm thể - HS lắng nghe
hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ và 
viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một 
việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, 
biết ơn bố mẹ.
2. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện 
sự tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm 
thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố 
mẹ.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC của BT 1. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ để 
- GV mời một số HS kể tại chỗ. kể về một việc đã làm thể hiện tình 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
 - Bước 1: HS làm việc cá nhân, chuẩn 
 bị câu chuyện để kể với các bạn.
 - Bước 2: HS thảo luận nhóm 2, tập 
3. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa kể, kể chuyện trong nhóm.
viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một việc - Bước 3: Một số HS kể chuyện trước 
em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, lớp 
biết ơn bố mẹ
Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 
câu) kể về một việc đã làm thể hiện tình 
cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc và xác định YC của 
BT 2 trước lớp.
- GV YC HS làm việc cá nhân, viết đoạn - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 
văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. trước lớp.
- GV mời một số HS viết bài làm của - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn.
mình lên bảng. - Một số HS viết bài làm của mình 
- GV mời một số HS khác nhận xét bài lên bảng.
của bạn. - Một số HS khác nhận xét bài của 
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS bạn.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- - HS lắng nghe, sửa bài.
5 phút
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ 
thực tế) + Qua tiết học em biết thêm điều gì?
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 Điểm – đoạn thẳng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
– Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
– Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
– Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
 - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi 
hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp 
toán học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các 
đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc 
toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính.
2. HS: Vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn \
 khởi
 * Ôn tập và khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể một 
 bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát 
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu 
 cầu tiết học. - HS nhắc lại tên bài
 B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
 Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 1. Giới thiệu điểm 
- GV chấm một chấm lên bảng, giới 
 thiệu với HS đây là một điểm, đặt - HS nhắc lại. 
 điểm là A và giới thiệu với HS đây là 
 điểm A. 
 – GV tiếp tục tương tự như vậy với 
 điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng 
 cho một điểm, người ta thường dùng con.
 chữ cái in hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, 
 cho HS gọi tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, - Học sinh gọi tên hai điểm A,B
 B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn 
 thẳng AB. - HS nhắc lại tên gọi đoạn thẳng AB.
 – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn 
 thẳng AB đi qua hai điểm A và B.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập -HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi 
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, qua hai điểm A và B.
 kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học 
 vào làm bài tập.
 Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn 
 thẳng có trong hình sau
 - GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
 được tên các điểm và đoạn thẳng có 
 trong hình đã cho. 
 - Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
 - GV chốt lại cách gọi tên các điểm và - HS lắng nghe và ghi nhớ
 đoạn thẳng.
 Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi 
 hình sau ( theo mẫu)
 - GV nêu BT2.
 - GV hướng dẫn mẫu - HS xác định yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS quan sát và lắng nghe
 - Gọi HS chữa miệng - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và 
 đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi 
 hình. - GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng - HS nêu kết quả
 trong mỗi hình. - HS khác nhận xét
 - HS lắng nghe và ghi nhớ
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. -HS xác định yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn mẫu 
 + Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh 
 dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng -HS quan sát và lắng nghe
 nối hai điểm A và B.
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
 - Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn
 - HS nêu cách vẽ
 - GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng - HS đổi chéo vở chữa bài 
 cần có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn 
 thẳng cần chấm hai điểm. 
 D. Hoạt động vận dụng
 Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ 
 năng về điểm và đoạn thẳng đã học 
 vào cuộc sống.
 Bài 4: 
 - GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi 
 “ Ai nhanh – Ai đúng” - HS phân tích để tạo ra được những 
 - Khen đội thắng cuộc. chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng.
 - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai 
 E.Củng cố- dặn dò đúng. 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
 bài
 - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta - HS nêu ý kiến 
 được biết thêm được điều gì?
 - Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng 
 các đoạn thẳng để tạo thành tên của - HS lắng nghe
 các thành viên trong nhà.
 - Chuẩn bị bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo : Trao tặng yêu thương
 (hơn 55 phút) 1 tiêt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết về một món quà tặng bố mẹ hoặc bố mẹ tăng.
- Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ, cách diễn đạt để viết được đoạn văn hay. 
1.2. Năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp để bình chọn những đoạn viết hay.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học( 
làm việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1)
- PL: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, 
phấn khởi cho HS và kết nối với bài 
học mới.
b. Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 - GV mở nhạc bài hát hát: 3 ngọn nến lung linh.
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: 
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài 
học
Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài 
học.
Cách tiến hành: - 2 HS nêu yêu cầu BT1 và gợi ý.
- Gv cho HS QS tranh và hỏi
+ Những món quà bố mẹ tặng em có - HS QS tranh ảnh minh họa và trả lời 
thể là quà gì? câu hỏi.
+ Những món quà con cái tặng bố mẹ 
là quà gì?
- Em chọn đề nào? 3. HĐ 2: Làm bài
Mục tiêu: Hoàn thành BT.
Cách tiến hành: - HS viết đoạn văn.
- GV YC HS chọn 1 trong 2 đề, dựa 
vào CH gợi ý, viết đoạn văn (BT 1).
 - GVHDHS về nhà hoàn thành sản 
phẩm.
4. HĐ 3: TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Giao nhiệm vụ cho HS
Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự - HS lắng nghe.
đánh giá những gì đã biết và làm được
Cách tiến hành: - HS hoàn thành bảng tự đánh giá.
- GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh 
giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội 
dung 2 cột có quan hệ với nhau theo 
từng cặp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự - HS HS đánh dấu vào các dòng thích 
đánh giá. hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT.
2. Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm - HS làm BT.
vụ
Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự 
đánh giá những gì đã biết và làm được.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – 
(hoặc các dấu v) vào các dòng thích - HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên 
hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT mặt bàn.
(hoặc phiếu học tập). - HS quan sát, lắng nghe.
- GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu.
3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả 
thực hiện nhiệm vụ
Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh 
nghiệm cho những bài học sau.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS để trang VBT đã 
đánh dấu tên lên mặt bàn.
1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
3- 5 phút
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS đọc bài tốt. - HS lắng nghe, chuẩn bị tranh, ảnh 
- GV nhắc HS về nhà hoàn thành sản cho bài học sau.
phẩm.. chuẩn bị tranh ảnh bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Chia sẽ và đọc : Để lại cho em
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc đúng và rõ ràng bài thơ Để lại cho em Tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng / 
phút. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ 
tình cảm yêu thương của chị với em.
1.2. Năng lực văn học:
- Nhận diện được bài thơ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân).
- PL: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Đối với học sinh
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
 bài học.
 Cách tiến hành: - HS quan sát, đặt tên cho các bức 
 - GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên tranh.
 bảng, YC HS quan sát bức tranh thể hiện 
 tình cảm anh, chị, em như thế nào, đặt tên - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp 
 cho bức tranh đó. đọc thầm theo.
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, ảnh em trong gia đình.
 về anh chị em trong gia đình. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - GV giới thiệu bài học: Hôm nay chúng 
 ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Để lại cho em 
 để hiểu về tình cảm của người chị dành 
 cho em mình như thế nào.
 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước 
 - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát lớp (đọc 2 lượt hết bài)
 âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó:
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của 
 từ:
 - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS 
 - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài
 - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS thi tiếp nối 02 đoạn trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc 
 hay nhất.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc lại toàn bài
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 
 5 phút
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS đọc bài tốt.
 - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 Đường thẳng – Đường cong – Đường gấp khúc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong 
thực tiễn.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tuy.docx