Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Tuần 9 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1, 2) I.YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. Bộ ĐD học toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động * Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6. Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. Củng cố kiến thức mới: 1 - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn). 3.Hoạt động luyện tập * Yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 1: Số ? - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài - GV nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính. Bài 2:Tính ( HƯỚNG DẪN HS LÀM Ở NHÀ) BÀI 3: Chỉ ra các phép tính sai và sửa lại cho đúng - Gv nêu yêu cầu bài - Gv tổ chức cho HS trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” để tìm các phép tính sai và sửa lại cho đúng. - GV cùng HS chốt lại bài Bài 4:Nêu phép tính trừ thích hợp với tranh vẽ. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - GV chốt lại cách làm bài: 9 – 7 = 2 Bài 4: D. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. 2 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 54, 55, 58, 59) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng ươm, ươp, , an, at,bướm, mướp, bàn, nhà hát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở luyện viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Khởi động * Kiểm tra bài cũ GV đoc, HS viết bảng con: đom đóm, họp tổ HS, GV nhận xét * Giới thiệu bài mới: GV nêu MĐYC của bài học. Hoạt động 2. Khám phá B1. GV viết sẵn trên bảng các chữ cần luyện viết GV viết sẵn lên bảng: ươm, ươp, , an, at,bướm, mướp, bàn, nhà hát ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật b2. HS đọc trên bảng các chữ, tiếng cần luyện viết. Cả lớp đọc: ươm, ươp, , an, at,bướm, mướp, bàn, nhà hát ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật B3. Tập viết: ươm, ươp, , an, at,bướm, mướp, bàn, nhà hát ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. 3 GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ hộp sữa, quả muỗm Hoạt động 3. Luyện tập ( Hướng dẫn tự học ở nhà) - Viết đúng ươm, ươp, , an, at,bướm, mướp, bàn, nhà hát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. H oạt động 4. Vận dụng Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Dặn dò HS về nhà hoàn thành 2 bài viết trên IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Tiếng Việt en et ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài ươm, ươp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG * Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59). - Gv cùng HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1. Giới thiệu bài: vần en, vần et. 4 Hôm nay chúng ta cùng học vần mới: en, et ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp en, et Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần en - HS nhận biết: e, n; đọc: e – nờ - en. / Phân tích vần en. / Đánh vần và đọc: e - nờ - en /en. - HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: bờ - en - ben/ben. – Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt. Hoạt động 3. Luyện tập Yêu cầu cần đạt - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). - GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,... - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et. - HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ. - 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t. - (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. - vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt. 5 Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc, viết en, et Đọc trước cho người thân nghe bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt en et ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Đọc và hiểu bài Phố Lò Rèn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG 3. Hoạt động 1. Khởi động *Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con en, et - HS – GV nhận xét Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc TIẾT 2 Hoạt động 3. Luyện tập Yêu cầu cần đạt Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Phố Lò Rèn 3.3. Tập đọc (BT 3) 6 a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn... b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. . c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở. d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê. e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. - GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn. - Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.). Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà đọc bài Phố Lò Rèn cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________ Tiếng Việt ên êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 7 - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài ươm, ươp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG 3. Hoạt động 1. Khởi động TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn? - GV, HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1. Giới thiệu bài: vần ên ,êt Hôm nay chúng ta cùng học vần mới: ên, êt ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp ên, êt Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ên - HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên. - HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : tên. / - Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa. 2.2. Dạy vần êt (như vần ên): - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết. Hoạt động 3. Luyện tập * Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 8 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?). - (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau. - tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết. TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (8 câu). - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”. - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết. e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu. - Một vài HS nói tiếp câu. - Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. - Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà đọc bài Về quê ăn Tết cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 9 Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ * Về nhận thức khoa học : - Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống, của công việc đó cho xã hội . - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà , đường phố , ... xung quanh trường học. - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ , viết , đóng vai , ... ) . - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương .Liên hệ hoạt động của bản thân, gia đình, cộng đồng đang thực hiện phòng chống covid – 19. II .ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 , - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng ) . - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt đông khởi động: Hoạt động cả lớp : - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : Quê hương tươi đẹp . - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như : + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương ? 10 + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương ? GV dẫn dạt vào bài học. Lưu ý : GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương , địa phương của mình . Cách vào bài và phân tích nội dung bài hát tương tự như gợi ý trên . B. Hoạt động khám phá kiến thức mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát tranh vẽ và kĩ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức tử bức tranh . - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống , * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cả lớp Hướng dẫn HS về cách quan sát một bức tranh : quan sát tổng thể rồi mới quan sát chi tiết . Đưa ra một số câu hỏi gợi ý : - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể : + Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh . - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết : + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh ? + Bưu điện , trạm y tế xã ở đâu ? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm , hàng hoá ở đâu ? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình ? Bước 2 : Làm việc theo cặp HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên , một HS hỏi , HS khác trả lời . Sau đó đổi lại . ( HS được sáng tạo khi quan sát chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực , phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở bước 1. ) Bước 3 : Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống . - HS khác góp ý , nhận xét . 11 - GV nhận xét , kết luận . Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nơi sống của em( Hướng dẫn học ở nhà) Hoạt động 2: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống( Hướng dẫn học ở nhà) Hoạt động 3: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình * Yêu cầu cần đạt: Nêu và thực hiện được một số việc HS thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK : Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . Bước 3 : Làm việc cá nhân . - Mỗi HS nghĩ ra ba việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và viết vào “ Bản cam kết ” theo mẫu ( Xem Phụ lục 3 ) . - HS sử dụng bút màu để trang trí bản cam kết của mình . Kết thúc hoạt động này , một số HS đem trưng bày bản cam kết của mình trước lớp . Hoạt động 4 : Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sátcuộc sống xung quanh trường * Yêu cầu cần đạt: Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . Biết cách sử dụng Phiếu quan sát . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS quan sát hình trang 50 và trả lời câu hỏi trong SGK : Khi đi quan sát , các bạn trong hình mang theo những gì và trang phục như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 12 Bước 3 : Làm việc theo nhóm nhỏ ( 2 HS ) - HS đọc phiếu quan sát , trao đổi về cách đánh dấu vào phiếu . Điều gì chưa rõ , các em có thể hỏi GV . Nhóm trưởng có thể phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người ( Ví dụ : Bạn A tập trung quan sát các phương tiện giao thông đi trên đường ) , đồng thời nhắc các bạn không ai được tự tách khỏi nhóm trong quá trình tham quan . Hoạt động 5 : Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường * Yêu cầu cần đạt: - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công . - Hoàn thiện được phiếu * Cách tiến hành - HS quan sát hiện trường theo sự phân công của nhóm . Hoạt động 6 : Xử lí kết quả “ Quan sát cuộc sống xung quanh trường ” * Yêu cầu cần đạt Hình thành kĩ năng so sánh,đối chiếu các kết quả quan sát của các thành viên trong nhóm,kĩ năng ra quyết định,giải quyết vấn đề Trình bày kết quả quan sát * Cách tiến hành HS làm việc theo nhóm 2: - Từng cá nhân báo cáo kết quả các em đã quan sát và ghi chép của mình với nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày kết quả quan sát của nhóm mình . Gợi ý : 1. Sử dụng giấy khổ to ( A0 ) để trình bày lại kết quả quan sát theo đúng mẫu phiếu trong SGK . Các em có thể sử dụng bút màu để trình bày và trang trí . Đồng thời thay nhau tập trình bày kết quả quan sát được . 2. Vẽ hình ( hoặc dùng giấy màu cắt , dán ) trên giấy thể hiện các nhà ở , cửa hàng , chợ , các cơ quan , các cơ sở sản xuất , đường phố , xe cộ đi lại , ... kèm theo những nhận xét ngắn gọn và tập trình bày giới thiệu kết quả quan sát được . 3. Đóng kịch / kịch câm ... thể hiện một số nét nổi bật của cuộc sống xung quanh trường mà các em quan sát được . - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động vận dụng: 13 - GV nhắc HS thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương .Liên hệ hoạt động của bản thân, gia đình, cộng đồng đang thực hiện phòng chống covid – 19( đeo khẩu trang, không tụ tập, khai báo y tế. - GV nhận xét tiết học. _____________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Kết bạn - Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình cảm bạn bè. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - HS hát 1 bài 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2. Luyện tập * Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Kết bạn - Nghe viết lại đúng chính tả 1 câu văn. 2.1. BT 1 (Tập đọc). a) GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em học phần đầu của truyện Kết bạn Đây là hình ảnh bạn Vân về quê thăm bà. Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kết bạn, gặt lúa, phố xá, tập nập. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. - GV chỉ cho HS đọc vỡ từng câu. 14 - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 2 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu phiếu ghi nội dung BT: Nối tiếp đề hoàn thành câu - HS làm bài. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh số thứ tự trên phiếu: a) Chủ nhật, bố mẹ đưa Vân về quê thăm bà. b) Bà dẫn Vân và Tâm đi xem gặt lúa. - GV: Câu chuyện cho em biết điều gì? (Vân về quê thăm bà và gặp được bạn Tâm, hai bạn kết bạn). 2.3. BT 2 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết: Vân và Tâm kết bạn. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ viết sai (VD: kết bạn). - HS gấp SGK. GV sẽ đọc 3 tiếng một (Vân và Tâm/ kết bạn) cho HS viết vào vở / VBT). HS viết xong , GV đọc tiếp (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần). - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn, sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà đọc bài Kết bạn cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt in it I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hồ sen - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài ươm, ươp, biết tự hoàn thành bài tập. 15 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG 3. Hoạt động 1. Khởi động TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Kết bạn (bài 63). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em thấy tình bạn của Vân và Tâm như thế nào? B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1. Giới thiệu bài: vần in, ít Hôm nay chúng ta cùng học vần mới: in, it ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp in, it Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần in - HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. - Chiếu hình ảnh chiếc đèn pin. HS: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. Hoạt động 3. Luyện tập * Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hồ sen - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. 16 - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau. - pin: viết p rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (30p) a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng đọc bài tập đọc Hồ sen b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: búp( phần hoa chưa n c) Luyện đọc từ ngữ: hồ sen, búp, thơm ngát d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 62câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu yêu cầu bài, đọc: ý nào đúng? - HS làm bài vào VBT. - GV chia sẻ trước lớp, chốt đáp án: a) Gần nhà Ngân có hồ sen đẹp lắm. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Hồ sen rất đẹp. Sen nở kín hồ và có mùi thơm ngát). GV: Ta yêu thiên nhiên, không ngắt hoa, bẻ cành để các bông hoa luôn đẹp. Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà đọc bài Hồ sen cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 tiếp theo (tiết 1, 2) I.YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. 17 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. Bộ ĐD học toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động * Kiểm tra bài cũ: - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Yêu cầu cần đạt - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - GV chiếu lên bảng hình ảnh các phép trừ trong phạm vi 10. - GV cho HS đọc các phép tính. - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm đôi. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10: + Từ dòng thứ nhất đến dòng thứ 10: mỗi dòng phía dưới ít hơn dòng trên 1 phép tính. Đến dòng thứ 10 chỉ còn 1 phéptính. + Ở bảng trừ 1: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 1 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 1; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 9. + Ở bảng trừ 2: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 2 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 2; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 8. + Ở bảng trừ 3: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 3 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 3; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 7. + Ở bảngtrừ 4: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 4 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 4; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 6. . - GV tổng kết: 18 + Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l: 1 - 1 = 0; 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 5 - 1 = 4; 6 - 1 = 5; 7 - 1 = 6; .10 - 1 = 9. + Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2: 2- 2 = 0; 3-2=1; 4- 2 = 2; 5 - 2 = 3; 6 - 2 = 4; ..10 - 2 = 8. + Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10: 10 - 10 = 0. - GV cho HS đọc Hoạt động 3. Thực hành luyện tập * Yêu cầu cần đạt Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Bài 1. Tínhnhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm mời HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài 7 - 2 = 5 8 - 2 = 6 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính( Hướng dẫn HS làm ở nhà) Bài 3. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7 - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho HS trình bày. D. Hoạt động vận dụng * Yêu cầu cần đạt - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) 19 Tiếng Việt iên iêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài ươm, ươp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG 3. Hoạt động 1. Khởi động TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hồ sen(bài 64). 1 HS trả lời câu hỏi: Hồ sen có gì đẹp? B. DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1. Giới thiệu bài: vần iên, iêt Hôm nay chúng ta cùng học vần mới: iên, iêt( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp iên, iêt Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt Cách tiến hành 2.1. Dạy vần iên - HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ - iên / iên. - HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. / Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ly.docx

