Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
TUẦN 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Toán Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY A. Khởi động (5’) HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức(13’) 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 1 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). C. Hoạt động thực hành, luyện tập(12’) Bài 1: Số ? Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Bài 2: Tính: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 5 + 5 = 10 9 + 1 = 10 4 + 3 = 7 6 + 2 = 8 7 + 1 = 8 8 + 2 = 10 Bài 3: Phép tính thích hợp mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. a) 4 + 4 = 8. b) 8 + 1 = 9. D. Hoạt động vận dụng(3’) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . 2 _________________________ Tiếng Việt v y ( tiết 1+ 2) Đã soạn vào tuần 5 ________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Chữ hoa Đã soạn vào tuần 5 _____________________________ Tiếng Việt am ap I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bờ Hồ - Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu : Khởi động(5’) 3 2 HS đọc bài Tập đọc Chia quà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1’) Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn) (15’) 2.1. Dạy vần am a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am. b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam). - Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am/ am. + GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam/ cam. 2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am) - HS nhận biết a, p, đọc: a - pờ - ap. - GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe đạp, tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp). - Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đạp - nặng - đạp / đạp. - So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. Vần am khác vần ap: vẫn am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p. * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vân, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập (14’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?) a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập. b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ). c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. 4 d) Báo cáo kết quả - Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có vần ap. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. - Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p. - quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam). - xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a). c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp. * Thời gian HS tập viết bảng con khoảng 15 phút. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 4) (33’) a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Bờ Hồ ; giới thiệu: Đây là hình ảnh bố mẹ đưa bé Lam đi chơi phố cổ, ra Bờ Hồ. Đây là một cảnh đẹp của Hà Nội. Chúng ta cùng đọc bài để tìm hiểu về Bờ Hồ nhé. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Giáp, phố cổ, Tháp Rùa... (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 4 câu). - Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). g) Thi đọc theo nhóm 2. Các nhóm cùng luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng, biểu cảm. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...) 5 - GV nêu yêu cầu; hỏi: Bố mẹ cho Giáp đi đâu? (Bố mẹ ho Giáp và bé Lam đi Phố Cổ). Cả nhà đi bộ ra đâu? (Đi bộ ra Phố Cổ). Bố mẹ chỉ cho bé cái gì ở giữa hồ?(Tháp Rùa) - Thảo luận nhóm 2 để hoàn chỉnh câu sau: a) Cả nhà đi bộ b)Bố chỉ cho cả nhà - Các nhóm trình bày trước lớp. 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn. - Cả lớp nhắc lại: a) Cả nhà đi bộ ra bờ Hồ. b) Bố chỉ cho cả nhà Tháp Rùa. - GV: Qua đây em thấy Bờ Hồ như thế nào?( Bờ Hồ rất đẹp) * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36. 4. Củng cố, vận dụng: (2’) GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe; xem trước bài 37 (ăm, ăp). IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tự nhiên và xã hội TRƯỜNG HỌC CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt được : *Về nhận thức khoa học : - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học . - Xác định được các thành viên trong lớp học, trường học và nhiệm vụ của họ . - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học , trường học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó . - Nói được tên , địa chỉ của trường mình . - Xác định được vị trí các khu vực , các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học . Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, trường học; các thành viên và hoạt động trong lớp học, trường học. - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học , hoạt động ở lớp học. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: 6 - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; b. Phẩm chất - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận , đúng cách đồ dùng học tập trong lớp, trường. II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . - Phiếu tự đánh giá cá nhân . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU 1. Khởi động ( Hoạt động chung cả lớp) (3’) - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học hoặc trường học ( ví dụ bài : Lớp chúng mình, Em yêu trường em ) . - HS trả lời câu hỏi : Bài hát nói với các em điều gì về lớp học ? GV dẫn dắt vào bài học : Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học, trường học của mình . 2. Khám phá kiến thức mới (32’) Hoạt động 1: Giới thiệu trường học, lớp học của mình 1.1.Tìm hiểu lớp học của bạn An * Mục tiêu - Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 28 , 29 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Lớp bạn An có những ai ? Họ đang làm gì ? + Trong lớp có những đồ dùng gì ? Chúng được sắp đặt như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . HS nói được : + Lớp bạn An có thầy / cô giáo và các bạn HS . Thầy / cô giáo hướng dẫn HS học tập , HS hát , vẽ , ... + Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như : bảng , bàn ghế GV và HS , quạt trần , tủ đồ dùng , ... 7 1.2. Tìm hiểu trường học của bạn Hà * Mục tiêu - Nói được tên các khu vực , các phòng và vị trí của chúng trong trường bạn Hà .- - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 34 , 35 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Trường học của bạn Hà có những khu vực nào , phòng học nào ? + Chúng ở đâu ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : Trường học của bạn Hà có sân trường , vườn trường , khu vệ sinh và nhiều phòng : phòng học , phòng ban giám hiệu , phòng hội đồng , phòng truyền thống , phòng y tế ở tầng 1 , ... 1.3. Giới thiệu về trường học của mình * Mục tiêu - Nói được tên các khu vực , các phòng và vị trí của chúng trong trường của mình , - Kể được tên một số đồ dùng có ở trường minh . - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu về trường học của mình . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV nêu các câu hỏi giúp HS nhận biết các phòng trong trường, vườn trường, cổng trường - Khuyến khích HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về các khu vực , các phòng và đồ dùng ở trường. Bước 2 : Làm việc nhóm 2 - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Trường em có những khu vực và phòng nào ? + Kể tên một số đồ dùng có ở trường em . - HS có thể làm cầu 1 , 2 của Bài 5 ( VBT ) . - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung . GV bình luận , hoàn thiện phần trình bày các nhóm . - GV hỏi cả lớp : Các em làm gì để giữ gìn đồ dùng có ở trường ? 8 - Một số HS trả lời , HS khác bổ sung , hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : Với bàn ghế – lau chùi , không viết , vẽ bẩn , không đứng lên ; với đồ điện như quạt thì phải bật , tắt đúng cách ; với vòi nước , khi không sử dụng thì khoá vòi ; ... Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở vật chất của lớp học và trường học 2.1. Tìm hiểu hoạt động học tập trong giờ học * Mục tiêu - Kể được tên một số hoạt động học tập trong giờ học . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về hoạt động học tập trong giờ học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - Thảo luận nhóm theo gợi ý sau : + Quan sát các hình ở trang 30 trong SGK , kể tên một số hoạt động ở lớp bạn An . Các bạn trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập nào ? + Trong giờ học , em đã tham gia những hoạt động nào ? Với mỗi hoạt động đó thường sử dụng đồ dùng học tập nào ? ( có thể cho HS làm câu 3 của Bài 4 ( VBT ) Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em vẫn thường sử dụng . Ví dụ : Bộ chữ học Văn , + Cùng thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập ( tuỳ điều kiện , HS được Bộ đồ dùng môn Toán , hộp bút màu , ... ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các nhóm . - Một số HS thực hành sử dụng một số đồ dùng học tập trước lớp . - GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời và phần thực hành của các nhóm . GV hỏi : Các em cảm thấy thế nào khi tham gia vào những hoạt động học tập trên lớp ( HS trả lời theo cảm nhận của các em ) . Gợi ý : Một số hoạt động ở lớp bạn An như : vẽ tranh , xếp chữ , quan sát cây rau , làm tính , tập viết , tập thể dục , ... Với giờ Tiếng Việt , thường sử dụng bộ chữ học vần : giờ Toán – bộ đồ dùng môn Toán , giờ Tự nhiên và Xã hội – tranh ảnh và vật thật : giờ Mĩ thuật – bút chì , tẩy , hộp bút màu , ... 9 2.2. Thi kể về đồ dùng trong lớp học * Mục tiêu : Kể được tên một số đồ dùng có trong lớp học . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành một số 4. – Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp học . Bước 2 : Làm việc cả lớp ( sử dụng kĩ thuật động não ) - Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có trong lớp học ( lưu ý nhóm sau không được nói trùng tên đồ dùng với nhóm trước ) . - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng . - Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối dùng là nhóm thắng cuộc . 2.3. Tìm hiểu các hoạt động ở trường * Mục tiêu - Kể được tên một số hoạt động chính ở trường . - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về các hoạt động trường . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp . - HS quan sát các hình ở trang 36 , 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Nói về một số hoạt động ở trường học trong các hình 1 - 4 trang 36 ( SGK ) . + Những hoạt động nào trong các hình 1 -4 trang 37 ( SGK ) không an toàn cho bản thân và người khác ? + Kể về một số hoạt động diễn ra ở trường mình . + Em thích tham gia vào những hoạt động nào ? Vì sao ? + Ở trường , em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn ? Vì sao ? Bước 2 : Làm việc cả lớp 10 Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp . HS khác nhận xét , hỏi thêm câu hỏi , bổ sung câu trả lời của các cặp . Gợi ý : Một số hoạt động thể hiện là an toàn ở các hình : chào cờ ở sân trường , thảo luận nhóm trong lớp , làm việc trong thư viện , chăm sóc cây ở vườn trường , hoạt động đuổi nhau ở cầu thang , hoạt động du cành cây là không an toàn cho bản thân và người khác . Hoạt động 3 : Thảo luận về các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của các thành viên trong trường. * Mục tiêu - Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong nhà trường . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6 - HS quan sát các hình ở trang 38 , 39 trong SGK và thực tế trường mình trả lời các câu hỏi : + Kể tên các thành viên trong nhà trường . + Nói về công việc của một số thành viên trong nhà trường . + Em làm gì để thể hiện sự kính trọng và biết ơn các thầy giáo , cô giáo , các cô , bác nhân viên trong nhà trường ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV hoàn thiện câu trả lời . Gợi ý : Các thành viên trong nhà trường : Hiệu trưởng , hiệu phó , thầy / cô giáo , cô thư viện ( thủ thư ) , cô lao công , cô y tá , có tổng phụ trách Đội , bác bảo vệ , ... ; Cách thể hiện sự kính trọng , biết ơn các thành viên : chào hỏi khi gặp mặt , xưng hô lễ phép , giúp đỡ khi cần thiết , cố gắng học tập tốt , ... Hoạt động 4: Những việc để lớp học, trường học sạch đẹp( GV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ) 3. Củng cố, dặn dò(1’) - GV nhận xét tiết học. ______________________________ 11 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt ăm ăp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. - Đọc đúng, hiểu bài Chăm bà - Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu - 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động(5’) 2 HS đọc bài Bờ Hồ (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em thấy Bờ Hồ có đẹp không? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp. (2’) - Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, 12 em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15’) 2.1. Dạy vần ăm - GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm. - GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm). - HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm. - GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm. - GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ. 2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) - HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. - Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. - Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. - Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. - Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da. * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. 3. Luyện tập (13’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp) - Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - Vần ăm: a và m đều cao 2 li. - Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. 13 - chăm: viết ch rồi đến vần ăm. - cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (33’) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chăm bà: Em bé chăm bài rất giỏi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài xem em bé chăm chỉ như thế nào? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): khắp chợ, chữa cảm,pha sữa, chăm bà d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 5 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Có cả nhà chăm, bà đã đỡ). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. - HS thảo luận làm bài sau đó chốt kết quả đúng a) Me; - 3) đi mua lá để chữa cảm. b)Bố và Thắm - 2) pha sữa cho bà. c) Có cả nhà chăm - 1) bà đã đỡ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Bà bị ốm nhưng được cả nhà chăm sóc, bà đã khỏe lại.) - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Cả nhà chăm sóc, yêu thương nhau thì nếu mà bị ốm sẽ nhanh khỏi.) * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Chăm chỉ, xem trước bài 39 (Ôn tập). IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . _______________________________ 14 Tiếng Việt âm âp ( tiết 1) I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Bộ ĐD Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động(4’) - Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chăm chỉ (bài 37). - GV cùng HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp(1’) 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15’) 2.1. Dạy vần âm - HS đọc âm â, chữ m, vần âm. / Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm. - GV chỉ hình, HS nói: củ sâm. - Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. GV giải nghĩa: sâm (loại cây có củ, rễ dùng làm thuốc bổ). - Phân tích tiếng sâm. Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm. - GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm. 15 2.2. Dạy vần âp (như vần âm) - HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp./ Phân tích vần âp./ Đánh vần: â - pờ - âp/âp. -Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mập - nặng - mập / mập. – Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mập - nặng - mập / cá mập. * Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 3. Luyện tập (14’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - HS đọc: nấm, mầm,... GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon). - HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp... 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng) - GV nêu yêu cầu, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập./ Cả lớp nói lại. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học. b) Viết âm, ấp, củ sâm, cá mập - 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: + Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. + Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li). + (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau. + (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, dấu nặng đặt dưới . c) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. 4. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . ___________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 Toán 16 Phép cộng trong phạm vi 10 (tiếp theo) (tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động(5’) - HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức(13’) - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;... Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính trên đó, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìmẦé/ quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. 17 . Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9. C. Hoạt động thực hành, luyện tập(12’) Bài 1: Tính phẩm : - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau; đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính : Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng(3’) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. 4. Củng cố, dặn dò(2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. Tiếng Việt âm âp ( tiết 2) I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: 18 - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Bộ ĐD Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động(4’) - Kiểm tra bài cũ: HS viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). - GV cùng HS nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 3. Luyện tập( 33’) 3.4. Tập đọc (BT 4) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ. - HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng. * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2’) GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep). 19 - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tiếng Việt em ep( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - HS biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động ( 5’) - 2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40). - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep( 1’) 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 15’) 2.1. Dạy vần em - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 1 HS đọc: e - mờ - em. Cả lớp: em. / Phân tích vần em. / Đánh vần: e - mờ - em / em. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ly.docx

