Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 31 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 6 (tiết 1 +2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
+ Phát triển các NL toán học.
- Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư 
duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương 
ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để 
biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động ( 5’)
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng 
hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con 
chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”.
+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một 
tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em 
quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
2. Hoạt động hình thành kiến thức(12’)
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38.
- GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn;
 Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn.
- Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1.
 1 - HS nói: 3 + 1=4.
2. HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói 
kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6.
3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả...
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả 
phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết 
quả.
3. Hoạt động luyện tập( 12’)
Bài 1: Số ?
- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các 
chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương 
ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài:2+1=3,1+3=4,3+2=5,5+1=6
Bài 2:Tính: Hướng dẫn học sinh làm ở nhà
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao 
tác đếm đê tìm kết quả phép tính).
- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước 
lóp.
- GV chốt lại cách làm bài
Bài 3:Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính 
tưomg ứng. 
4. Hoạt động vận dụng( 4’)
HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
4. Củng cố, dặn dò( 2’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 _____________________________________
 2 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 22, 23, 24, 25)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
- Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 - Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 NL: Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
 PC: Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph, qu, r, s, x, đặt trong khung chữ. 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn, Vở luyện viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học(2’)
HĐ2: Chia sẻ, khám phá, luyện tập ( 31’)
a) HS đọc trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phố cổ. 
b) Tập tô, tập viết: ng, ngày ngh, nghé
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. 
+ Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. 
+ Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n, g và h. 
+ Tiếng nghe: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và e. 
- HS tô, viết các chữ, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, phố cổ (như mục a) 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. 
+ Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. 
+ Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo 
thành chữ ph)
+ Tiếng phố: viết ph trước, ô sau, dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trước, ô sau, dấu 
hỏi trên ô.
b) Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá 
- 1 HS đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
 3 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ qu: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng, từ điểm dừng bút của 
chữ q ta viết nối liền sang chữ u. 
+ Tiêng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
+ Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. 
+ Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Làm tương tự với tiếng cá. 
- HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: S, sẻ, x, xe ca (như mục b) 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong phải. 
+ Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e.
+ Chữ x cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 nét cong trái, viết tiếp nét cong trái cân đối với 
nét công phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau.
+ Tiếng xe: viết x trước, e sau. Thực hiện tương tự với tiếng ca. 
- HS thực hành tố, viết. 
- ( Hướng dẫn học ở nhà) HS tô, viết các chữ, tiếng trên trong vở Luyện viết 1, tập một; 
hoàn thành phần Luyện tập thêm.
2. Củng cố, dặn dò (2’)
GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 __________________________________
 Tiếng Việt
 t th ( tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng 
 4 Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1
- Bảng cài, bộ thẻ chữ
- Bảng con, phấn
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối( 5’)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Sẻ, quạ (bài 25). 
- HS – GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 17’)
HĐ 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái t, th. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
- GV giới thiệu chữ T in hoa dưới chân trang 2 của bài đọc. 
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm t, chữ t . 
- HS nhìn hình, nói: tổ chim. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. 
- Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi.
- Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - tổ / tổ.
2.2. Âm th và chữ th (làm như t): HS đọc: thỏ. Phân tích tiếng thỏ. Đánh vần: thờ - o - 
tho - hỏi - thỏ / thỏ.
3. Luyện tập ( 11’)
HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?)
- Làm như những bài trước. Cuối cùng GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp đồng thanh: Tiếng 
tô (mì) có âm t. Tiếng thả (cá) có âm th,...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm t (ta, tai, tài, táo, tim, tối,...); có âm th (tha, thái, 
thèm, thềm, thảo,...).
* Củng cố: 1 HS nói 2 chữ mới học: t, th; 2 tiếng mới học: tổ, thỏ. GV chỉ mộ hình các 
tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài chữ : tổ, thỏ
4. Củng cố, dặn dò( 2’)
GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về đọc trước bài Nhớ bố
 5 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 _____________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 t th ( tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 2. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhớ bố
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1
- Bảng cài, bộ thẻ chữ
- Bảng con, phấn
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 2
HĐ 2: Tập đọc (BT 3) ( 17’)
a) GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu chuyện: Nhớ bố
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: thợ mỏ, bé Tô GV giải nghĩa từ: thợ mỏ (công nhân làm trong các 
hầm, lò); tí
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài đọc có mấy câu (4 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. 
 6 - Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh) (theo cặp, tổ). 
g) Thi đọc cả bài
- Từng tốp (2 HS) luyện đọc trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc 
- GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS nối các vế câu trong VBT (hoặc làm miệng).
- HS nói kết quả, GV giúp HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. / Cả lớp nhắc lại kết 
quả: a - 2) Bố Thơ ở xa nhà. / b - 1) Cả nhà nhớ bố.
- GV: Bố Thơ làm nghề gì? (Bố làm nghề thợ mỏ) 
- GV: Ỏ nhà Tô có ai? (Có mẹ, có Thơ, có bé Tộ)
 GV: Cả nhà nhớ bố không? (Bố đi làm xa, cả nhà rất nhớ bố.)
HĐ 3: Tập viết (bảng con – BT 4) ( 15’)
a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Chữ t: cao 3 li; viết 1 nét hất 1 nét móc ngược, 1 nét thẳng ngang.
- Chữ th: là chữ ghép từ 2 chữ t và h (viết chữ h: 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu). 
Chú ý viết t và h liền nét.
- Tiếng tổ: viết t trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. 
- Tiếng thỏ: viết th trước, o sau, dấu hỏi đặt trên o. 
c) HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 3’)
- HS luyện đọc lại toàn bài
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 tr ch
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ. 
 7 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: tr, ch, tre, chó. .. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1
- Bảng cài, bộ thẻ chữ
- Bảng con, phấn
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối( 5’)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhớ bố (bài 28). 
- HS, GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 60’)
HĐ 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái tr, ch. GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, 
cho HS (cá nhân, cả lớp) nói lại. 
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm tr, chữ tr: HS nói: cây tre. / Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. Đánh vần: trờ - e - 
tre / tre..
2.2. Âm ch, chữ ch: HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / Phân tích tiếng chó. / Đánh 
vần, đọc trơn: chờ - o - cho - sắc - chó / chó.
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học: tr, ch; 2 tiếng mới: tre, chó. GV chỉ mô hình các 
tiếng, HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: tr, ch.
3. Luyện tập 
HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm tr? Tiếng nào có âm ch?).
- Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng trà có âm 
tr. Tiếng chó có âm ch,...
 8 - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm tr (trai, tranh, trao, trôi, trụ,...); có âm ch (cha, chả, cháo, 
chim, chung,...). 
HĐ 2: Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ: Đây là hình ảnh bé Chi ở nhà trẻ. Các em cùng đọc bài xem bé 
Chi đi nhà trẻ thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhé.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 6 câu). GV chỉ chậm từng câu cho cả lớp đọc thầm 
rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: 2 câu / 4 câu). (Quy trình như đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời HS nói về từng hình ảnh trên bảng lớp. (Hình 1: Bé Chi đang khóc 
mếu. Hình 2: Chị Trà dỗ Chi.).
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS nối chữ với hình trên bảng lớp. 
- Cả lớp đọc kết quả (đọc lời, không đọc chữ và số): Hình 1: Bé Chi nhớ mẹ. (Hình 2: Chị 
Trà dỗ bé Chi. 
- GV: Chị Trà dỗ bé Chi thế nào? (Chị dỗ: “Bé nhè thì cô chê đó”). 
HĐ 3: Tập viết (bảng con - BT 4)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn 
- Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là t, r. 
- Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết là c và h. 
- Tiếng tre: viết tr trước, e sau. 
- Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc đặt trên o. 
c) HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). / Viết: tre, chó. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm( 5’)
 HS luyện đọc lại toàn bài
 - GV nhận xét tiết học. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 . 
 __________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 9 Ngôi nhà của em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học , HS đạt được 
* Về nhận thức khoa học :
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình .
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở ,
- Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình . 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . 
 - Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . 
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :
 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình . 
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình .
 * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
 Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK . VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1 . 
- Video / nhạc bài hát về ngôi nhà ( ví dụ bài : Nhà của tôi ) 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KHỞI ĐỘNG:(5’)
* Mục tiêu Nói được địa chỉ nhà ở của mình . 
Hoạt động chung cả lớp :
 - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà ( ví dụ bài : Nhà của tôi HS nói cho 
nhau nghe về địa chỉ nhà của mình .
GV dẫn dắt vào bài học : Cũng như lời bài hát , trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi 
nhà rất gần gũi , yêu thương . Hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà 
ở ; cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà gọn gàng , ngăn nắp . 
2. LUYỆN TẬP ( 28’)
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số dạng nhà ở ( HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ)
Hoạt động 2 : Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình 
* Mục tiêu
 10 - Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình . 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
-Một HS đặt câu hỏi , gợi ý như sau : HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS , GV hướng dẫn HS 
đạt được câu hỏi)
+ Nhà bạn là nhà một tầng hay nhiều tầng hay căn hộ trong khu tập thể , 20 chung cư... ? 
+ Xung quanh nhà bạn có những gì ?
Bước 2 : Làm việc cá nhân
Mỗi HS vẽ ra giấy và tô màu ngôi nhà của mình hoặc HS làm câu 1 của Bài 2 ( VBT ) .
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- HS dán tranh vẽ ngôi nhà của mình lên bảng hoặc chỗ GV đã chuẩn bị trước .
 - Một số HS giới thiệu trước lớp về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình kết 
hợp chỉ tranh vẽ .
 - Những HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . ( Nếu có thời 
gian , GV có thể cho HS đi quan sát tranh vẽ của các bạn và chọn tranh vẽ mình thích 
nhất . ) 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đồ dùng trong nhà (HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ) 
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em (HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ) 
Hoạt động 5 : Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp
 Mục tiêu 
- Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
- Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp mỗi ngày . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2
Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .
 -Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn . Gợi ý : Gấp chăn , 
màn , cất , đặt đồ dùng đúng chỗ ; sắp xếp sách vở gọn gàng , ... - HS liên hệ xem mình đã 
thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp . 
 11 - GV hướng HS đến thông điệp : “ Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng , ngăn nắp mỗi ngày 
nhé ! " .
Hoạt động 6: Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an 
toàn
a) Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà
 * Mục tiêu : Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . 
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp
 Phương án 1 : HS quan sát các hình ở trang 23 ( SGK ) để trả lời : 
+ Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà . + Giải thích tại 
sao em lại chọn như vậy . 
Phương án 2 :
 + HS làm câu 3 của Bài 3 ( VBT ) . 
+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy .
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
 – Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời .
 - GV có thể gợi ý để HS nói được : Hình thể hiện cách sử dụng an toàn m số đồ dùng 
trong nhà là hình ( vì cầm ở cán dao ) ; hình 4 ( cầm vào đĩa sẽ khôn bị nóng tay ) ; hình 5 
( tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện ) . 
b) Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an 
toàn an toàn
 * Mục tiêu
-Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo
-Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình .
 * Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2 
- Nhóm 2 tổ 1 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà 
+ Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử 
dụng chúng có thể bị đứt tay 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn .
 12 - Nhóm 2 tổ 2 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . 
+Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử 
 dụng chúng có thể bị bỏng . 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn .
- Nhóm 2 tổ 3 : Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà .
+ Tìm 2 -3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi 
 sử dụng chúng có thể bị điện giật .
 + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn , Bước 2 : Làm 
 việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời . 
Gợi ý : Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao , kéo , com - pa , ... ; tay ướt 
 không được cắm điện , ... 
c) Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương , nguy hiểm ( đứt tay , 
 chân ; bổng ; điện giật ) 
* Mục tiêu
 Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay , chân ; bỏng ; điện giật . 
* Cách tiến hành
Phương án 1 : HS làm cầu 4 của Bài 3 ( VBT ) . 
Phương án 2 :
 - Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình ( Phụ lục ) .
 - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu ( có thể với sự giúp đỡ của người 
thân ) . 
- HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau . 
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 __________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 13 Tiếng Việt
 u ư
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, biết yêu quý, bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1
- Bảng cài, bộ thẻ chữ
- Bảng con, phấn
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối( 5’)
- Cả lớp viết, tre, chó
- GV cùng HS nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 10’)
HĐ 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học mới: : âm và chữ cái u, ư, chữ in hoa U, Ư. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm u, chữ u: HS nói: tủ. /Nhận biết: t, u, dấu hỏi =tủ. Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / 
Đánh vần và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ.
2.2. Âm ư, chữ : HS nói: sư tử. / Nhận biết: s, ư = sư; t, ư, dấu hỏi = tử. Đọc: sư tử. / 
Phân tích các tiếng sư, tử. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ư - sư / tờ - ư - tư - hỏi - tử / sư tử.
 14 * HS nhắc lại: 2 chữ mới học là u, ; 2 tiếng mới học: tủ, sư tử. HS nhìn mô hình các 
tiếng, đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng cài: u, ư.
3. Luyện tập( 18’)
HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... 
- HS tìm tiếng có u, có ; nói kết quả.
- GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: Hai tiếng 
đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ có âm ư...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm u (su su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, thứ, 
thử, tự,...).
HĐ 2: Tập đọc (BT 3)( GV HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ)
HĐ 3: Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét 
móc ngược 2.
- Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). 
- Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. 
- Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. 
c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm( 2’)
 - Gv nhắc HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
 - GV nhận xét tiết học. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 . 
 ..
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ua ưa( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 15 - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1
- Bảng cài, bộ thẻ chữ
- Bảng con, phấn
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối( 5’)
- GV kiểm tra một số HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30).
- HS, GV nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 12’)
HĐ 1: Giới thiệu bài âm và chữ ua, ra. 
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Âm ua và chữ ua
- HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. 
- Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.
2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng 
ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa.
3. Luyện tập ( 16’)
HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?)
- Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng 
dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, 
hứa, nứa, vựa,...).
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình 
tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn.
HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 
HĐ 2: Tập đọc (BT 3)
 16 a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật 
thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại 
thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, 
phi như gió.
4. Củng cố, vận dụng: ( 2’)
- HS đọc lại bài.
Nhắc HS về nhà đọc trước bài Thỏ thua rùa cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 ________________________
 Đạo đức
 Gọn gàng, ngăn nắp
 Học tập sinh hoạt đúng giờ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. Thực hiện được hành vi 
gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.
- Nêu được một số biếu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ. Giải thích được vì sao cần 
học tập và sinh hoạt đúng giờ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe 
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; 
Phẩm chất: Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. VBT Đạo đức
- Máy tính, Ti vi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động( 5’)
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho 
biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
 17 - HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng.
- GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
- GV giới thiệu bài học mới.
B. Khám phá( 29’)
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong 
từng tranh.
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã 
đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh 
hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, 
nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới 
tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để 
đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô 
giảng bài.
Lưu ý: Khi kể lại câu chuyện GV cố gắng sử dụng các câu từ, cách diễn đạt ngây thơ, 
trong sáng của HS để chia sẻ.
 Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của 
bạn Minh”.
 1) Vì sao bạn Minh đi học muộn?
 2) Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm 
 18 được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
Lưu ý: GV có thê yêu câu HS bô sung những tác hại của việc sông không gọn gàng, ngăn 
nắp trong học tập và sinh hoạt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu 
hỏi sau:
1)Bạn trong tranh đang làm gì?
2) Việc làm đó thể hiện điều gì?
3) Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- HS làm việc theo cá nhân
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Cả lớpkhác lắng nghe và trao đổi ý 
kiến.
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: Tranh 1: 
Treo quần áo lên giá, lên mắc áo.
Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định.
Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp).
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định.
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế 
đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, 
góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo 
đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá.
C. Luyện tập ( HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ)
- GV hướng dẫn HS nhận xét hành vi , dọn phòng, tự liên hệ
 Hoạt động 4: Tìm hiểu biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ
 Mục tiêu: HS nêu được các biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và thảo luận theo các câu 
hỏi sau:
1)Bạn trong mồi tranh đang làm gì?
 19 2)Việc bạn làm vào lúc đó có phù họp không?
GV nêu nội dung từng tranh:
Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán.
Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 giờ tối.
Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8 giờ tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày 
mai.
Tranh 4: Đã 11 giờ đêm nhưng Quân vẫn đang say mê xem phim trên ti vi.
HS thảo luận theo nhóm.
-Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và lắng nghe ý kiến bổ sung từ các nhóm 
khác.
- GV kết luận sau từng tranh:
Tranh 1: Tùng ngồi vẽ ưanh trong giờ học môn Toán. Việc làm đó không phù họp.
Tranh 2: Ngân nằm ngủ khi đồng hồ chỉ 9 giờ tối. Việc làm đó phù hợp vì đi ngủ đúng 
giờ để bảo đảm sức khoẻ cho bạn.
Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh vào lúc 8 giờ tối. Đó là việc làm phù họp.
 Tranh 4: Quân ngồi xem ti vi khi đã 11 giờ đêm. Đó là việc làm không phù họp vì ngủ 
 muộn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ.
 Các biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ là không làm việc riêng trong giờ học, giờ 
 nào việc nấy, đến Lớp đúng giờ, học tập, ăn, ngủ, xem ti vi đúng giờ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ
Mục tiêu:
- HS biết được tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh và thảo luận theo gợi 
ý sau:
1) Điều gì xảy ra trong mỗi tranh?
2)Không đúng giờ có tác hại gì?
- GV giới thiệu nội dung các tranh:
Tranh 1: Lan đến Lớp học khi cô giáo đang viết bài trên bảng.
Tranh 2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô đang giảng bài. Quân giải thích với cô do tối 
hôm trước em ngủ quá muộn.
Tranh 3: Trường đang mải bắt con chuồn chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc Trường lên 
xe để trở về trường.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ly.docx