Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
TUẦN 4 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng dạy học Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, 2; ... - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: >, <, = ? - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2: >, <, = ? - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 3: Xếp các số sau: - HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 1 - Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. C. Hoạt động vận dụng Bài 4: Bạn nào có ít viên bi nhất ? - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. ____________________________________ Tiếng Việt Bài 18: kh m I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1 - Bảng cài, bộ thẻ chữ - Bảng con, phấn 2 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối - 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... - HS – GV nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Giới thiệu bài - GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực hiện tương tự với m. - GV giới thiệu chữ M in hoa. HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm kh và chữ kh - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế. 2.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. . * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. 3. Luyện tập HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) - HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... - Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè). - Báo cáo dưới dạng trò chơi: - GV chỉ hình, cả lớp nói đồng thanh - GV chỉ H1 cả lớp nói to me và vỗ tay - Thực hiện TT với các hình còn lại - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... - HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...). 3 HĐ 2: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. g) Đọc theo lời nhân vật - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. h) Tìm hiểu bài đọc Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. HĐ 3: Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm HS luyện đọc lại toàn bài HS về nhà giới thiệu lại các con vật sự vật trong bài cho người thân nghe, luyện đọc, viết lại bài, xem trước bài 19: (n, nh) IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 4 .. ______________________________ Thứ ba ngày05 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 19: n nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. Phẩm chất: Yêu thương những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Máy tính, máy chiếu - Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối - GV kiểm tra cả lớp viết bảng con và đọc: khế, me, khỉ - GV cùng cả lớp nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Giới thiệu bài - GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. - GV giới thiệu chữ N in hoa. HĐ2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 5 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. 3: Luyện tập HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?). - HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... GV tổ chức cho HS dướ dạng trò chơi - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...). HĐ 2: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). - GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. HĐ 3: Tập viết (BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. 6 b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. - Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .. _____________________________________ . Tiếng Việt Tập viết (sau bài 16,17,18, 19) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. PC: Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chữ mẫu kh, m, n, nh đặt trong khung chữ. - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Hoạt động hình thành kiến thức mới 7 HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. HĐ2: Chia sẻ, khám phá, luyện tập a). Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà, kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho, 6,7,8,9 b)Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ - 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một. c)Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. d)Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7 - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng. - Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2). - HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà vào bảng con (HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ )HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà , 6,7 vào 8 vở. e) HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho. g) Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me - 1 HS đọc các chữ, tiếng. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ kh: viết k trước, h sau. + Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê. + Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. + Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. h) Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: + Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m. + Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. + Chữ nh: viết n trước, h sau. + Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. i) Tập tố, tập viết chữ số 8, 9. - Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải). - Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. (HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ )HS tô, viết các chữ số: trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 2. Củng cố, dặn dò GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _______________________________________ Tiếng Việt Bài 22: ng ngh ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ 9 - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1 - Bảng cài, bộ thẻ chữ - Bảng con, phấn - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bi ở nhà (bài 21). - GV cùng cả lớp nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Giới thiệu bài -GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV nói: ngờ. HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. - GV (chỉ chữ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ. HS (cá nhân, tổ): ngờ. HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm và chữ ng - Đưa hình ảnh ngà voi và hỏi: Đây là cái gì? - HS nói: ngà voi. GV cho HS phát âm: ngà (cá nhân, cả lớp) - Yêu cầu HS phân tích tiếng ngà. HS: Tiếng ngà có âm ngờ và âm a, âm ng đứng trước, âm a đứng sau, thanh huyền ở trên âm a - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà. 2.2. Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. 3. Luyện tập 10 HĐ 1:. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chữ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bí ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - HS báo cáo kết quả. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ - a - nga - huyền - ngà / ngà; ngờ - e - nghe - sắc – nghé/ nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, ngh. HĐ 2: Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ được viết là ngờ kép? (Khi đứng trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng - ngờ đơn). - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: ngờ - e - nghe,... - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: ngờ - a - nga - huyền - ngà,... - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng+ a, o, ô, ơ,... 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _________________________________ Thứ tư ngày06 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 22: ng ngh ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết âm và chữ ng, ngh đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i/ ng + a, o, ô, ơ, 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 11 - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1 - Bảng con, phấn - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: – GV chỉ, HS đọc ng, ngh. - GV cùng HS nhận xét 2. Luyện tập HĐ 3: Tập đọc (BT 4). a) GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nghỉ hè, nhà bà, nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả. GV ghép các vế cầu trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). HĐ 4: Tập viết (bảng con - BT 5) a) Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ngờ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. 12 c) HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: ngà, nghé. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .. ___________________________ Tiếng Việt Bài 23: p ph I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1 - Bảng cài, bộ thẻ chữ - Bảng con, phấn - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối 13 - GV kiểm tra cả lớp viết bảng con: ngà, nghé - GV cùng cả lớp nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Giới thiệu bài - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). HS nói: pờ. / Làm tương tự với ph (phờ). - GV giới thiệu chữ P in hoa. HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm p và chữ p. - GV chỉ hình cây đàn pi a nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a nô). - GV chỉ từ pi a nô. HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, cả lớp): pi a nô. - Trong từ pi a nô , tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). - Phân tích tiếng pi: Tiếng pi có âm p và âm i, âm p đứng trước, âm i đứng sau - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc tiếng, đọc từ: pờ -i - pi/ pi/ pi a nô. 2.2. Âm ph và chữ ph: - HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. - Phân tích tiếng phố: Tiếng phố có âm ph và âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng sau, thanh sắc ở trên âm ô - Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 3. Luyện tập HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) - HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,... - GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). . * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ. - HS gắn lên bảng cài: p, ph. HĐ 2: Tập đọc (BT 4). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu). - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 14 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. - Cả lớp nhắc lại kết quả. - GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. HĐ 3: Tập viết (bảng con - BT 4) a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này). - Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. c) HS viết bảng con: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .. __________________________ Thứ năm ngày07 tháng 10 năm 2021 Toán Bài 12. Em ôn lại những gì đã học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). 15 - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tivi, máy tính - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Đếm ngón tay 2. Luyện tập Bài 1: - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. Bài 2: HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Bài 3: – ChoHS thực hiện các hoạt động sau: Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. Bài 4: Xem các thẻ số sau: - Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. Bài 5: Hình sau có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật? - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. - HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. 16 Lưu ý: HS có thể sử dụng ngón tay hoặc các đồ vật trực quan để hồ trợ tìm số lượng mỗi loại hình. 3. Hoạt động vận dụng( HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ) Bài 6: Mỗi bông hoa có bao nhiêu cánh? - GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. - Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. - Hướng dẫn HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... 4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. __________________________________ Tiếng Việt Bài 24: qu r I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. - Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1 - Bảng cài, bộ thẻ chữ 17 - Bảng con, phấn - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). - GV cùng cả lớp nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ 1: Giới thiệu bài - GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ). HS: (quờ). Làm tương tự với r (rờ). - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm qu và chữ qu - HS nhìn hình, nói: quả lê. GV: Lê là loại quả rất thơm và ngọt. - HS: Trong từ quả lê, tiếng quả có âm quờ. /HS (cá nhân, cả lớp) đọc: quả. - Cho HS phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. - HS đánh vần và đọc tiếng (cá nhân, tổ): quờ - a - qua - hỏi - quả/ quả. 2.2. Âm r và chữ r: - HS nhìn hình và nói: rổ cá. -Trong từ rổ cá, tiếng nào có âm r? Tiếng rổ có âm r (rờ). - Mời HS Phân tích tiếng rổ. HS: Tiếng rổ có âm r và âm a, dấu hỏi đặt trên âm ô - Yêu cầu HS đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. / rờ - ô – rô - hỏi - rổ / rổ cá. 3. Luyện tập HĐ 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? Tiếng nào có âm r?) - Mời 1 HS đọc các tiếng dưới tranh: cá quả, rá, quế, quạ, rễ, gà ri - Cả lớp đọc đồng thanh - Cho HS làm vào vở BT, sau đó nêu tiếng nào có âm qu, tiếng nào có âm r. - Cuối cùng, GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng (cá) quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, quen, quỳnh,...); có r (ra, rế, rao, rồi, rung, rụng,...). HĐ 2: Tập đọc (BT 3) 18 a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 4 câu. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. - 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri. - GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24, HĐ 3: Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rổ cá. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược. - Chữ r: cao hơn 2 li một chút, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt). - Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a./ Tiếng lê: viết 1 trước, ô sau. - Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. c) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ quà quê các em vừa học 19 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .. ____________________________________ Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 25: s x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. - Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: S, X, sẻ, xe (ca). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. - Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, khơi gợi tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi để chiếu các hình ảnh minh họa trong bài 10 sách Tiếng Việt 1 - Bảng cài, bộ thẻ chữ - Bảng con, phấn - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối - - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 2). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ quả, rổ). - GV cùng cả lớp nhận xét 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ly.docx

